Giáo án tuần 10 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án tuần 10 - Trường Tiểu học EaSol

I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. Kĩ năng thống kê các bài thơ, bài văn đã học.

- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 10 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 19)
ÔN TẬP GKI ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. Kĩ năng thống kê các bài thơ, bài văn đã học.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học ; giấy khổ to để HS làm bài tập 2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “ Đất Cà Mau”
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.
GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:Ôn tập GKI (tiết1).
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 1/4 số HS trong lớp )
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS tả lời
- Nhận xét và ghi điểm
vHoạt động 2: HS lập bảng thống kê
	Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
- Chia lớp làm các nhóm 6 
- Giao giấy và nhiệm vụ cho các nhóm
- Quan sát các nhóm làm bài
- Mời 2 nhóm trình bày
• GV nhận xét và chốt.
- Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi
- 1 em đọc Y/c 
- Trở về nhóm, nhận giấy và thảo luận lập bảng
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
- 2 nhóm xong trước được trình bày 
trên bảng lớp
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
--------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 46
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : 1,2,3,4.
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
+ Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
-Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài và giải bài toán có lời văn liên quan đến bước rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK, phấn màu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên sửa bài 2, 3 
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:- Luyện tập chung
* Hoạt động 1: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân
Bài 1:
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở
- Mời HS sửa bài nối tiếp
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2 : So sánh số đo độ dài
Bài 2:
- Y/c HS trao đổi theo cặp
- Đại diện vài cặp nêu kết quả
- Nhận xét và hỏi tại sao ?
* Hoạt động 3: Chyển đổi số đo diện tích
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài 
- Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2.
* Hoạt động 4: Củng cố về giải toán
Bài 4:
- Y/c HS tự đọc bài và trao đổi theo cặp về cách làm
- Mời 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét chung, sửa bài : KQ: 540 000đ
- Tự đọc bài và làm bài 
- Từng em nối tiếp đọc kết quả
12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
c) 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm)
d) 0,008 (không phẩy không trăm linh tám)
- 1 em nêu Y/c
- Từng cặp trao đổi tìm nhanh kết quả
- Vài cặp nêu kết quả và giải thích 
Các số 11,020km; 11km 20m và 11020m đều bằng 11,02km 
- Tự làm bài 
- 2 em nối tiếp lên bảng 
- HS khác nhận xét
- Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên cạnh, làm bài vào vở
- 1 em lên bảng, lớp nhận xét
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Mời HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn
- Về ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra GKI
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012
TOÁN Tiết: 47
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 19
ÔN TẬP GKI(Tiết 4).
I.MỤC TIÊU: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- Rèn kĩ năng lập bảng từ ngữ và tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2..
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ,phấn màu...
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Bài cũ: 2HS đọc ghi nhớ về đại từ.
2.Bài mới: GV nêu m.tiêu,yc của tiết học.
*HD HS làm bài tập:
BT1: GV giúp HS nắm vững yc bài tập.
GV chọn 1 phiếu làm tốt để làm mẫu,sửa bài cho cả lớp.
BT2: Tiến hành tương tự BT1.
2 HS đọc yc BT1.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét,sửa chữa.
-HS tiếp tục làm theo nhóm rồi sửa bài.
-Cả lớp sửa bài vào vở.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
.-------------------------------------------
Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 20
ÔN TẬP GKI (TIẾT 5)
I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách các nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
- GD HS yêu nước thông qua các nhân vật trong vở kịch Lòng dân
II.CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu ghi tên 1 số bài tập đọc và học thuộc lòng
	- HS : Các nhóm chuẩn bị trang phục để đóng kịch
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra những em lần trước kiểm tra chưa đạt
2.Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (tiến hành như các tiết trước)
Hoạt động 2: Bài tập 2
- Y/c HS đọc thầm vở kịch Lòng dân và nêu tính cách của từng nhân vật
- Nhận xét và kết luận
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Y/c các nhóm chọn và diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch 
- Mời đại diện 2 nhóm lên diễn trước lớp
- Nhận xét va tuyên dương nhóm diễn hay
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 em nêu Y/c
- Đọc thầm và nêu: 
Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, bảo vệ cán bộ
An : Thông minh, nhanh trí biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ
Chú cán bộ : Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân
Lính : hống hách
Cai : xảo quyệt, vòi vĩnh
- Nhận xét và bổ sung
- Trở về nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chọn vai và diễn
- HS theo dõi và nhận xét
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Cho lớp bình chọn bạn diễn kịch giỏi nhất
- Dặn HS về ôn bà và chuẩn bi cho tiết Ôn tập ( tt)
- Nhận xét tiết học
 ----------------------------------------------
TOÁN Tiết: 48
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B3.
+ Cộng hai số thập phân.
+ Giải bài toàn với phép cộng các số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hành phép cộng hai số thập phân, giải bài toán với phép cộng số thập phân.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra GKI
2.Bài mới: Cộng hai số thập phân
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân
a)Ví dụ 1: GV nêu VD (SGK)
- Y/c HS nêu lại nội dung VD và cách giải bài toán
- Quan sát và gợi ý cho HS
- Mời 1 em lên bảng 
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện cộng hai số thập phân( Lưu ý cách đặt dấu phẩy) 1,84
 +2,45
4,29
? Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau của hai phép cộng ?
? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ?
Ví dụ 2: GV nêu phép cộng 
 15,9 + 8,75 = ?
- Y/c HS tự làm vào giấy nháp
- Nhận xét và cho HS nêu lại cách thực hiện 
- Y/c HS rút ra quy tắc cộng hai số thập phân
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (a,b): Tính
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Gọi HS nhận xét và trình bày cách tính.
Bài 2 (a,b) :
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở
- Gọi nhận xét, sửa sai. K.quả: a) 17,4 ; 
b) 44,57
Bài 3:
- Chấm và sửa bài.
Đường gấp khúc ABC : 
AB : 1,84m
BC : 2,45m
Đường gấp khúc ABC :  m ?
- HS nêu cách giải
- Suy nghĩ tìm cách làm
- 1 số em nêu : chuyển về số tự nhiên
rồi thực hiện phép cộng, sau đó lại chuyển về số thập phân bằng cách đổi đơn vi đo, có em lại đổi ra phân số rồi cộng sau lại đổi lại số thập phân
- 1 em lên bảng thực hiện phép cộng và đổi số đo
- Quan sát và nêu cách cộng
+ Giống : Đặt tính và cộng giống nhau
+ Khác : Có dấu phẩy và không có dấu phẩy
+ Đặt tính và cộng như với số tự nhiên, đặt dấu phẩy thẳng cột
- Nghe và nêu lại
- Làm vào giấy nháp, 1 em lên bảng
- Nhận xét
+ Nêu và đọc SGK
- 1 em nêu Y/c
HS làm tính vào bảng con. K.quả : a) 82,5
 b) 23,44.
- HS làm bài, 2 em lên bảng làm
- Nhận xét và nêu cách thực hiện
- HS tự đọc đề và làm bài.
Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg.
- 1 số em nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai số thập phân
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Dặn HS : về học bài và làm bài 1 vào vở
-------------------------------------------
Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết:19
ÔN TẬP GKI (TIẾT 3) 
I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Tìm và ghi lại được mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
- HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
 Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL; tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài tập đọc (nếu có).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài thơ mà em thích
 - GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (tiến hành như tiết 1)
Hoạt động 2: Bài 2:
- Quan sát HS làm bài
- Mời 1 số em trình bày
- GV nhận xét và nêu câu hỏi Vì sao em thích những chi tiết đó.
Lần lượt từng em lên bốc bài và đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- 1 em đọc Y/c 
- HS tự làm bài vào vở BT( ghi lại những chi tiết mà mình thích nhất trong các bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau. Sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
-Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (3 dãy)
- Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
---------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 49
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 (a,c) ; B3.
+ Cộng các số thập phân.
+ Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
+ Giải bài toán có nội dung hình học.
-Rèn kĩ năng thực hành bài tập về tính chất giao hoán của phép cộng và giải bài toán có nội dung hình học.
II.CHUẨN BỊ: GV: Kẻ sẵn bảng như bài 1; PHT; Bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG: 
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhận xét, ghi điểm 
2- Bài mới: 
Bài 1: - Cho HS tự tính và điền kết quả vào PHT
 - Kẻ sẳn bài 1 trên bảng phụ , gọi 4 em lên làm nối tiếp
- Kết luận : a + b = b + a
Bài 2 (a,c):
- Theo dõi HS làm bài
- Nhận xét chung
Bài 3: 
- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những em yếu
- Nhận xét, sửa bài.
 - Tự làm cá nhân vào PHT
 - 4 em nối tiếp lên điền trên bảng phụ . Cả lớp đối chiếu sửa vào
a
5, 7
14, 9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7+6,24= 11,94
14,9+4,36=19,26
0,53+3,09= 3,62
b+a
6,24+5,7= 11,94
4,36+14,9= 19,26
3,09+0,53= 3,62
- Nêu nhận xét về tính chất giao hoán, nghe và bổ sung
- HS tự làm bài và thử lại bằng tính chất giao hoán
- 3 em nối tiếp lên bảng 
- Cả lớp nhận xét
- HS tự đọc đề bài và làm bài vào vở
- 1 em lên bảng
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình cữ nhật là:
(16,34 + 24,66) 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ Tiết: 10
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tai Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2 – 9 nhân dân HN tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ BH đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chỉnh phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ : đây là sự kiện LS trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN DC CH.
- Giáo dục HS lòng tự hào và biết ơn các thế hệ trước đã kiên cường và anh dũng đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại chủ quyền cho dân tộc Việt Nam .
II.CHUẨN BỊ: Hình ảnh SGK: Ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; PHT...
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “Cách Mạng mùa Thu”.
?Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8. 
? Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945?
-GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.
- GV gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
? Em có nhận xét gì về quang cảnh của 2-9-1945 ở Hà Nội.
- GV nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. 
Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”.
- Chia nhóm, Y/c các nhóm thảo luận• 
Nội dung thảo luận.
Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”?
? Lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc lập thể hiện điều gì?
? Hãy thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- GV nhận xét.
+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập
- HS đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- HS thuật lại trước lớp.(SGK)
-1 số em nêu
HS thảo luận theo nhóm 4, nêu được các ý.
Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết râm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Thể hiện quyền tự do độc lập của dân tộc VN và tinh thần quyết giữ vững nền độc lập tự do ấy của NDVN
+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc
+ Ngày 2/ 9 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết :20
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GKI.(ĐỌC – HIỂU)
---------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN Tiết: 20
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GKI (VIẾT)
..................................................................
TOÁN Tiết: 50
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 (a,b) ; B2 ; B3 (a,c).
+ Tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
+ Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
-Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về tổng của nhiều số thập phân.
II.CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ . Bảng con, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập.
GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tính tổng của nhiều số thập phân 
a) GV nêu ví dụ (SGK) :
 27,5 + 36,75 + 14 = ? (l)
? Em có nhận xét gì về phép cộng trên với phép cộng hai số thập phân.
- Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài 
? Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta làm như thế nào ?
b) Bài toán :
- Nêu bài toán, tóm tắt
- Yêu cầu HS tự giải
- Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1(a,b):
- GV theo dõi cách xếp và tính.
- GV nhận xét.
 Bài 2:
GV theo dõi HS làm bài
- Muốn cộng tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba ta làm như thế nào? 
- GV chốt lại.
	a + (b + c) = (a + b) + c
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
	Bài 3(a,c):
- GV chốt lại: 
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 = 19,89.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = 10 + 9 = 19.
- HS lăng nghe.
- Nêu cách giải
+ Chỉ khác là có nhiều số hạng
- HS tự đặt tính và tính vào bảng con.
- 1 HS lên bảng tính.
+ Ta đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân 
- HS giải vào giấy nháp, 1 em lên bảng
- HS nêu. 
HS đọc đề.
HS làm bài ( mỗi dãy làm 2 bài).
HS nhận xét bài.
Nhận PHT và làm bài.
Dán lên bảng cho lớp nhận xét
+Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
-HS đọc đề.
HS thảo luận cặp và tự làm bài.
HS sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng.
1 số em nêu.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân, tính chất giao hoán, kết hợp
- Học thuộc tính chất của phép cộng.
- Chuẩn bị: Luyện tập..
ĐỊA LÍ Tiết: 10
NÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, loin).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo nguồn thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng : vì khí hậu nóng ẩm.
-Rèn kĩ năng quan sát và xử lí số liệu trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Kinh tế Việt Nam
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
GV đánh giá, ghi điểm.
2.Bài mới: “Nông nghiệp” 
a) Ngành trồng trọt
Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp.
? Ngành trồng trọt có vải trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
GV nhận xét và kết luận.
v	Hoạt động 2: Các loại cây trồng.
- Giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận
Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp
? Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng?
? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?
*Giải thích: Nước ta là 1 trong những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới ( chỉ đứng sau Thái Lan )
Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.
- Y/c HS quan sát H1, trả lời câu hỏi kết hợp chỉ bản đồ
? Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, ) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng
Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
- Cho HS kể tên 1 số cây trồng ở địa phương em.
b) Ngành chăn nuôi
v Hoạt động 4: 
- Giao cho các nhóm đọc SGK, quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
2/ Kể tên 1 số vật nuôi ở nước ta ?
3/ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ?
- Kết luận
- Đọc SGK và trả lời:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp
+ Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi
- Từng cặp quan sát hình 1 / SGK và trả lời câu hỏi SGK T 87. 
+ Một số cây trồng ở nước ta : lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su
+ Lúa được trồng nhiều nhất
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
+ Vì nước ta có khí hậu nóng ẩm.
+  đủ ăn, dư gạo xuất khẩu
- Quan sát và làm việc theo nhóm
+ Lúa gạo đựơc trồng chủ yếu ở đồng bằng, nhất là đồng bằng Nam Bộ
+ Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu, 
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở ĐB Nam Bộ, ĐB Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc
- Trình bày trước lớp, chỉ bản đồ
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
+ Nguồn thức ăn ngày càng nhiều
+ Trâu, bò, lợn, gà, 
+ trâu , bò ở vùng núi ; lợn và gia cầm ở đồng bằng.
1 nhóm trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung
Các nhóm thi đua trưng bày tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta.
Nhắc lại ghi nhớ.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Hệ thống nội dung bài
- Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thuỷ sản” 
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 10 lop 5CKTKNKNS.doc