Môn: Tập đọc- Tiết CT: 11
Tên bài dạy: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người dân da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập đọc- Tiết CT: 11 Tên bài dạy: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người dân da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la (nếu có). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ :2 HS. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, convà trả lời câu hỏi. (SGV) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc a) GV (hoặc 1 HS) đọc toàn bài. (Giọng đọc đã hướng dẫn) - Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: nổi tiếng, vàng, kim cương, dũng cảm, bền bỉ b) Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la. c) Cho HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. d) GV đọc lại toàn bài 1 lần. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc lần lượt 3 đoạn của bài và trả lời các câu hỏi(SGV). Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc văn bản có tính chính luận. - GV hướng dẫn cách đọc. - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS luyện đọc. - HS luyện đọc đoạn văn. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 26 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 02 HS – Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? – Mỗi đơn vị đo diện tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? – Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. * GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Bài 1a,b( 2 số đo đầu) : Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) có một đơn vị cho trước. Bài 2 : Rèn cho H kĩ năng đổi đơn vị đo Hướng dẫn cho HS trước hết phải đổi đơn vị : 3cm2 5mm2 = 305mm2. Như vậy , trong các phương án trả lời, Phương án B là đúng. Do đó khoanh vào B Bài 3 ( cột 1 ) : hướng dẫn HS trước hết đổi đơn vị đo rồi so sánh , chẳng hạn với bài : 61 km2 610 hm2 ta đổi : 61 km2= 6100hm2 so sánh : 61 00 hm2 > 610 hm2 do đó phải viết dấu > vào chỗ trống . Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc đề toán , tự giải bài toán rồi chữa bài Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy rằng kết quả cuối cùng phải đổi ra mét vuông . HS làm bài theo mẩu rồi lần lượt chữa bài theo các phần a) b) Bài giải Diện tích của 1 viên gạch lót nền là : 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) diện tích căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )= 24 m2 ĐS : 24 m2 GHI CHÚ Môn: Đạo đức – Tiết CT: 6 Tên bài dạy: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU : - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 1 vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu một số biểu hiện của người sống có ý chí Đọc ghi nhớ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK. Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. Cách tiến hành: 2 HS - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận về các tấm gương đã sưu tầm được - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. - HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung. Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân(bài tập 4, SGK). Mục tiêu: giúp HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên; sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. - HS làm việc theo nhóm, cùng trao đổi khó khăn của mình. - 1-2 HS trình bày, lớp thảo luận và tìm cách giúp đỡ bạn. 4. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới. GHI CHÚ Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010 Môn: Chính tả (nhớ - viết) – Tiết CT: 6 Tên bài dạy: Ê-MI-LI, CON I. MỤC TIÊU : - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ ươvà cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ :3 HS - GV đọc các từ ngữ cho HS viết. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nhớ- viết. a) Hướng dẫn chung. - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai: Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng lòa. b) HS nhớ- viết. - GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu. - HS nhớ- viết. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5-7 bài. - HS tự soát lỗi. - GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a) Hướng dẫn HS làm BT 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Đọc 2 khổ thơ. Tìm tiếng có ưa, ươ trong 2 khổ thơ đó. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng tìm được. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 3 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sao cho đúng. - Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã phô tô lên bảng lớp. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 27 HÉC TA I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của các đơn vị đo diện tích hec ta. - Biết quan hệ giữa hec-ta và mét vuông - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hec ta ) . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 6 m2 56 dm2 ... 656 dm2 4 m2 79 dm2 ... 5 m2 1500 m2 ... 450 dam2 9 hm2 ... 9050 m2 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị hec-ta GV giới thiệu : thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng người ta dùng đơn vị hec-ta. GV giới thiệu : “1 hec-ta bằng một hec tô mét vuông”và hec ta viết tắt là ha. Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa hec ta và mét vuông 1 ha = 10 000 m2. Hoạt động 2 : Thực hành: Bài 1a (2 dòng đầu) : Nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo Đổi đơn vị lớn sang đơn vị bé. Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn . Bài 1b (2 dòng đầu) Bài 2 :Rèn luyện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo Bài 3 :cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, nên yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm. a) 85km2 = 850 ha 1 ta có : 85 km2= 8500ha, 8500ha> 850ha nên 85km2 > 850ha vậy ta viết S vào ô trống. Bài 4 : GV yêu cầu HS khá giỏi tự đọc bài toán và giải bài toán rồi chữa bài HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa hec ta và mét vuông 1 ha = 10 000 m2. HS chữa bài theo cột. HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả : 22 200 ha = 222 km2. Bài giải : 12ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là : 120 000 : 40 = 3000 ( m2 ) ĐÁP SỐ : 3000 m2. GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu –Tiết CT: 11 Tên bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC I. MỤC TIÊU : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. bết đặt câu có 1 từ ( HS khá gỏi 2,3 từ), 1 thành ngữ ( HS khá gỏi 2,3 thành ngữ) theo yêu cầu BT3, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh. - Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia. - Bảng phụ hoặc phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ :2 HS - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập a) Hướng dẫn HS làm BT 1 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào giấy nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - 2 HS - GV nhận xét và chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. ( Cách tiến hành như BT 1) c) Hướng dẫn HS làm BT 3 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. d) Hướng dẫn HS làm BT 4. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm việc theo cặp. - GV nhận xét và chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV tuyên dương những HS, nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu thành ngữ. GHI CHÚ Môn : Khoa học – Tiết CT: 11 Tên bài dạy: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU : Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: - Xác định khi nào nên dùng thuốc - Nêu những đặc điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. - Hình trang 24, 25 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của H ... người có được quyết tâm đó? + Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào? - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV nêu kết luận: Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và tìm câu trả lời. - HS cả lớp lần lượt báo cáo. 4. Củng cố –dặn dò: - GV yêu cầu HS sử dụng các ảnh tư liệu trong SGK và kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới. GHI CHÚ Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập làm văn – Tiết CT: 11 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU : - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức;đủ nội dung cần thiết,trình bày lí do nguyện vọng rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3. - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn. - Có thể phô tô một số mẫu đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - GV chấm bảng thống kê về kết quả học tập trong tuần của tổ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn. a) Hướng dẫn xây dựng mẫu đơn. - Cho HS đọc bài văn Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng. - GV giao việc. b) Hướng dẫn HS tập viết đơn. - Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn. - Cả lớp đọc bài văn. - GV phát mẫu đơn cho HS. - HS điền vào mẫu đơn theo đúng yêu cầu của đơn. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét và chốt lại. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở. - Yêu cầu HS về nhà quan sát cảnh sông nước và ghi lại những gì đã quan sát được. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 29 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Điền dấu thích hợp vào ô trống: 2 m2 8 dm2 ... 28 dm2 7 dm2 5 cm2 ... 710 cm2 780 ha ... 78 km2 3.Bài mới Bài 1 : HS đọc đề rồi giải vào vở Bài 2 Yêu cầu HS làm nhóm 4 Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi) Củng cố cho HS về tỉ lệ của bản đồ 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm nháp 1 HS lên bảng giải Diện tích căn phòng là : 9 x 6 = 54 ( m2 ) 54 m2 = 540 000 cm2 Diện tích 1 viên gạch là : 30 x 30 = 900 ( cm2 ) Số viên gạch dùng lát kín nền căn phòng là : 540 000 : 900 = 600 ( viên ) ĐÁP SỐ : 600 ( viên ) Đại diện nhóm báo cáo BÀI GIẢI Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 = 40 ( m) Diện tích thửa ruộng : 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200m2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch được : 5 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số : 16 tạ BÀI GIẢI Chiều dài của mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000 ( cm) Chiều rộng của mảnh đất : 3 x 1000 = 3000 ( cm ) đổi đơn vị : 5000 cm = 50 m 3000 cm = 30 m Diện tích mảnh đất là : 50 x 30 = 1500 (m 2 ) ĐÁP SỐ 1500 (m2) GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu - Tiết CT: 12 Tên bài dạy: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể; đặt câu với 1 (HS khá 2,3) cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số câu đố, câu thơ, mẩu chuyệncó sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. - Bảng phụ. - Một số phiếu phô tô phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - GV cho 2 HS đặt câu với thành ngữ. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Hoạt động 2: Nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm việc theo từng cặp, từng cặp suy nghĩ, chỉ ra các cách hiểu và nêu lí do. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. Hoạt động 3: Ghi nhớ. - Cho HS đọc nhiều lần ghi nhớ. - GV có thể tìm thêm ví dụ . Hoạt động 4: Luyện tập a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Chỉ ra những từ đồng âm nào được sử dụng để chơi chữ. - Cho HS làm việc. GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Đặt câu với các từ đồng âm tìm được ở BT 1. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem trước bài Từ nhiều nghĩa. - Viết vào vở những câu đặt với cặp từ đồng nghĩa. GHI CHÚ Môn: Địa lí – Tiết CT: 6 Tên bài dạy: ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU : Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ. Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ địa lý tự nhiên VN; BĐ phân bố rừng VN (nếu có). Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng VN (nếu có). Phiếu BT – SGV/91. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/79. 3. Bài mới Đất ở nước ta * Hoạt động 1 : làm việc theo cặp Bước 1 : GV y/c HS đọc SGK và hoàn thành phiếu BT – SGV/91. Bước 2 : - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc. - Chỉ trên BĐ Địa lí TN VN vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. Bước 3 : - GV: đất là nguồn tài nguyên quí giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. - nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương? Rừng ở nước ta * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 1,2,3 và thảo luận hoàn thành PBT - SGV / 92. Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trình bày; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận. * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Vai trò của rừng đối với đời sống của con người? - HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về TV và ĐV của rừng VN (nếu có). - Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì? - Đìa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? Bài học SGK 4. Củng cố, dặn dò : Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta? Về nhà học bài và đọc trước bài 7/82. - làm PBT (3’) - HS trình bày. - Một số HS chỉ BĐ. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Nhóm 4(3’) - HS trả lời. - Vài HS đọc Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2009 Môn: Tập làm văn - Tiết CT: 12 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn trích. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Hoạt động 2: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Đọc 2 đoạn văn và trả lời các câu hỏi. - Cho HS làm bài. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nước, các em hãy lập thành một dàn ý. - Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước, chép lại vào vở. GHI CHÚ Môn : Khoa học – Tiết CT: 12 Tên bài dạy: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU : - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: - HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. Cách tiến hành: - GV tổ chức và hướng dẫn. - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát, đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 6 SGK và trả lời câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. - Cho HS trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 30 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết so sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; có cùng tử số. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : ( dành cho HS khá giỏi) GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 : HS tự giải rồi chữa bài. a) b) a) d) Bài giải 5 ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước là : 50 000 x = 15 000 (m2) Đáp số : 15000 (m2) Tóm tắt Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : Bố : 40 tuổi Con : 10 tuổi GHI CHÚ SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU: II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần: 1/ Cán sự lớp báo cáo: 2/ GV nhận xét: B/ Kế hoạch tuần sau: C/ Văn nghệ TỔ TRƯỞNG DUYỆT - KÍ
Tài liệu đính kèm: