Tiết 2: Tiếng việt
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung,ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm, bảng nhóm.
Tuần 35: Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Giáo dục tập thể CHÀO CỜ Tiết 2: Tiếng việt Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung,ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. + Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - Các em đã học những kiểu câu nào? - Em cần lập bảng tổng kết cho các kiểu câu nào? - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? + Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc yêu cầu. - các kiểu câu: Ai là gì, Ai thế nào, Ai làm gì. - Em cần lập bảng tổng kết cho kiểu câu: Ai là gì, Ai thế nào. - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì). - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Thế nào. Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành). - Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì): Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành. - Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Là gì. Vị ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài sau đó trình bày. - Nhận xét. Tiết 2: Toán Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán có lời văn. - Làm được bài tập 1(a,b,c) ; bài tập 2 (a) ; Bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: + Bài tập 1 (176): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. + Bài tập 2 (177): (Phần b giảm) - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3 (177): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học *Kết quả: a) Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. Thứ ba, ngày 1 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Tiếng Việt Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. *Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV kiểm tra kiến thức: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. *VD về lời giải: Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Khi nào? Mấy giờ? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. - Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? -Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. - Tại Hoa lười học mà tổ chẳng được khen. Tiết 2: Chính tả Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê. - Ra quyết định (lựa chọn phương án) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. * Bài tập 2: - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê - GV hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? - HS làm bài cá nhân. - Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê - HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. - Một số HS làm vào phiếu. - HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. - GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác? * Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm. - Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học Tiết 4: Toán Tiết172: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm được bài tập 1, bài 2(a), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập + Bài tập 1 (177): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. + Bài tập 2 (177): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào phiếu bài tập. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3 (177): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học *Kết quả: 0,08 9 giờ 39 phút *Kết quả: 33 3,1 Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. Chiều Thứ ba, ngày 1 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI KÌ I. MỤC TIÊU: - HS biết phân tích cấu tạo của từng tiếng trong khổ thơ. - Tìm được những tiếng vần với nhau trong khổ thơ đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: *Luyện tập: + Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong khổ thơ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền. Tố Hữu - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. + Bài 2: Tìm những tiếng vần với nhau trong khổ thơ dưới đây. Giải thích thế nào là hai tiếng vần với nhau? - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở luyện Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào bảng nhóm Tiếng Âm đầu Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con c o n đi đ i ... V nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào C Bài giải: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b) chu vi phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm. Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 4) I. MỤC TIÊU: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. - Xử lí thông tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng - Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản.. - GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản. - HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản. -Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học + Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. + Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. Tiết 4: Kể chuyện Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc được bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. * Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nói thêm về Sơn Mỹ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. - Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. - Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc thầm bài thơ. - HS nghe. + Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn. + Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết. - HS viết đoạn văn vào vở - HS đọc. Thứ năm, ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Nghe –viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnhgợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập - GV Đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. * Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng học sinh phân tích đề. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS đọc đoạn văn. Tiết 3: Toán Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật. Làm được bài tập Phần 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập Phần 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời một số HS nêu kết quả, giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. - Một số HS nêu kết quả và giải thích cách làm: Bài 1: Khoanh vào C Vì: Đoạn đường thứ nhất ô tô đi hết thời gian là: 60 : 60 = 1 (giờ) Đoạn đường thứ hai ô tô đi hết thời gian là: 60 : 30 = 2 (giờ) Cả hai doạn đường đi hết thời gian là: 1 +2 = 3 (giờ) Bài 2: Khoanh vào A Vì : Thể tích của nửa bể nước là: 40 40 60 : 2 = 48000 (cm3) 48000 cm3 = 48 lít Bài 3: Khoanh vào B Vì: Sau mỗi giờ Vừ đến gần Lềnh là: 11- 5 = 6 (km) Thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = (giờ) giờ = 80 phút ,,, Tiết 4: Kiểm tra định kì đọc (Phòng Giáo dục ra đề) Chiều thứ năm, ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức giải bài toán liên quan đến chuyển động ngược chiều, tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài tập 1 (179): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào phiếu bài tập. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 2 (179): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng nhóm. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ và một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ, hai xe khởi hành cùng một lúc và sau 30phút chúng gặp nhau. Tính quãng đường AB. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở luyện, một HS làm vào bảng nhóm. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài giải: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) khoảng 35,82% b) 554 190 người. Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi trong 1 giờ là: 50 + 30 = 80 (km) Đổi 30 phút = 0,5 giờ Quãng đường AB dài là: 80 0,5 = 40 (km) Đáp số: 40 km Tiết 3: Luyện Tiếng Việt BÀI LUYỆN TẬP (tiết 7) I. MỤC TIÊU : Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập A- Đọc thầm: - HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông. B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời: - HS đọc thầm thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. - HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng vào phiếu bài tập - Mời HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Đáp án Câu 1 : Khoanh vào ý a. Câu 2 : Khoanh vào ý b. Câu 3 : Khoanh vào ý c. Câu 4 : Khoanh vào ý c. Câu 5 : Khoanh vào ý b. Câu 6 : Khoanh vào ý b. Câu 7 : Khoanh vào ý b. Câu 8 : Khoanh vào ý a. Câu 9 : Khoanh vào ý a. Câu 10 : Khoanh vào ý c. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Toán Kiểm tra cuối kì II (Phòng Giáo dục ra đề) Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra định kì viết (Phòng Giáo dục ra đề) Tiết 3: Đạo đức Tiết 35: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 13, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. b) Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. - GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - HS nêu phần ghi nhớ bài 11. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. Chiều thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2012 Tiết 3: Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP Kiểm điểm tình hình trong tuần Đề ra kế hoạch tuần tới
Tài liệu đính kèm: