Tập đọc
Tiết 23 : Mùa thảo quả
I.Mục tiêu :
- Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.
-Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả, chú ý ngắt câu đúng ở những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.
-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
II Chuân bị.-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
Thứ hai, ngày 26 tháng11 năm 2007 Tập đọc Tiết 23 : Mùa thảo quả I.Mục tiêu : - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. -Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả, chú ý ngắt câu đúng ở những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn. -Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. II Chuân bị.-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Tiếng vọng và trả lời câu hỏi của GV 2. Giới thiệu bài:Ghi tên bài Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1:Luyện đọc. GV gọi 1 HS đọc cả bài. -GV chia đoạn: -Đ1: Từ đầu đến nếp khăn. -Đ2: Tiếp theo đến không gian. -Đ3: Còn lại. -Cho HS Lần lượt đọc đoạn. -Lần 1 đọc và luyện đọc những từ ngữ khó : lướt thướt, Chin San Lần 2, 3: Đọc kết hợp giải nghĩa từ 1-2 HS đọc lại toàn bài. GV đọc bài: Đọc với giọng vui, nhẹ nhàng thong thả Nhấn giọng ở những từ ngữ: Lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ -2 HS đọc cả bài. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. +Đoạn 1: 1 HS đọc cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. (?) Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? (?) Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý. => ý 1: Hương thơm đặc biệt của thảo quả khi vào mùa +Đoạn 2: Cho HS đọc đọc thầm. (?) Chi tiết nào trong bài cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? => ý 2: Sự sinh sôi phát triển nhanh, mạnh của cây thảo quả. +Đ3: Cho HS đọc lướt (?) Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? (?) Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? => ý 3: Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa Nội dung bài: Bài văn tả đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi phát triển nhanh của thảo quả -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi, bay vào những thôn xóm, hương thơm ủ trong nếp áo. -Từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, thơm nồng .Câu 2 dài, các câu còn lại rất ngắn. -HS cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 3 -Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. -HS đọc lướt -Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. -Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót.. Hoạt động 3: luyện đọc đọc diễn -GV gọi 3 HS đoc bài -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 lên và hướng dẫn HS luyện đọc. -Cho HS đọc theo nhóm và thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. -Lớp nhận xét cách đọc -HS theo dõi -HS đọc theo nhóm đôi và thi đọc 3. Củng cố-dặn dò:GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. Toán Tiết 56 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết và vận dụng được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên -Củng cố kĩ năng viết các số đo đại luợng dưới dạng số thập phân -Bổ trợ: Kĩ năng giải toán cho hs III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng làm bài tập 1c ; 2 hs làm bài GV cho thêm 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1.Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, a/Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 x 10 -GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS -GV nêu: vậy ta có: 27,867 x 10 = 278,67 -GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 - Tìm cách viết 27,867 thành 278, 67 (?) Hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 x10 mà không cần thực hiện phép tính? (?) Khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào? b/Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 53,286 x 100 -GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS -GV nêu: vậy ta có: 53,286 x 100 = 532,86 -GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100 - Tìm cách viết 53,286 thành 532,86 (?) Hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích của53,286 x 100 mà không cần thực hiện phép tính? (?) Khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào? c/Qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 -Dựa vào cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100 hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 100 => Quy tắc. -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 27, 867 x 10 278, 67 -HS nhận xét theo hướng dẫn của GV -Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta được 278,67 -Khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta được 278, 67. -Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một chữ số -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 53, 286 x 100 532,86 -HS nhận xét theo hướng dẫn của GV -Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta được 532, 86 -Khi tìm tích 53,286 x 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta được 532,86 -Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải hai chữ số - Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một, hai, ba chữ số Hoạt động 2:Luyện tập thực hành Bài 1:-Yêu cầu HS tự làm phần a,b -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 2: Gọi HS đọc đề toán. GV chép đề bài lên bảng GV gọi hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách vận dụng nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100 -Ví dụ: 1m = 100cm vậy 12, 6m =?cm -Ta có 12, 6 x 100 = 1260 -Vậy 12, 6m = 1260cm. Bài 3:GV gọi HS đọc đề toán. Yêu cầu HS khá tự làm, GV hướng dẫn cho HS yếu (?) Cân nặng của can dầu = tổng cân nặng của những phần nào? -GV chữa bài nhận xét cho điểm. 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở -HS nhận xét kết quả -1 HS đọc đề HS theo dõi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 12,6m = 1260cm 10,4dm = 104cm -HS nhận xét và nêu cách thực hiện -1 HS đọc đề toán trước lớp, cả lớp làm bài vào vở -1hs lên bảng làm bài 10 l dầu hoả cân nặng là:10 x 0,8= 8(kg) Can dầu cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3(kg) Đáp số: 9,3kg 3. Củng cố dặn dò: -GV tổng kết tiết học dặn HS về làm các bài tập phần còn lại bài 1c, 2 Đạo đức: Tiết 12 : Kính già, yêu trẻ I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết -Người già là người có nhiều kinh nghiệm sống và đã có nhiều công lao đóng góp cho xã hội, sức khoẻ giảm sút nên phải tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ người già ở bất cử nơi nào. -Trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. -Biết thực hiện các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già và trẻ nhỏ. Biết đồng tình với những hành vi đúng và phê phán những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già và trẻ nhỏ. -Thực hiện các hành vi biểu hiện sự kính trọng, lễ phép, giúp đỡ người già và nhường nhịn em nhỏ. -Có những hành động phê phán những hành vi, cách đối xử không đúng với người già và em nhỏ. II. Chuẩn bị: -Đồ dùng để sắm vai :-Phiếu bài tập (hoạt động3-Tiết 1)Bảng phụ (hoạt động2-tiết 1). Giấy khổ A2 (hoạt động2-Tiết 2). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Giới thiệu bài. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động: Sắm vai xử lý tình huống. -GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. -GV đưa tình huống đã viết sẵn trên bảng phụ như sau. Sau một đêm mưa, đường trơn như bôi mỡ. Tan học, Lan, Hương và Hoa phải men theo bờ cỏ.. Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm các bạn HS đó? -GV yêu cầu HS thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống. -GV yêu cầu các nhóm nhận xét. -GV nhận xét hoạt động của các nhóm. -Nghe. -HS thực hiện. -HS thảo luận. -HS sắm vai giải quyết tình huống. -HS nhận xét. Hoạt động2: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. -GV tổ chức HS làm việc cả lớp. -GV đọc câu truyện. -GV tổ chức nhóm cặp đôi. -GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau. (?) Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? (?) Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? -GV mời HS trả lời các câu hỏi. -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (?) Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện? -GV gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ. -Tiến hành thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. -Đứng tránh sang một bên để nhường đường cho bà cụ và em bé. -Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. -HS nhận xét, bổ sung. -Qua câu chuyện, em học được: +Phải biết quan tâm giúp đỡ người già và em nhỏ. +Kính già, yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người và con người -HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động3: Thế nào là thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. -GV phát biểu bài tập và yêu cầu HS tự làm bài. -Phiếu bài tập GV tham khảo sách thiết kế. -GV gọi 3,4 HS lên trình baỳ kết quả b ... ừ đó hiểu khi quan sát, khi viết một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. -Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II. Đồ dùng: -Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi. -Phiếu ghi đoạn văn Người thơ rèn để HS làm bài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. Bài 1: - GV giao việc: - Đọc đoạn văn Bà tôi. - Tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt). - Cho HS làm bài – Trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ sung. -Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ (?) Qua việc miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào? =>Chính vì vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí người đọc. -Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. -Cả lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. -Học sinh trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. -Mái tóc: Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối. -Giọng nói trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. -Đôi mắt: Khi bà mỉm cười hai con ngươi đen sẫm nở ra. -Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn. -HS tự nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. Bài 2: - GV giao việc: - Đọc đoạn văn Bà tôi. - Tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người người thợ rèn (Cho HS làm bài) Trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ sung. -Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. - Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng Củng cố- dặn dò: Các em về nhà chú ý: Quan sát một người em thường gặp có thể là cô giáo, thầy giáo, ông bà, bố mẹ, anh chị, em người hàng xóm. Ghi lại những điều quan sát được. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm tốt bài tập về nhà để chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau Khoa Học Tiết 24 : Đồng và hợp kim của đồng. I.Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng: -Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim đồng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ đồng hoặc kim đồng. -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. II.Đồ dùng dạy học : -Thông tin hình 50, 51 SGK. Một số đoạn dây đồng. -Sưu tầm một số tranh ảnh, một số đồ dùng làm từ đồng và hợp kim của đồng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra (?)Nêu các đồ dùng được làm từ gang, thép ? (?)Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong nhà làm bằng gang, thép ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1:HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát mẫu dây đồng đã chuẩn bị mô tả: màu sắc, độ sáng, tíh cứng, tính dẻo, của đoạn dây đồng ? -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Trên cơ sở phát hiện của HS, giáo viên rút kết luận : Dây đồng có màu đo ûnâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. * Cho HS làm việc cá nhân, làm việc trả lời theo bảng mẫu : -Gọi 2 HS lên làm bảng. Nhận xét bài bảng chốt ý: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng kẽm đều là hợp kim của đồng. -HS quan sát theo nhóm ghi chép nội dung quan sát -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm thống nhất chung. -Nêu kết luận. * Làm việc cá nhân. Đồng Hợp kim của đồng Tính chất -Có màu nâu, có ánh kim -Dẽ dát mỏng và kéo sợi. -Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt ... Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận Mục tiêu :Kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng .Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng . Yêu cầu HS Quan sát hình trang 50 SGK (?) Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng ? Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó ? Kết luận : Những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng : Đồ điện , dây điện , nồi , kèn , cồng , chiêng , Cách bảo quản : dùng thuốc đồng để lau chùi , làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại . Làm việc theo nhóm 2 Nói tên những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong hình . Làm việc cá nhân 3.Củng cố- Dặn dò: HS đọc bài SGK . Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau Toán Tiết 60 : Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. -Nhận biếtvà áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị biểu thức số. II.Đồ dùng dạy hoc: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước. GV nhận xét ghi điểm 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a. -GV yêu cầu HS tự tính giá trị của biểu thức và viết vào bảng. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV hướng dẫn HS nhận xét để biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. -Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức(a xb)xc và a x (b x c) (?) giá trị của hai biểu thức(a x b) x c và a x (b x c) như thế nào khi thay các chữ cùng một bộ số? -Vậy(a x b) x c =a x (b x c) (?) Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ?Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. b/ GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b dòng 1. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài HS trên bảng lớp, nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc đề. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, nhận xét và ghi điểm . -HS đọc đọc đề bài, 1 HS lên bãng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a b c (axb) xc ax (bxc) 2,5 3,1 0,6 (2, 5x3,1)x 0,6 = 4,65 2, 5x(3,1x 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6x4 ) x 2, 5 =16 1,6x(4x2,5) =16 -Giá trị 2 biểu (a x b) x c = a x (b x c) - Giá trị 2 biểu thức này luôn = nhau - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. Khi nhân một tích 2 số với 1 số thứ 3 có thể nhân số thứ 1 với tích số thứ 2 và 3 -HS đọc đề, 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. 9,65x 0,4 x2,5= 9, 65x (0,4x 2,5) = 9,65x 1= 9,65 7,38 x1,25x80 =7,38 x(1, 25x80) =7,38 x 100 =738 -HS đọc thầm bài, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. a) (28,7 +34,5) x2, 4= 63, 2 x 2,4 = 151,68 b) 28, 7+ 34, 5x 2,4= 28,7+ 82,8=111,5 -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT lẫn nhau. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm -1hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Bài giải: Người đó đi được quãng đường là: 12, 5 x 2, 5 = 31, 25 (km) Đáp số :31, 25 km 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học dặn HS về làm các bài tập 1a dòng 3, 1 b dòng 2 Kĩ thuật Tiết 12 : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn I.Mục tiêu: - Củng cố về cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn . - Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn . - Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . II. Chuẩn bị: Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ : -Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Nêu lại ghi nhớ bài học trước 2. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: :Ôn lại những nội dung đã học trong chương 1 . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu - Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành - Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn : + Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn . + Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học . + Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm . - Chia nhóm , phân công vị trí làm việc - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng . - Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ . - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành . 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ . Ban giám hiệu duyệt tuần 12 Ngày
Tài liệu đính kèm: