Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ.
Thứ ngày tháng 8 năm 2010 Tập đọc Thư gửi các học sinh I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến. - Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. - Học thuộc lòng một đoạn thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Luyện đọc: - GV HD đọc toàn bài: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao. + Đoạn 2: tiếp đến hết. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước? * HD đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu. - GV sửa chữa, uốn nắn. * HD HS học thuộc lòng: (6 phút) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa. - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. + Ngày khai trường đầu tiên . đi bộ. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới.. HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta hoàn cầu. + Phải cố gắng siêng năng, học tập cường quốc năm châu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em. - HS đọc đoạn nội dung chính của bài. Toán ôn tập: khái niệm về phân số I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng toàn bài tập đúng. - Giáo dục HS làm bài tập đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. *) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Ta có phân số đọc là “hai phần ba”. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. *) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - GV củng cố nhận xét. *) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài 1: a) Đọc các phân số: ; ; ; ; b) Nêu tử số và mẫu số: Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. Bài 4: HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài tập về nhà (vở bài tập). - HS quan sát và nhận xét. - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc. - HS viết lần lượt và đọc thương. 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng - HS làm trên bảng. 3 : 5 = ; 75 : 100 = - HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng. ; ; - HS nêu lại nội dung ôn tập. Lịch sử “bình tây đại nguyên soái - trương định” I. Mục tiêu: - Thấy được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ. - Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân pháp xâm lược. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra: Sách vở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. *) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp). - Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. *) Hoạt động 2: - Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh. a, Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ? Băn khoăn? b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? c, Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? *) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cùng nhóm nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nắm theo 3 ý. * Đặt vấn đề thảo luận. - Em biết gì thêm về Trương Định? - Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trường Định? 3. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung. - Liên hệ vào thực tế. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh theo dõi. + Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta thắng nhanh. + Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định dưới sự chỉ huy của Trương Định. - Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết một ý. - Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm. - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”. - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng + Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Học sinh thảo luận trước lớp. Kỹ thuật đính khuy hai lỗ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra: Đò dùng, sách vở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b. gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo. b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy. - GV quan sát, uốn năn. - GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk). - HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk). + Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt - GV HD nhanh 2 lần các bước: - GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Vận dụng vào thực tế. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy. - HS đọc lướt nội dung mục II. - HS vạch dấu vào các điểm đính khuy. - 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) . - HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy. - HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ. Tập làm văn cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài) - Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể. - Giáo dục HS yêu thích môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Phần nhận xét. * Bài tập 1: - GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,) - GV chốt lại lời giải đúng. - Bài văn có 3 phần: a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này) b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt) c, Kêt bài: (Cuối câu). * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV xét chốt lại. b) Phần ghi nhớ: + Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn” + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương. c) Phần luyện tập: - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Mở bài: (câu văn đầu) + Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). Gồm 4 đoạn. + Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu lại 3 phần. - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. Thứ ba ngày 2 tháng 8 năm 200 Toán ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. GV và HS nhận xét. Bài 2: HS lên bảng làm: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. - Vở bài tập về nhà. - Yêu cầu HS thực hiện. hoặc - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đông. - HS làm miệng theo cặp đôi. - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài. Khoa học Sự sinh sản I. Mục đích yêu cầu: - Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra: Đồ dùng – sách vở 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình. + GV phổ biến cách chơi. - Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mì ... - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. - HS nêu -.1dam2 = 100m2 - HS nối tiếp nêu miệng - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài - Đọc yêu cầu bài 3. 760m2 = 7dam2 60m2 2dam2 = 200m2 - Đại diện lên trình bày Tuần 5 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2007 Chính tả( Nghe – viết) Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng một đoạn văn trong bài: Một chuyên gia máy xúc. - Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung HĐ1: -GV đọc bài - Học sinh luyện viết theo gv. + buồng máy + tham quan + ngoại quốc + Chất phác . HĐ2: GV đọc cho học sinh viết HĐ3: GV thu chấm bài GV nhận xét . -Hướng dẫn làm bài tập HĐ: Làm bài tập 2,3 : - Cho học sinh nêu yêu cầu + Đọc +Tìm tiếng chứa uô, ua. + Giải thích quy tắc đánh dấu thanh . 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. - Học sinh nghe viết - Viết bảng con - Học sinh viết cả bài chính tả - Học sinh rà soát lỗi ( Đổi bài cho nhau rồi chấm chéo ) - Học sinh thực hiện . + Cuốn ,cuộc ,muôn ; của ,múa -Của ; cuốn . - Học sinh lưu ý đánh đúng dấu thanh và nêu lại quy tắc . Tuần 5 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2007 Khoa học Thực hành nói không với chất gây nghiện (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: - 1 số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Tác hại của các chất gây nghiện như thế nào? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. - Nêu cách chơi - Thực hiện trò chơi. - Thảo luận lớp: - Cảm thấy như thế nào khi đi qua ghế? - Tại sao khi đi qua ghế, 1 số bạn đi chậm và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn? g Giáo viên kết luận: 3.3. Hoạt động 2: Đóng vai. - Nêu yêu cầu: Khi từ chối ai 1 đièu gì đó em sx nói gì? (ví dụ từ chối bạn rủ hút thuốc lá). - Giáo viên hướng dẫn đưa ra các bước từ chối. + Hãy nói rõ bạn không muốn làm việc đó. + Nếu người kia vẫn rủ, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy. + Nếu vẫn cố tính hày tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. - Có học sinh cẩn thận, có học sinh bị bạn đẩy. - Học sinh trả lời. - Lớp chia làm 3 nhóm, phát phiếu ghi tình huống. + Tình huống 1: Rủ hút thuốc lá. + Tình huống 2: ép uống rượu bia trong buổi sinh nhật. + Tình huống 3: ép dùng Hêrôin trong 1 lần đi ra ngoài voà trời tối. Tuần 5 Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2007 Thể dục đội hình đội ngũ Trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn để củng c và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi. II. Chuẩn bị: - Sân bãi, 1 còi. III. Các hoạt động lên lớp: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ 20’ 8’ 1.Phần mở đầu - Giới thiệu bài. - Khởi động. 2. Phần cơ bản: * Ôn tập đội hình đội ngũ. - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Nhận xét, biểu dương các tổ. * Trò chơi: - Giáo viên nêu tên trò chơi: - Hướng dẫn chơi. - Biểu dương các tổ hoặc học sinh tích cực. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng: - Nhắc lại nội dung. - Nhận xét giờ- về luyện tập. - Nêu mục tiêu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, tay. - Cho lớp ôn theo nhóm. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố do giáo viên điều khiển 1 đến 2 lần. “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Cả lớp cùng chơi. - Hát 1 bài vừa hát, vừa vỗ tay. Tuần 5 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2007 Đạo đức Có chí thì nên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong học sinh biết: - Trong cuộc sống, con người thường có những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định những thuận lợi khó khăn, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn. II. Tài liệu và phương tiện: Thẻ màu (tiết 1) III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương Trần Bảo Đồng Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Chia lớp nhiều nhóm nhỏ. +) Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? +) Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? Kết luận: Người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập g Người có chí. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 sgk. - Giáo viên nhận xét. Ghi nhớ sgk. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. -Học sinh đọc thông tin về Trần Bảo Đồng sgk g thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 sgk. - Học sinh thảo luận. - Lớp thảo luận g đại diện trình bày. - Học sinh trao đổi cặp. - Tán thành hay không từng trường hợp g học sinh giơ thẻ màu. - Học sinh đọc. Tuần 5 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2007 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả. - Giáo viên chép đề lên bảng. - Nhận xét chung kết quả cả lớp. - Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Giáo viên sửa cho đúng. b) Trả bài. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. - Học sinh đọc đề và nháp. - Học sinh lên bảng chữa g tự chữa trên nháp. Lớp nhận xét. - Học sinh tự sửa lỗi của mình. - Một số học sinh trình bày đoạn văn đã viết lạc. Tuần 5 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2007 Toán mi-li-mét vuông - bảng đơn vị đo diện tích I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (sgk). III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu đon vị đo diện tích mi-li-mét vuông. - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ bé đến lớn)? - Giáo viên giảng: + Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Kí hiệu mm2. - 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh như thế nào? - Giáo viên treo tranh (phóng to- sgk) và giáo viên hướng dẫn. * Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn? g Giáo viên điền vào bảng kẻ sẵn. - Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bào nhiêu lần? * Hoạt động 3: Thực hành Bài1: Làm miệng Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn. 5cm2 = 500 mm2 12km2 = 1200 hm2 7hm2 = 7000 m2 1cm2 = 10000 mm2 Bài 3: - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - hình vuông có cạnh 1mm. - Học sinh quan sát và nháp. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Học sinh trả lời. + 2 học sinh đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. Học sinh đọc nối tiếp. 168mm2; 2310mm2 - Học sinh làm nối tiếp. 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dam2 = 1209 dam2 37dam2 24m2 = 3724 m2 - Học sinh làm vở. Tuần 5 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2007 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe- đã đọc I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện đã nghe hay đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Sách, báo, truyên gắn với chủ điểm hoà bình. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại theo tranh (2 đến 3 đoạn) câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu giờ học. - Giáo viên viết đề lên bảng ggạch chân những tư trọng tâm của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Kể tên một số câu chuyện các em đã học sgk? - Giáo viên hướng dẫn. b) Học sinh thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. - Học sinh đọc đề và nháp. - Anh bồ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Những con sếu bằng giấy; - Một số học sinh giới thiệu câu chuyệ mình sẽ kể. - Học sinh kể theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp. Sinh hoạt Kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt. a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: