HƯỚNG DẪN TOÁN
Luyện tập về diện tích
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học nh¬ hình chữ nhật, hình vuông,.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở Bài tập toán
TUẦN 21 Soạn Giảng Thứ hai ngày tháng năm 2009 HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập về diện tích I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học nh hình chữ nhật, hình vuông,... II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Bài tập toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tên bài b-Luyện tập: Bài tập 1 (17) GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? 40 m 30 m 1 2 40 m 60,5 m 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hớng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.-Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. 40,5 m 50 m 50 m 40,5 m 30 m 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét - Học sinh ghi tên bài - Thành 2 hình chữ nhật: hình 1 và 2 - HS XĐ: +Chiều dài HCN 1: 30 + 40 = 70 (m) Chiều rộng HCN : 40 m. - HS tính. Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (30 + 40) 40 = 2800 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 40 ( 60,5 – 40) = 820 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tơng tự. Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 C 2: HS suy nghĩ và tự làm. I. Mục tiêu: -Ôn luyện về tính diện tích. -Giáo dục ý thức học tập. II. Đồ dùng- Phơng tiện dạy học:VBT III. Các hoạt động dạy học: 40m Kiểm tra: Bài mới: 30m BT1: Cho HS đọc đề bài: -Vẽ hình lên bảng. -Cho HS làm vở và chữa bài. -Chốt lời giải. 40m Bài giải Diện tích hình chữ nhật(1) là: 40 x 30 = 1200(m2) 60m Diện tích hình chữ nhật (2) là: 60 x 40 = 2400(m2) Diện tích thửa ruộng đó là: 1200+2400=3600(m2) Đáp số:3600m2 BT2: Cho HS đọc đề bài: -Vẽ hình lên bảng. -Cho HS làm vở và chữa bài. -Chốt lời giải. Bài giải Diện tích hình chữ nhật(1) là: 40,5 x 10 = 405(m2) Diện tích hình chữ nhật(2) là: 50 x 20,5 = 1010(m2) Diện tích mảnh đất đó là: 405 + 1010 = 1415(m2) Đáp số:1415m2 BT3: Cho HS đọc đề và tự làm bài -Một HS chữa bài -Chốt lời giải Bài giải DT hình vuông có cạnh 5m là: 5x5=25(m2) Chiều dài hình chữ nhật (1) là: 6+5=11(m) DT hình chữ nhật (1) là: 11x6=66(m2) Chiều dài hình chữ nhật(2) là: 7+11=18(m) Chiều rộnh hình chữ nhật (2) là: 16-(5+6)=5(m) DT HCN (2) là; 18x5=90(m2) DT mảnh đất là: 25+18+90=133(m2) Đáp số: 133 m2 3.Củng cố- Dặn dò: GV hệ thống bài, dặn HS về nhà ôn bài.
Tài liệu đính kèm: