Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 25

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 25

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc được bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi .

 - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên .

( trả lời các câu hỏi trong sgk)

II.Đồ dùng dạy học:

 Nội dung bài

III.Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi

B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:

GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.

2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: chào cờ
Chung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 49: phong cảnh đền hùng
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc được bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi .
 - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên . 
( trả lời các câu hỏi trong sgk) 
II.Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài 
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
-Mời 1 HS đọc toàn bài .
? Bài chia làm mấy đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
 GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó 
 Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
 GV giải nghĩa từ khó hiểu 
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho hs đọc lại bài:
?Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào.
?Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
?Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
?Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
?Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn luyện đọc lại:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc đoạn.
Bài chia làm 3 đoạn 
+Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
-Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
-Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
ý nghĩa:Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc 
-HS thi đọc.
 	3.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: 
Tiết 3: Toán
Kiểm tra giữa học kì II
Kiểm tra theo đề tổ chuyên môn nhà trường ra
 Tiết 4:Chính tả (nghe - viết) 
Tiết 25: ai là thuỷ tổ loài người
 I.Mục tiêu:
 - Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
	 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( BT2).
II.Đồ dùng daỵ học:
-Bảng lớn viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
+GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
- HS đọc bài Núi non hùng vĩ 
- HS theo dõi sgk.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 *Lời giải:
-Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 --------------------------------------
 Tiết 5: Đạo đức
Tiết 25: Thực hành giữa học kì II
I.Mục tiêu:	
Giúp hs củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
 Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
 Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học - Liên hệ sau:
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 49: liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I.Mục tiêu: 
 -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kế câu ( ND ghi nhớ ) hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ . 
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu , làm được các BT2 ở mục III
II.Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 *Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 * Luyện tâp:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Hs làm bài vào vở 
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
 Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
 Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
 Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
3.Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau
Tiết 2: Toán
Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian
I.Mục tiêu: 
 -Biết tên gọi , kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng .
 -Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào .
 - Đổi đơn vị đo thời gian 
II.Đồ dùng dạy học :
 Bảng đơn vị đo thời gian. Nội dung bài dạy 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Nội dung:
a.Các đơn vị đo thời gian:
-HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+Một năm có bao nhiêu ngày?
+Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
-HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng.
+Một ngày có bao nhiêu giờ?
+Một giờ có bao nhiêu phút?
+Một phút có bao nhiêu giây?
b.Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
-Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
-2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
-0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
-216 phút bằng bao nhiêu giờ?
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
+Có 24 giờ.
+Có 60 phút.
+Có 60 giây.
= 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
3.Luyện tập:
*Bài tập 1 (130): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS lên bảng chữabài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (131): (giảm tải b)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Kết quả:
-Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17.
-Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
-Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19
 Bài giải:
a. 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng.
b. 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. 
 Bài giải:
a. 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 49: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
I.Mục tiêu
 - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh nội dung bài 
 - ôn tập về các kiến thức phần vật chất và năng lượng : các kĩ năng quan sát, thí nghiệm . 
 -Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng .
 MT:Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
 -Hình trang ...  dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 -----------------------------------------
Tiết 3 : Địa lí
Tiết 25: Châu Phi
I.Mục tiêu: 
 - Rèn kỹ năng đúng các từ khó trong bài 
 - Mô tả sơ lược được vị trí , giới hạn Châu Phi :
 + Châu Phi ở phía nam châu Aauvaf pháI Tây Nam châu á , đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình , khí hậu : 
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên 
 + Khí hậu nắng và khô .
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van .
 - sử dụng quả địa cầu , bản đồ , lược đồ nhận biết vị trí , giới hạn lãnh thổ châu Phi .
 - Chỉ vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ ( lược đồ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
 III.Các hoạt động dạy học:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2.Bài mới:
a. Luyện đọc HS đọc nối tiếp từng phần nội dung bài 
b. Tìm hiểu bài 
 Vị trí địa lí và giới hạn:
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
?Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
?Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
?Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
 *. Đặc điểm tự nhiên: 
-Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận:(SGV - trang 135).
-Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ.
-HS thảo luận nhóm .
+Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 Tiết 4 :Kĩ thuật
Tiết 25: lắp xe ben ( T2)
I.Mục tiêu: 
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben
-Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trìnhtheo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , có thể chuyển động được .
II.Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2.Bài mới:
	Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
	Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben
a.Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c. Lắp ráp xe ben (H1 – sgk)
-HS lắp ráp theo các bước trong sgk.
-GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép 
-GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III sgk.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
 3. củng cố dặn dò 
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 5: sinh hoạt lớp tuần 25
I.Nhận xét:`
1.Chuyên cần:
 Tuần này các em đi học tương đối đầy đủ đều hơn so với tuần trước. 
 Các em đã có ý thức tự giác học tập có tiến bộ. 
 Nề nếp học tập chưa đều,bên cạnh vẫn còn một số em chưa có cố gắng học tập. 
2. Học tập :
 Trong lớp các em chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. Đạo đức: 
 Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo,kính thầy yêu bạn.
4. Lao động vệ sinh : 
 -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch 
5. Tham gia các hoạt động của nhà trường.
II. Phương hướng tuần tới :
 - Duy trì tốt công tác số lượng 
 -Vệ sinh lớp học thường xuyên sạch sẽ.
 -Vệ sinh cá nhân thường xuyên, ăn mặc gọn gàng.
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra HS về:
	-Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
	-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
	-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra:
	-Thời gian kiểm tra: 45 phút
	-GV phát đề cho HS.
	-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp.
 A. 18% B. 30%
 C. 40% D. 60%
2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
 A. 20 B. 40
 C. 60 D. 80
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
12 học hinh 
13 học sinh 
15 học sinh 
D. 60 học sinh
Phần 2: A 12cm B
1) Cho hình bên, 
hãy tính diện tích 4cm
hình tam giác BDE.
 D E 5cm C
2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ; chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương.
Phần 1 ( 3 điểm ):
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 *Kết quả: 
 1 – D
 2 – D
 3 – C
-Phần 2 ( 6 điểm ):
 +Bài 1: ( 3 điểm )
*Đáp số: S. BDE = 14 cm2
 +Bài 2: (3 điểm)
*Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3
	3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học.
 -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
$25: giới thiệu 
bộ lắp ghép mô hình điện 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Biết tên gọi và công dụng của các chi tiết và thiết bị điện.
-Nhận dạng được các kí hiệu của chi tiết và thiết bị điện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình điện.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tên gọi, hình dạng, kí hiệu của các thiết bị điện và các chi tiết.
-Tên gọi, hình dạng của các thiết bị điện và các chi tiết khác: +GV hướng dẫn HS nhận dạng, gọi tên.
 +Cho HS tự kiểm tra.
-Kí hiệu của các thiết bị điện:
+GV giới thiệu các tấm ghép sơ đồ.
+GV chọn một số thiết bị điện, gọi 2-3 HS lên chọn các kí hiệu trong các tấm sơ đồ ứng với các thiết bị đó.
+GV đọc tên một số thiết bị điện, các nhóm chọn các thiết bị điện và các tấm ghép sơ đồ có kí hiệu tương ứng.
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của các thiết bị điện trong mạch điện
-Cho HS đọc ND mục 2 (SGK) để thảo luận nhóm 7:
+Công tắc dùng để làm gì? Chúng làm bằng vật liệu gì?
+Em hãy kể tên những động cơ điện mà em biết?
+Nêu tác dụng của bóng đèn điện?
+Nêu tác dụng của nguồn điện (pin)?
-Mời một số nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Gọi 1-2 HS lên chọn một vài thiết bị điện và chi tiết theo yêu cầu của GV.
-GV nhận xét câu trả lời và thực hành của S để tóm tắt ND bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS xếp gọn gàng các thiết bị điện và chi tiết vào hộp.
-HS nhận dạng, gọi tên các thiết bị điện và chi tiết.
-HS hoạt động theo nhóm 4.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
-HS thực hành.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp mạch điện đơn giản”
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Tiết 4: Thể dục
$49 : phối hợp chạy đà- bật cao
Trò chơ Tiết 4: Thể dục
$49 : phối hợp chạy đà- bật cao
i “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục ôn phối hợp chạy và bật cao. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và bật tích cực .
Chơi trò chơi “Chuyển nhanh , nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi một cách chủ động, tích cực.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2-4 quả bóng truyền. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai mỗi động tác ,mỗi chiều 8-10 vòng.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động
*Kiểm tra bài cũ: 5 HS tập bài thể dục.
2.Phần cơ bản.
*Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác .
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
-Bật cao, phối hợp chạy đầ bật cao
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
ĐL
6-10 
phút
18-22 phút
4- 6
 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 Tiết 2: Thể dục
$50: bật cao
 Trò chơi “chuyển nhanh nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
2-4 quả bóng truyền. 4 chiếc khăn làm vật chẩn trên cao.	
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Meò đuổi chuột )
2.Phần cơ bản
*Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác .
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
-Bật cao, phối hợp chạy đầ bật cao
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
ĐL
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc