Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 14 năm 2012

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 14 năm 2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.

 - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.

2. Kỹ năng:

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

 - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.

 - Kể tên một số loại gạch, ngói.

3. Thái độ:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
 Khoa học
Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức:
 	- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
	- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
2. Kỹ năng:
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
	- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
	- Kể tên một số loại gạch, ngói.
3. Thái độ: 
- Yêu quý lao động.. Biết sử dụng một số đồ gốm.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một vài viên gạch ngói khô, nước.
- HS: SGK.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ích lợi của đá vôi
- Nêu tính chất của đá vôi
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : - Kể tên một số đồ gốm.
	 - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh kể tên một số đồ gốm mà học sinh biết.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi
+) Các loại đồ gốm được làm bằng gì?
+) Gạch ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
 - Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận theo mục: Bạn cần biết (SGK)
Hoạt động 2: Quan sát
Mục tiêu : công dụng của gạch, ngói .
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK (Tr.56,57); trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói: Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu : Học sinh làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch , ngói .
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm: thả viên gạch hoặc ngói khô vào nước quan sát và giải thích hiện tượng.
- Lưu ý học sinh: Khi vận chuyển gạch, ngói cần cẩn thận vì nó dễ vỡ.
-Y/c HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
4. Củng cố: 
* Việc khai thác khoáng sản cũng đem đến cho con người những vật dụng cần thiết cho cuộc sống tuy nhiên mặt trái của sự phát triển là sự suy thoái nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất các loại nguyên liệu gốm xây dựng như gạch ,ngói. làm ô nhiếm môi trừơng không khí ,môi trường nước ,đất .
Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học bài, chuẩn bị tiết 16.
- Hát 
- 2 học sinh
- Kể theo sự hiểu biết
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Thực hành, quan sát và giải thích hiện tượng
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét: 
 Khi thả viên gạch hoặc ngói khô vào nước ta thấy có vô số bọt nhỏ thoát ra, nổi lên mặt nước vì nước tràn vào các lỗ li ti của viên gạch hoặc ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí
- Lắng nghe
- Đọc mục: Bạn cần biết. 
- Lắng nghe, liên hệ ở địa phương.
- Thực hiện theo yêu cầu .
Kĩ thuật
Tiết 14: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
(Tiết3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 	- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
2. Kỹ năng: 
	- Cắt, khâu, thêu được sản phẩm tự chọn.
3. Thái độ:
 -Yêu quý sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học 
	- Giáo viên: SGK.
	- Học sinh: Sản phẩm chưa hoàn thiện ở tiết trước 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Sự chuẩn bị của học sinh. 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Bài mới.
 Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh lấy sản phẩm làm dở ở tiết trước để tiếp tục hoàn thành 
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh 
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá .
- Tổ chức cho học sinh đánh giá chéo sản phẩm theo gợi ý ở SGK.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm, cá nhân.
4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét ý thức và kết quả thực hành của học sinh.
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Chuẩn bị
- Thực hành
- Đánh giá chéo sản phẩm thực hành.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Về chuẩn bị bài.
Đạo đức
Tiết 14:TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lưa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
2. Kỹ năng:
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: 
 	- Quan tâm, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giáo viên:SGK.
	- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải tôn trọng người già và giúp đỡ các em nhỏ?
- Nêu một số hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Nhận xét ,ghi điểm .
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK)
Mục tiêu :HS biết những đóng góp của người phụ nữ việt Nam trong gia đỡnh và ngoài xó hội.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh quan sát các bức ảnh (SGK), đọc thông tin và giới thiệu trước lớp về nội dung các bức ảnh đó.
- Kết luận: Những người phụ nữ trong các bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước 
- Yêu cầu học sinh kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, xã hội mà học sinh biết
Hoạt động 2: Làm BT1 (SGK)
Mục tiêu :HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ sự đối xử bình đẳng giữ trẻ em trai và trẻ em gái .
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Gọi 1 số học sinh trình bày
- Kết luận:
+) Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b.
+) Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2 SGK)
Mục tiêu : HS biết đánh giá và bà tỏ thái độ với các ý kiến tôn trọng phụ nữ biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó .
Cách tiến hành :
- Nêu yêu cầu bài tập và nêu các ý kiến của BT2, yêu cầu học sinh giơ tay (hoặc không giơ tay) tán thành (hoặc không tán thành) với các ý kiến đó.
- Kết luận:
+) Tán thành với các ý kiến: a, d
+) Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
4. Củng cố:
 - GV nhận xột giờ học. Khen HS có ý thức vươn lên trong học tập.
 5. Dặn dò.
- Chuẩn bị cho việc giới thiệu về một phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ.
- Hát 
- 2 học sinh
- Quan sát, giới thiệu
- Lắng nghe.
- Kể theo sự hiểu biết
- Làm bài
- Trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, bày tỏ ý kiến, giải thích
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2,3 khổ thơ).
2. Kỹ năng:
	- Đọc lưu loát bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết
	- Thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: 
 - Biết quý trọng hạt gạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Giáo viên: Tranh minh hoạ (SGK).
	- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài: Chuỗi ngọc lam, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
- Tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Yêu cầu HS chia khổ thơ.
- Luyện đọc đúng, nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc đúng kết hợp hiểu nghĩa từ khó; đọc đúng giọng và ngắt nghỉ hơi đúng
- Luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài.
- Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? 
- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? 
- Tuổi nhỏ đã góp sức như thế nào để làm ra hạt gạo? 
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? 
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? 
3.4. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Nêu giọng đọc thể hiện bài thơ.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Gọi HS đọc diễn cảm.
- Đọc thuộc lòng.
4. Củng cố: 
- Giáo viên củng cố bài. 
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh tiếp tục hoc thuộc bài thơ.
- Hát 
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc cả bài thơ
- Chia thành 5 khổ thơ.
- Tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ 
- Nhận xét bạn đọc.
- Tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ 
- Nhận xét.
- Luyện đọc theo cặp, nhận xét bạn đọc, đại diện một số nhóm đọc 
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1
- Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất của nước, và công lao của con người, của cha mẹ.
- Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước như ai nấu / Mẹ em xuống cấy / 
- Đọc thầm toàn bài
- Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
- Vì gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các bạn. Hạt gạo góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc
Nội dung: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. 
- Nêu giọng đọc của bài.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Nhẩm HTL từng khổ thơ, cả bài
- 1 số học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
- Lắng nghe
- Về học thuộc lòng bài thơ.
Mĩ thuật
(Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng)
Toán
Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia trên.
3. Thái độ: 
- Tích cực, tự giác, học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm BT1
	- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh thực hiện 2 phép tính ở ý b) của BT1 (Tr.68)
- Nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
Bài 2: Dành cho hs khá giỏi
 Tính rồi so sánh kết quả tính
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán
- GV nhận xét chữa bài 
4. Củng cố: 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh xem lại KT của bài.
- Hát 
- 2 học sinh
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 ... .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học .
3. Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho HS đọc theo yêu cầu 
Bài : Trồng rừng ngập mặn.
 1. Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc, cách ngắt hơi hợp lý, nhấn giọng một số từ gợi tả. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc 
- Giúp đỡ những học sinh đọc yếu.
- GV nhận xét, sửa cách đọc.
2. Đoạn cuối của bài “ Nhờ phục hồi...đê điều” cho biết: Phục hồi rừng ngập mặn đã mang lại những thay đổi gì cho môi trường? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất..
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài: Chuỗi ngọc lam.
1. Yêu cầu 2 học sinh đọc phần gợi ý cách đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc 
- Giúp đỡ những học sinh đọc yếu.
- GV nhận xét, sửa cách đọc.
2. Vì sao Pi – e lại bán cho cô bé Gioan chuỗi ngọc lam? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
4. Củng cố: 
- Nêu những yêu cầu đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết 1 – Tuần 15./.
- Hát.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc .
- Đọc trong nhóm đôi.
- Đại diễn một số nhóm đọc
 - Đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2.
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện một số nhóm nêu kết quả.
- 2 học sinh đọc.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc .
- Đọc trong nhóm đôi.
- Đại diễn một số nhóm đọc
- Đáp án: 
- 2 học sinh nêu.
- Ghi nhớ, thực hiện./. 
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Toán
 Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng: 
	- Thực hành chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
3. Thái độ: 
	- Yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt .
II. Đồ dùng daỵ học.
	- Giáo viên: SGK.
	- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép chia .
- Hát
5 2,5
70 3,5
 00 2
000 20
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào ?
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu
Giáo viên nhận xét chữa ,ghi điểm 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2.. Hình thành quy tắc
- VD1: Giáo viên nêu đề bài
- Học sinh nêu
- Bài toán cho biết gì?
- Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56kg.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi thanh sắt cân nặng bao nhiêu kg
- Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg?
- Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của thanh sắt.
- Ta lấy bao nhiêu chia cho bao nhiêu?
- Ta lấy 23,56 : 6,2 = ?(kg)
- Phép chia này có gì đặc biệt
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Thực hiện phép chia 
 23,56 : 6,2
- Trong phép chia khi ta nhân cả số bị chia và số chia với với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- Thương không thay đổi
 - Nêu ví dụ : 23,56 : 6,2 
- Học sinh trao đổi để tìm kết quả 
 - VD: Nhân cả số bị chia và số chia với 10 đưa về dạng chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên.
- Nhân cả số bị chia và số chia với 10
23,56 : 56 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 
 = 235,6 : 62 = 3,8
 23,56 : 6,2 = 3,8
Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu?
Học sinh : 23,56 : 6,2 = 3,8
- Các em thấy phép tính nào cũng thực hiện như vậy rất vất vả và rườm rà cô có cách thực hiện phép chia 1 số thập phân thông thường như sau:
- Các em có biết nếu chuyển dấu phảy của số 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10 vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi
- Trước hết ta phải đặt tính
- Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số.
- Chuyển dấu phẩy của số bị chia sang phải bấy nhiêu chữ số
- Rồi thực hiện phép chia như chia cho một số tự nhiên
- Thực hiện phép chia
23,56 6,2
 192 3,8
 0 
- VD2: 82,55 : 1,27
- Đặt tính
- Gọi học sinh lên tình bày cách thực hiện phép chia.
82,55 1,27
 635 65
 0 
3.3. Luyện tập
- Bài 1: Giáo viên đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con
- Học sinh lần lượt lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét, chốt đúng
a) 19,72 :5,8 b) 8,216 : 5,2
19,7,2
5,8
8,2,16
5,2
 232
3,4
 301
1,58
 0
 416
 0
c) 12,88 : 0,25 d) 17,4 : 1,45
12,88
0,25
17,40
1,45
 038
51,52
 290
12
 130
 0
 050
 0 
- Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta làm như thế nào ?
- Học sinh nêu
 Bài 2: 
- 2 học sinh đọc 
- Làm bài vào vở , bài 3 ra nháp 
- Bài toán cho biết gì? 
4,5l dầu hoả cân nặng 3,42kg 
- Bài toán hỏi gì?
- Hỏi 8l dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Dạng toán quan hệ tỉ lệ
- Dạng toán quan hệ tỉ lệ có mấy phương pháp giải? Đó là phương pháp nào?
- Có 2 phương pháp giải
+ Phương pháp rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số
- Bài toán này các em áp dụng phương pháp nào?
 - Rút về đơn vị
- Muốn giải bài toán này ta phải làm như thế nào ?
- Tìm 1 lít dầu hoả nặng bao nhiêu
Tóm tắt
 4,5 lít : 3,42kg
 8 lít :  kg?
Bài giải
1lít dầu hoả nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76(kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08(kg)
Đáp số 6,08kg
- Bài 2 củng cố kiến thức gì?
- Giải toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ
- Bài 3: Học sinh khá giỏi 
- 2 học sinh đọc
- Bài tóan cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách thực hiện bài toán
- Học sinh nêu
- Học sinh làm toán vào vở
- 1 học sinh lên bảng chữa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chữa bài và trao đổi cả lớp
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
Bài giải
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)m
Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m
4. Củng cố: 
- 1 học sinh nêu lại quy tắc của bài
- Giáo viên nhận xét giờ học,
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học quy tắc và ôn bài 
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu 
Thể dục
(Đ/c: Sơn – Soạn, giảng)
Luyện từ và câu
Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 	- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
	- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).
2. Kỹ năng:
 	- Sử dụng kiến thức đã có để làm các bài tập
3. Thái độ: 
	- Tích cực, Tự giác, học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Bảng phụ và bút dạ.
- Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là danh từ chung và danh từ riêng cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm
- Hát.
- 2 học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 .Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài tập 1:
- Thế nào là động từ?
- 2 học sinh đọc đề bài
 - Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
- Thế nào là tính từ?
- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật hoạt động hoặc trạng thái.
- Thế nào là quan hệ từ?
- Quan hệ từ là từ nối tiếp các từ ngữ hoặc các câu với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- Tổ chức học sinh làm bài theo cặp.
- Từng cặp trao đổi làm bài vào nháp, 1 số cặp làm bảng phụ.
- Trình bày
- Treo bảng và nêu miệng từng cột lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung, chốt đúng
+ Động từ: Trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
+ Tính từ: Xa, vời vợi, lớn
+ Quan hệ từ: Qua, ở, với 
Bài tập 2: 
- 1 học sinh đọc
- Đọc khổ thơ 2 bài thơ: "Hạt gạo làng ta".
- 2 học sinh đọc lớp theo dõi
- Dựa vào ý khổ thơ, viết đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sau nóng nực, có dùng một động từ, tính từ, quan hệ từ
- Giáo viên thu chấm 1 số bài nhận xét
- Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nhận xét 
- Giáo viên nhận xét chung, bình chọn học sinh có bài văn viết tốt, chỉ dùng các từ loại có dùng trong đoạn văn.
- Giáo viên cho học sinh nghe 1 đoạn văn mẫutrong ShD 
- Lắng nghe .
- Trong đoạn văn này có sử dụng từ loại nào? quan hệ từ nào ?
- Trong đoạn văn này có sử dụng:
 Động từ: Ngoi
Tính từ: Vất vả
Quan hệ từ : Trên
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
5. Dặn dò Ôn lại bài và ghi nhớ các quan hệ từ . chuẩn bị bài sau.
Luyện toán
( Tiết 2 – Tuần 14 – CTĐBCLTH)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Củng cố kiến thức về tính, đặt tính, giải toán về chia số thập phân cho STP.
 2. Kỹ năng:
	- Vận dụng kiến thức để làm BT.
3. Thái độ: 
	- Tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
II . Đồ dùng dạy học: 
	 - Giáo viên: SGK.
 - Học sinh : VBT, bảng con. 
III. Hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2 . Bài mới. 
 Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho HS làm một số bài tập 
Bài 1: Tính. 
 - Nhận xét chữa bài 
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 3 : Tìm x : 
- Nhận xét, chữa bài .
3. Củng cố :
 - Nhắc lại các dạng bài đã làm trong tiết học.
 - Nhận xét tiết học. 
 4. Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết ôn luyện sau ./.
 -Lắng nghe
- Hs thực hiện bảng con
- Kết quả: a) 3,6; b) 3,9
 - 1 Hs lên bảng thực hiện các học sinh khác làm bài VBT.
- Đáp án: a) 13,5; b) 203; 
 - 1Hs lên bảng chữa bài, các HS khác làm bài vào vở BT.
a) x 3,2 = 86,4 
 x = 86,4 : 3,2
 x = 27
b) 0,31 x = 4,65
	x = 4,65 : 0,31
 x = 15
- 1 em nêu.
- Ghi nhớ, thực hiện./.
Tập làm văn
Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
2. Kỹ năng: 
	- Thực hành viết biên bản một cuộc họp.
3. Thái độ: 
	-Trung thực, lắng nghe ý kiến của mọi người.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giáo viên: SGK.
	- Học sinh: SGK.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại mục: ghi nhớ ở tiết TLV trước 
- Nhận xét ,ghi điểm .
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh làm BT
- Gọi học sinh đọc đề bài ở bảng
- Gọi học sinh tiếp nối đọc các gợi ý ở SGK
- Nhắc học sinh xem lại cách viết biên bản mẫu ở tiết trước.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày biên bản viết được 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết biờn bản tốt
4. Củng cố: 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xột giờ học
5. Dặn dò
 - Dặn học sinh hoàn chỉnh biờn bản vào VBT./.
- Hát 
- 2 học sinh
- Đọc đề bài
- Đọc gợi ý (SGK)
- Xem lại biên bản mẫu
- Làm bài vào VBT
- Trình bày biên bản
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về hoàn thành bài tập./.
SINH HOẠT ĐỘI

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 14 CKTKN.doc