Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 32

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 32

TIẾT 2: TOÁN

TIẾT156: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia.

 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

 -Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

II.Đồ dùng dạy học:

 Nội dung bài dạy

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ:

 Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001. ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000

2.Bài mới:

Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tập chung toàn trường 
-------------------------------
 Tiết 2: Toán
Tiết156: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia. 
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
 -Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Luyện tập:
*Bài 1 (164): Tính 
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2 (164): Tính nhẩm
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Mời 1 HS nêu cách làm.
Cho HS làm bài vào vở
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
Cho HS làm bài vào nháp,1 Hs làm bảng 
Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
*Kết quả:
a. 12 : 6 = 12 x 1 = 12 = 6
 17 17 6 102 51
b. 72: 45 = 1,6 , 281,6: 8 = 35,2
 300,72 : 53,7 = 5,6
*Kết quả:
a. 35 ; 840 ; 
 720 ; 62 ; 
b. 24 ; 80 ; 
 44 ; 48 ; 
*VD về lời giải:
 a. 3:4 = 3 = 0,75 
 4 
 7
b. 7 : 5 = = 1,4 
 5
Tiết 3: Thể dục
Tiết 63: Phát cầu và chuyền cầu
-------------------------------
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 63: út Vịnh
I.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc bài văn được mô đoạn hoặc toàn bộ bài văn..
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.
II.Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
?Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
?Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
?Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
?Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
?Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c Hướng dẫn luyện đọc lại:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc hay.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
ý1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
ý2: Ut Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
ý 3: Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
ý nghĩa: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc .
-HS thi đọc.
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: 
 --------------------------------------
Tiết 5: Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 32: Bầm ơi Luyện tập viết hoa
I.Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. trình bày đúng thể thơ lục bát .
- Làm bài tập 2,3
II.Đồ dùng daỵ học:
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nhớ – viết:
Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
Nêu nội dung chính của bài thơ?
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
HS tự nhớ và viết bài.
Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
 Bài 3
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 3.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
GV thu một số bài để chấm.
GV nhận xét.
 Bàigiải:
a. Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b. Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c. Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo 
 Bài giải
a. Nhà hát Tuổi trẻ
b. Nhà xuất bản Giáo dục
c. Trường Mầm non Sao Mai.
3.Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 ---------------------------------------
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 63: Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy)
I.Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm , dấu phẩy trong câu văn , đoạn văn 
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu về hoạt đọng của học sinhtrong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy 
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớn
	 Giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III.Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: 
GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 (138):
 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
 1 HS đọc bức thư đầu.
?Bức thư đầu là của ai?
?1 HS đọc bức thư thứ hai.
+Bức thư thứ hai là của ai?
Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
Mời một số nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 :
- Mời 1 HS đọc nội dung bài 2, cả lớp theo dõi.
- HS viết đoạn văn của mình vào nháp
 hướng dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
*Lời giải :
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
	3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
--------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 157: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.Đồ dùng dạy học 
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2.Luyện tập:
Bài1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của 
1 HS đọc yêu cầu.
 1 HS nêu cách làm.
Cho HS làm bài vào vở
 Hs lên bảng làm trên bảng 
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: : Tính 
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 : 
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
Cho HS làm bài vào vở 
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: (165): (giảm tải)
*Kết quả
a,b(giảm tải)
c. 3,2 và 4 
3,2: 4 = 0,8 = 0,80 = 80 %
d.7,2 và 3,2 
 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225 %
 *Kết quả:
a.12, 84 %
b.22,65 %
c.29,5 %
 *Bài giải:
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150 %
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a. 150% ; b. 66,66%
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau
-----------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 32: Nhà vô địch
I.Mục tiêu:
Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn.
B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 2.GV kể chuyện:
	GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó	
 GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
 Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a. Yêu cầu 1:
Một HS đọc lại yêu cầu 1.
Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
GV bổ sung, góp ý nhanh.
b.Yêu c ...  môi trường sẽ ô nhiễm).
	3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
----------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 64: tả cảnh (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Giới thiệu bài:
	 Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
 2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
 Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong sgk.
Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 HS làm bài kiểm tra
HS viết bài vào giấy kiểm tra.
GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết làm bài - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết160: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2.Luyện tập:
*Bài 1 (167): 
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Mời 1 HS nêu cách làm.
Cho HS làm bài vào vở
Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS làm bài vào vở 
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (Giảm tải): 
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Mời HS nêu cách làm. 
Cho HS làm vào vở.
Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167): 
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm bài. 
Cho HS làm bài theo nhóm 2.
Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài 
Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
a. Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b. Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a. 400m ; 
 b. 9900 m2.
 Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
 Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x 3/5 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
 Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Địa lí
Tiết 32: Địa lí Bảo Yên (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 Tăng cường Tv cho Hs qua mục kênh chữ trong sgk 
Học xong bài này, HS:
	- Biết dựa vào bản đồ nêu lại được vị trí địa lí, giới hạn của Bảo Yên.
	- Nhận biết được một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên
II.Đồ dùng dạy học: 
-Nội dung bài 
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu vị trí địa lí và địa hình của Bảo Yên?
	2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
b. Luyện đọc 
 Hs nối tiếp nhau luyện đọ kênh chữ trong Sgk 
 c. Tìm hiểu bài 	
 Dân cư :
Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+Số dân toàn huyện là bao nhiêu?
+Toàn huyện có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? Kể tên một số dân tộc sống ở Bảo Yên mà em biết?
-Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
 Kinh tế, văn hoá: 
-Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân huyện Bảo Yên? Đa số người dân làm nghề gì?
+Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của Bảo Yên? 
+Bảo Yên có những di sản văn hoá nào?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận.
+Dân số toàn huyện tính đến năm 1999 là 68 130 người.
+Toàn huyện có 16 dân tộc anh em sinh sống như : Kinh, Tày, Nùng, Giao, Mông, Dân tộc Tày là đông nhất chiến khoảng 30%.
+Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp.
+Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá,
+Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, 
+Đền Nghị Lang, đền Bảo Hà.
	3.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 ------------------------------------
Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 32: Tập vẽ mẫu quả hoặc lọ hoa
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu .
 - Hoc sinh vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng. 
 - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh quả hoặc lọ hoa
II.Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III.Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau 
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
 Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh
+Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh khác
- Độ đậm nhạt khác nhau.
Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
 Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
 Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
GV nhận xét bài vẽ của học sinh
Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------
 Tiết 5: Sinh hoạt chung trong tuần 32
I. Nhận xét chung trong tuần:
1.Chuyên cần: 
 Các em đi học tương đối đều và đầy đủ nhưng vẫn còn một số em hay nghỉ học như : 
 Duy trì tỉ lệ thường xuyên chuyên cần trong tuần đạt 90 - 92%.
2.Đạo đức: 
 Các em ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô giáo lễ phép với mọi người.
3.Học tập : 
 Đã có ý thức trong học tập xong chưa cao trước khi đến lớp chưa chịu học bài ,và làm bài tập. Song bên cạnh đó vẫn còn một số em còn làm việc riêng trong lớp chưa chú ý bài. 
4. Lao động vệ sinh: 
 - Lao động theo khu vực đã quy định trước lớp học và khu vực sân trường.	
 - Vệ sinh cá nhân quần áo, đầu tóc, chân, tay,tương đối sạch sẽ.
5. Tham gia mọi hoạt động của nhà trường.
 II. Phương hướng tuần tới :
 - Duy trì tốt công tác số lượng 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
 - Vệ sinh cá nhân ,quần áo gọn gàng , bảo quản sách vở. 
----------------------------------------
.
Tiết 4: Thể dục
$63: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lăn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực, bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Lăn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Thể dục
$64: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác 
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 Sân tập hợp vệ sinh 
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10
 phút
18-22
 phút
4- 6 
phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc