Tập đọc
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần một vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A . Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi
Tuần 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Lòng dân I. Mục tiêu: - Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần một vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi B . Bài mới: a) Luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch. - Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - Giáo viên chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con) + Đoạn 2: Lời cai (chồng dì à Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại: - Giải nghĩa từ khó b) Tìm hiểu bài: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? c)Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc phân vai. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Một học sinh đọc lời mở đầu - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch. - Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch. + (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ) - Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 21, 2 tiết trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: So sánh các hỗn số. Mẫu: Mà - GV nhận xét, chốt lời giải Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - GV nhận xét, chấm bài. - Học sinh làm bài ra nháp. - Trình bày bài bằng miệng. - Học sinh làm nhóm,. - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh làm vào vở phần a,b. C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức. - Về nhà làm bài tập 3/c,d. --------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích- yêu cầu: - Rèn học sinh kỹ năng nói, biết xắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện biết kể tự nhiên chân thực. - Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ những việc tốt. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc đọc về anh hùng danh nhân. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: - Giới thiệu bài. a)Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp) - Giáo viên hướng dẫn: + Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói, hành động gì đẹp? d) Học sinh thực hành kể chuyện. - Giáo viên bao quát, hướng dẫn, uốn nắn. - GV nhận xét, cho điểm. - Kể theo cặp. - Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau) - Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện? - HS nối tiếp nêu ý kiến và nhận xét bài bạn. C. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai ------------------------------------------------------------- Khoa học Cần làm gì để mẹ và bé đều khoẻ I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bào mẹ và thai nhi khoẻ. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các người khác trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài *Bài tập 1: Quan sát hình 12 SGK và hoàn thành bảng sau: Hình Nội dung Nên Không nên Hình 1 . . ... ... Hình 2 . . ... ... ... ... Hình 3 . . ... ... ... ... Hình 4 . . ... ... ... ... *Bài tập 2: Phụ nữ có thai nên tránh làm việc nào dưới đây? *Bài tập 3: Phụ nữ có thai nên tránh sử dụng chất nào dưới đây? - GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 4: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi mang thai và trong thới kì mang thai có lợi gì? - GV nhận xét, bổ sung cho học sinh. - Học sinh đọc sách và hoàn thành bảng. - Chữa bài. - Học sinh khác bổ sung. - Tránh lao động nặng; tiếp xúc với các chất độc hoá học. - Tránh các chất kích thích như: rượu, thuốc lá, ma tuý - Giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt. - Giúp cho người mẹ khoẻ, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con. C. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho h/s từ ngữ thuộc chủ đề “Công dân” giúp các em hiểu và vận dụng đúng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Em hiểu thế nào là “công dân” - Đặt câu với từ “công dân” B. Luyện tập Bài 1. Công dân - Đặt câu: Em là công dân của nước CHXHCN Việt Nam. 2. Xếp các từ đã cho vào nhóm thích hợp Na: công cộng, công dân, công chúng Nb: công bằng, công tâm, công minh, công lí. Nc: công nhân, công nghiệp. 3. Tìm từ đồng nghĩa với “công dân”? -> Đồng bào, công dân, nông dân, trả lờidân tộc, dân chúng. C. Củng cố – Dặn dò: ẵnN tiết học, Nội dung bài - Ôn bài, CB bài sau. - 2 hs nêu và lấy ví dụ - Tự h/s làm bài -> thống nhất KQ - Nêu y.c của bài HĐ cặp đôi -> chữa bài (3 h/s) 3 h/s nối tiếp nhau đọc lại - Nhận xét, bổ sung cho bài bạn. - Thảo luận nhóm đôi -> trả lời, ------------------------------------------------------- Toán Bdhs: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số). II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Luyện tập Bài 1 :Chuyển các hỗn số sau thành phân số : - 4HS lên bảng Bài 2 :So sánh hỗn số. Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi Thực hiện phép tính. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau, - HS ôn lại BT cũ. - HS làm. 2 ; 5 HS làm. 3 ; 3 5 ; 3 1 b, 2 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : nhân dân I. Mục đích- yêu cầu: 1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: - Giáo viên giải nghĩa từ: Tiểu thương - Người buôn bán nhỏ - Giáo viên nhận xét cho điểm. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm Bài 2: - Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên phát phiếu để học sinh làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân và trao đổi - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Hs trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. --------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs làm BT 1,3 tiết trước. B. Bài mới: Bài 1: Mẫu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu. 5m 7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho học sinh trao đổi cặp, làm bài. - Học sinh trình bày bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg - Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân. - 3 em trình bày 3 phần còn lại. + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 3m 27cm = 300m + 27cm = 327cm + 3m 27cm = 3m + m = 3m - Làm vở, chữa bài. C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà ôn bài. ------------------------------------------------------ Chính tả Nhớ – viết: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh. - Luyện tập về cấu tạo vần, bước đầu làm quen với vần có âm uối u. Nắm quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Chuẩn bị: - Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: - Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ. - Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết ... nh nhẹn , bình tĩnh, nhanh nhẹn trao tín gậy cho bạn. II Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện -Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai *Chạy nhẹn hàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Đi thường thành 4 hàng ngang *Chơi chò chơi: Chimbay cò bay” 2/Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp b/ Trò chơi vận động: - Trò chơi: Trao tín gậy” - GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi 3/Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà. - HS tập hợp, khởi động. GV * * * * * * * * * * * * * * * * -Lần1: GV điều khiển -Lần2-3: cán sự điều khiển Tập hợp, chơi trò chơi theo nhóm tổ. NX kết quả chơi các nhóm bạn. - Tập hợp, thả lỏng tại chỗ. ------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật nấu cơm I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: Biết cách nấu cơm. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Gạo tẻ, nồi cơm, dụng cụ đong gạo, rá và chậu để vo gạo. Đũa, xô chứa nước sạch. Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Tìm hiểu cách nấu cơm trong gia đình. - Yêu cầu học sinh đọc SGK. - Nêu các bước để chuẩn bị nấu cơm? - Làm thế nào để nấu cơm ngon? - Những ưu, nhược điểm của việc nấu cơm bằng bếp củi và nồi điện? - Giáo viên kết luận. 2. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. - GV tổ chức cho HS thảo luận và làm trên phiếu học tập. - Tổ choc cho học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - GV nêu lưu ý khi nấu cơm: + Chọn nồi đáy bằng. + Cho nước vừa phải. + Đun nước sôi rồi cho gạo như vậy cơm sẽ ngon. + Nấu lửa to, khi cạn nấu lửa nhỏ. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Rửa nồi, đong gạo, vo gạo, đun nước. - Đổ nước vào nấu - Nấu bằng nước sôi. . - Học sinh thảo luận làm bài vào phiếu học tập. - Trình bày kết quả. - Nhận xét cách thực hiện của bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước. - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận xét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý tả cảnh sông nước của học sinh. - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - Nêu phần em chọn để viết đoạn văn. - Lưu ý: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn. + Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu in đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Tổ chức cho học sinh viết. - GV nhận xét, chấm điểm. - Học sinh đọc đề. - Nói phần chọn để chuyển thành đoan văn hoàn chỉnh. - Học sinh đọc gợi ý. Học sinh viết đoạn. Nối tiếp đọc bài trước lớp. NX bài viết của các bạn C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà viết đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị tuần sau. ------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs làm lại bài tập 1,2 tiết trước. B. Bài mới: Bài 1: a) HD học sinh thực hiện chuyển phân số thập phân - Học sinh đọc đề bài. - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số): viết phần nguyên theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b) Giáo viên hướng dẫn. ; ; ; Bài 2: Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc đề, làm và chữa bài. ; ; ; Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. 2,1m = 21dm. Cách làm: 2,1m = 2m = 2m 1dm = 21dm. - Học sinh lên bảng. 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm. Bài 4: Hướng dẫn. học sinh làm bài. a) = ; = b) = 0,6 ; = 0,60. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà xem lại bài. ------------------------------------------------ Đạo đức Nhờ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên: Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu, phương tiện: III. Hoạt độn dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Theo em. Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? 2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1: Làm cá nhân. - GV nhận xét, chốt lời giải. 3. Tự liên hệ. - Kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - GV nhận xét, rút ra bài học 1 đến 2 học sinh đọc truyện Thăm mộ. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Bổ sung ý kiến cho bạn. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Học sinh đọc đề. - 1 đến 2 học sinh trình bày ý kiến và lớp nhận xét. - Học sinh làm cá nhân g trình bày trước lớp. - Học sinh đọc. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------- Thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi: “trao tín gậy” I. mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh va thao tác thành thạo động tác đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu hào hứng,nhiệt tình, chơi đúng luật. II. Địa điểm- Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, 4tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi. III. nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện -Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp - GV điều khiển lơp tập 1 lần. - Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. - Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. b/ Trò chơi vận động: -Trò chơi: “Trao tín gậy” -GV nêu tên, hướng dẫn hs chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà - Tập hợp, khởi động. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Chia tổ tập luyện. * ĐH tập luyện: * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Tập và thi biểu diễn theo nhóm. -Cả lớp chơi trò chơi. * Đội hình kết thúc: - Tập hợp, thả lỏng. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ------------------------------------------------------------ Địa lý ôn tập I. Mục tiêu: - Học sinh xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh. - Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ học sinh hoàn thiện phần này. 2. Trò chơi: Đối đáp nhanh - Giáo viên hướng dẫn luật chơi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, đánh giá. 3. Làm việc nhóm. - Giáo viên kẻ sẵn bảng như sgk và giúp học sinh điền các kiến thức đúng vào bảng. - Giáo viên kết luận: 1. Địa hình: diện tích phần đất liền là đồi núi. là đồng bằng. 2. Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao; gió mùa thay đổi theo mùa. - Học sinh tô màu vào lược đồ. - Học sinh điền tên: Trung quốc, Campuchia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường sa. - Thực hành chơi theo 2 đội. - Chia học sinh thành 2 nhóm. - Từng nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm câu 2. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 3. Sông ngòi: dày đặc, nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa. 4. Đất: đất Phe-ra-lít và đất Phù sa. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: