Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 17

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 17

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I.Mục tiêu:

 -Biết đọc được bài văn .

 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả vùng , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)

 * GDBVMT: Ông Phàng Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

 II. Đồ dùng dạy học :

 Nội dung bài dạy tranh sgk.

III.Các hoạt động dạy học:

A.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện.

B.Dạy bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
Chung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 33: Ngu công xã Trịnh Tường
I.Mục tiêu:
 -Biết đọc được bài văn .
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả vùng , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
 * GDBVMT: Ông Phàng Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy tranh sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó.
 Hướng dẫn cách đọc câu dài
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
 Tìm từ khó hiểu trong bài
Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng 
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
?Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
 Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
?Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
?Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c.Hướng dẫn luyện đọc lại:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc đoạn 
-Cả lớp và GV nhận xét.
BVMT: Quyền được gúp phần xây dựng quê hương
- Quyền được giữ gỡn bản sắc văn hoá dân tộc mình.
3 đoạn 
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước 
ý1 :Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
ý 2Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
ý 3 :Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc .
-HS thi đọc.
 	3.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 Tiết 3: Toán
Tiết 81: luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
 -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy,giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
?Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
?Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
	2.Luyện tập:
Bài1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở , 1 Hs làm bảng
-GV nhận xét.
Bài 2 : Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80 (giảm tải)
*Kết quả:
5,16
b,c ) (giảm tải)
 Bài giải:
a.(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b.(giảm tải)
 Bài giải:
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
3.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
 Tiết 4 : Đạo đức
Tiết 17: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
 -Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi .
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người .
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp , của trường .
 - Có thái độ mong muốn , sẵn sàng hợp tác với bạn bè , thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp , của trường , của gia đình , của cộng đồng.
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh . 
 -Không đồng tình với những tháI độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp , của trường .
 * BVMT: Biết hợp tác với bạn bè mọi người để bảo vệ môi trường gia đình ,nhà trường lớp học và địa phương.
*GDKNS : Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung .
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
 - Kĩ năng tư duy phê phán ( Biết phê phán những quan niệm sai,các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
 - Kĩ năng ra quyết định ( Biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống.
II. Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài ,thẻ chữ
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
	2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài: 
	b.Hoạt động 1: Làm bài tập 3, sgk.
*Mục tiêu:
 HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 sgk
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV( 41)
	Hoạt động 3: Làm bài tập 5 sgk
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
-GV kết luận: 
THBVMT: ? ở gia đình em cần bảo vệ môi trường như thế nào ?
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
	3.Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS đọc phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Chính tả (nghe - viết)
Tiết 17: Người mẹ của 51 đứa con
 I.Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. trình bày đúng hình thức văn xuôi ( BT1). 
	-Làm được bài tâp 2: 
II. Đồ dùng daỵ học:
 Nội dùng bài 
III.Các hoạt động dạy học:
A..Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
?Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài
- HS theo dõi sgk
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết nháp.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2 (166):
a. Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Gọi HS đọc bài
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Gv.Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3.Củng cố - dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
 ............................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 33: ôn tập về từ và cấu tạo từ
I.Mục tiêu:
 -Tìm và phân loại từ đơn , từ phức , từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa, từ đồng âm , từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong sgk.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài ôn tập 
III.Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài 2(167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3 :
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-Cho HS làm bài theo tổ.
-Mời đại diện các tổ trình bày.
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
Bài 4 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải :
 Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn,
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa,
VD: trái đất, hoa hồng,
VD: đu đủ, lao xao,
 Lời giải:
a. đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b. trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm.
c. đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
 Lời giải:
a.Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
 -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,
 -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,
b.Không thể thay từ tinh ranh bằng từ.
 Lời giải:
 Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
 3.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ h ... m giác như trong SGK. Ê ke.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài: 
	2.Nội dung bài mới:
 a.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 b.GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
 c.Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
Bài 2: 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
 Lời giải 
 - Đáy AB, đường cao CH.
 - Đáy EG, đường cao DK.
 - Đáy PQ, đường cao MN.
3.Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
-----------------------------------
Tiết 3: Địa lí
Tiết 17: Ôn tập
I.Mục tiêu:
 _ Rèn kỹ năng đọc cho học sinh. 
 -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư , các nghành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản .
 -Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của nước ta .
 -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản , đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngòi , đất , rừng .
 -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn , các đảo , quần đảo của nước ta trên bản đồ .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
	A.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
	B.Bài mới:
	1.Giới thệu bài: 
	2.Ôn tập: Luyện đọc 
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
-Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
3.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 _______________________________
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết17: Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh.
Hãy giữ cho em bầu trời xanh Ôn tập đọc nhạc số 2
I.Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biể diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2
 II.Chuẩn bị.
 - Sgk nhạc
 - Một số động tác phụ hoạ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A.Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh
-GV hát mẫu lại bài hát: 
 “Reo vang bình minh”
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: 
+Nhóm 2:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh
3.Phần kết thúc. Nhận xét giờ học liên hệ bài sau.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 17
I.Nhận xét
1.Chuyên cần:
 Các em đã đi vào được nề nếp học tập và đi học tương đối đều, đầy đủ so với tuần trước, bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng học tập 
2. Học tập :
 Chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. Đạo đức: 
 Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
4. Lao động vệ sinh : 
 - Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
	 - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng
5. Tham gia các hoạt động của nhà trường.
II. Phương hướng tuần tới :
 - Duy trì tốt công tác số lượng 
 - Vệ sinh sạch sẽ cá nhân ,lớp học ,sân trường.
 ------------------------------------------
I Mục tiêu :
	-Kiểm tra kiến thức kĩ năng về đặc điểm giới tính, phòng tránh tai nạn giao thông, một số biện pháp phòng bệnh và tính chất, công dụng của nhôm. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: 
 Đề bài
 Đáp án
Câu1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1/ Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết bé trai hay bé gái?
 A. Cơ quan tuần hoàn B. Cơ quan sinh dục.
 C. Cơ quan tiêu hoá. D. Cơ quan hô hấp.
2/ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
 A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
 B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
 C. Vì ở tuổi này, có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
 D. Cả ba lí do trên.
3/ Việc nào dưới đây cần thực hiện để phòng tránh tai nạn giao thông?
A. Học sinh học về luật giao thông đường bộ.
B. HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
C. Người tham gia GT tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Nối câu hỏi cột A với câu trả lời ở cột B. 
 A
 B
1.Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh nào?
a) Bệnh về đường tiêu hoá, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư.
2.Rượu, bia có thể gây ra bệnh gì?
b) Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi.
3.Ma tuý có tác hại gì?
c) Huỷ hoại sức khoẻ, mất khả năng loa động, học tập,hệ thần kinh bị tổn hại, dễ lây nhiễm HIV, dùng có liều sẽ chết, hao tổn tiền của dẫn đến hành vi phạm pháp.
 Câu 3: a) Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS. Bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
	b) Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
Câu 4: Nêu tính chất và công dụng của nhôm?
Câu 1: (1,5 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 – B 
 2 – D 
 3 – D 
Câu 2: (1,5 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 – B 
 2 – A 
 3 – C
Câu 3: (3 điểm)
a) Bệnh AIDS (1 điểm)
b) (2 điểm)
Câu 4: (4 điểm)
	3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Tiết 4: Thể dục
$33:Trò chơi
“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I/ Mục tiêu:
 - Ôn đi đều vòng phải vòng trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đềuvòng phải vòng trái.
- Chia tổ tập luyện
*Học trò chơi: “ Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định L
6-10 phút
18-22 phút
4-5 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 Tiết 5: Âm nhạc
 $17: Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh.
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Ôn tập đọc nhạc số 2
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biể diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 2
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh
-GV hát mẫu lại bài hát: “Reo vang bình minh”
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: 
+Nhóm 2:
+Nhóm 1:
+Nhóm 2: 
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Reo vang bình minh . Hãy giữ cho em bầu trời 
Tiết 2: Thể dục
$34: Đi đều vòng phải, vòng trái
Trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
I/ Mục tiêu:
 - Ôn đọng tác đi đều vòng phải vòng trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Khởi động xoay các khớp.
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đềuvòng phải vòng trái.
- Chia tổ tập luyện
* Thi giữa các tổ dưới sự đièu khiển của giáo viên.
*Học trò chơi: “ Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ.
Định L 
6-10 phút
18-22 phút
4-5 phút
b
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc