TẬP ĐỌC $1:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- Mục tiêu :
- HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái ,trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam .
- Hiểu ND bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) .
II .Đồ dùng học tập:
- Tranh minh hoạ (SGK)
- Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc(đoạn 2)
Tuần1 : Thứ hai ngày30 tháng 8 năm 2010 GDTT $1: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra) TậP Đọc $1: Thư gửi các học sinh I- Mục tiêu : - HS biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái ,trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam . - Hiểu ND bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) . II .Đồ dùng học tập: - Tranh minh hoạ (SGK) - Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc(đoạn 2) III . Hoạt động dạy và học : 1- Bài cũ : - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Tập đọc lớp 5. 2- Dạy bài mới: a .Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ hình ảnh gì ? Giới thiệu chủ điểm “VN-Tổ quốc em” - Giới thiệu bức thư (chú giải SGK) b. Bài mới : HĐ1 : HD HS Luyện đọc đúng Gọi 1 HS khá - giỏi đọc bài - Có thể chia bức thư làm mấy đoạn? Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm cho HS Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 GV giải thích thêm : giời(trời), giở đi(trở đi) GV đọc mẫu cả bài (giọng thân ái, thiết tha,hi vọng, tin tưởng) HĐ2:Tìm hiểu bài: Câu 1 SGK? - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Gv kết luận ghi bảng ý chính Câu 2 : SGK? - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Câu 3 : SGK? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? GVtổng kết ý, Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và HTL(10 phút Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2- đọc diễn cảm mẫu. HD giọng đọc, gạch chân từ khó đọc - Yêu cầu HTL đoạn : Từ sau 80 năm công học tập của các em. 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ học -VN: HTL đoạn trên -Đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” +Cờ Tổ quốc, Bác Hồ, HS các dân tộc Cả lớp đọc thầm theo -2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại Cá nhân luyện đọc nối tiếp đoạn Luyện đọc từ khó mục 1 Giải nghĩa từ khó: (Chú giải) Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc theo nhóm đôi - 1 HS đọc bài - Đọc thầm đoạn 1- TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN độc lập, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền GD hoàn toàn VN - HS đọc thầm đoạn 2- TLCH -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước khác -HS liên hệ thực tế tự nêu -HS rút ra đại ý : Bác Hồ khuyên HS chăm học,biết nghe lời thầy, yêu bạn. Đoạn “Từ sau 80năm ....công học tập của các em.” - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp -NX - HS nhẩm HTL - Cá nhân thi HTL - NX HS nêu lại nội dung chính của bài Toán $1: Ôn tập: Khái niệm về phân số A . Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. B - Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). C – Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: GTB: a. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 :3 = 4 :10 = 9 :2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3:5; 75:100; 9:17 Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 1 = 0 = +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 : 5 =75 :100 = 9 :17 = - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 32 = 105 = 1000 = - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. 1 = ; 0 = 3. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. Lịch sử $1: Bài 1: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định A . Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua,cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,ở địa phương mang tên Trương Định. B . Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: * GTB: HĐ 1: Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - GV giảng nội dung. - GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? HĐ 2: Làm việc cá nhân - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV kết luận. - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV đọc thông tin tham khảo. 3. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2. - HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Lắng nghe. - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4. + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Cá nhân nêu suy nghĩ. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu $1: Từ ĐồNG NGHĩA A. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn( ND ghi nhớ) -Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. B . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT 1. ; HS: SGK, nháp C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : Không II. Bài mới:* GTB: 1. Nhận xét: a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét. - Những từ nào thay thế được cho nhau? - Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2. Ghi nhớ:(Tr.8) - GV ghi bảng. 3. Luyện tập: * BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây. Đẹp, to lớn, học tập. -Y/C: tìm được từ đồng nghĩa của 2 trong số 3 từ - GV nhận xét, đánh giá. * BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo M.( HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được) GV nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc BT 1. - 1 em đọc các từ in đậm. - HS giải nghĩa, so sánh. a) Xây dựng – kiến thiết. b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - 1em đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn: To đùng, to kềnh,... + Học tập: Học hành, học hỏi,... - HS đọc yêu cầu của BT3. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán $2 ÔN tập: TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số A . Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân sô ( trường hợp đơn giản). B . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. HS: SGK, nháp, vở C . Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: *GTB: 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: - GV nhận xét, chữa. b) Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của: - GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS ... phía đông, nam và tây nam của nước ta. - Biển Đông. - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,... - Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. - HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu. - Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không. - HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67) - Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. - 1650 km. - Chưa đầy 50 km. - HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). - Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng. - 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua. Khoa học $2: Bài 2: Nam hay nữ A . Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về vai trò của nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. B .Đồ dùng dạy học: - Các tấm phiếu có nội dung nh SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ). C .Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ :(4’) - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? II. Bài mới: * GTB:(1’) 1. HĐ 1: Thảo luận (16’) * Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3. - GV nhận xét, kết luận. - Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? - GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3. 2. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(16’) * Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi. + Phát phiếu cho 3 tổ + Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng Nam Nữ Cả nam & nữ - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1. - Thảo luận nhóm(3’). - Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - Cá nhân trả lời. - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp. - Lớp nhận xét, bổ xung. Thứ sáu ngày3 tháng 9 năm 2010 Đạo đức $1: EM Là HọC SINH LớP 5 A .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - HS lớp 5 là HS lớn nhất trường , cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới cần học tập. - Có ý thức học tập ,rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. B .Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô. C .Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới:* GTB: HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Cách tiến hành: - Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp. - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) * Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? ..... - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. III. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). Toán $5: Phân số thập phân A. Mục tiêu: - Nhận biết các phân số thập phân, biết đọc, viết phân số thập phân. - Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. B. Đồ dùng dạy học: GV: SGK - HS vở bài tập C .Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ:(1’) - Kiểm tra VBT của HS. II. Bài mới: * GTB: (1’) 1. Giới thiệu phân số thập phân: (5’) - GV nêu: - Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên? - Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân. - GV nêu phân số: - Tìm phân số thập phân bằng 2. Thực hành : (30’) a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số. b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân. - GV đọc các phân số thập phân. - GV cùng lớp nhận xét, chữa. c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân. d) Bài tập 4( phần a,c): Viết số thích hợp vào ô trống. -1 HS làm bảng phụ III. Củng cố - dặn dò:(2’) - GV chốt nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc phân số. - Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000. - Vài HS nhắc lại. - HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết. - HS đọc các phân số thập phân vừa viết. - HS đọc BT. - Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng. + là các phân số thập phân- HS đọc yêu cầu BT 4. - Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. Tập làm văn $2: Luyện tập tả cảnh A .Mục tiêu: -Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng( BT1) -Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày BT2. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ. - HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày, VBT C . Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ :(5’) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới :* GTB :(1’) 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1:(Tr.14) - GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. 1.TG tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? 2,TG QS sự vật bằng giác quan nào? 3.Tìm một chi tiét thể hiện sự QS tinh tế của tác giả? - GV cùng lớp nhận xét. Kết luận. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. b) Bài tập 2(Tr.14). - GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,... - Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT. Phát giấy khổ to cho 2 HS khá. HSKT:Biết cách lập dàn bài - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. III. Củng cố – dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến. -TG tả cánh đồng mùa thu: vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, -Làn da: thấy mùa thu mát lạnhđẫm nước -Bằng mắt: Mây sám đục, mặt trời mọc -VD: giữa những đám mây sám đụcthoáng rơi. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Quan sát tranh. -Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy. Mở bài: GT bao quát cảnh công viên vào buổi sáng. Thân bài: Tả các bộ phận -Cây cối, chim chóc, những con đường, mật hồ,người xung quanh, Kết bài: Em thích cảnh công viên vào buổi sớm - Cá nhân trình bày miệng. - 2 HS dán giấy bài làm lên bảng. - Lớp tự sửa dàn bài của mình. Kĩ thuật $1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1) A .Mục tiêu: -Sau bài học, HS cần phải: - Biết cách đính khuy 2 lỗ. - Rèn kĩ năng quan sát. B . Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ. ; HS : SGK, Bộ đồ dùng - Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. C .Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II. Bài mới:* GTB: 1. HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu: - Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a. - Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ? - Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b. - Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ? - Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ? - GV kết luận. 2. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ? - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ? GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn. - Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu? - GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4). * Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần. - Hướng dẫn thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc. - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3.HĐ 3 : Thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. III. Củng cố – dặn dò : Tổng kết bài học - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2. . - Quan sát.Nhận xét. + Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ. + Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy. + Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo. - Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5) + Vạch dấu các điểm đính khuy. + Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - HS nêu cách vạch dấu. - 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng. - HS nêu cách đính khuy: + Chuẩn bị đính khuy. + Đính khuy. + Quấn chỉ quanh chân khuy. + Kết thúc đính khuy. - Quan sát hình 5, 6. - 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy. - HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng. GDTT $2: CHủ điểm: Truyền thống nhà trường ổn định tổ chức lớp(Bầu ban cán sự) Sơ Kết tuần 1 A.Mục tiêu: - Giúp HS hiểu về truyền thống nhà trường. - Bầu ban cán sự lớp - Sơ kết tuần 1: đánh giá ưu khuyết điểm tuần tuần 1. B.Nội dung: 1.GV giới thiệu truyền thống nhà trường trong nhiều năm qua: Về truyền thống hiếu học, các phong trào đoàn đội, sự tận tuỵ của GV, 2.Bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng, CB phụ trách học tập, lao động, văn thể. 3.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 1: ưu điểm, tồn tại 4.GV đánh giá chung: + Về nề nếp ra vào lớp:thực hiện tốt các nề nếp do đội phát động. - Ra vào lớp , đi học đúng giờ. + Về thể dục, vệ sinh.: VS sạch sẽ khu vực được phân công, + Về nề nếp học tập: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà . + Tồn tại: còn hiện tượng quên vở,quên làm bài tập 5.Phương hướng tuần 2: Duy trì những nề nếp đã có. Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà. Khắc phục khó khăn để học tập tốt.
Tài liệu đính kèm: