Tiết 2: Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
( Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép, giúp đữ , nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
Tuần 13 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: đạo đức Kính già, yêu trẻ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép, giúp đữ , nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ. II. Đồ dùng: - Một số tranh ảnh để đóng vai. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao chúng ta lại phải biết kính trọng và giúp đỡ người già? 3. Bài mơi A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Sắm vai và xử lí tình huống: * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - Y/c HS chia nhóm và phân công đóng vai sử lí các tình huống trong bài tập 2. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống sau: + Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? + Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đánh nhau tranh dành một quả bóng? + Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn , có một cụ già đến hỏi thăm đường. nếu em là Lan em sẽ làm gì? - 3 nhóm đại diện lên thể hiện. - Y/c các nhóm khác thảo luận nhận xét. Hoạt động 2: Truyền thống tốt đẹp- kính già, yêu trẻ. * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp + Em hãy kể với bạn em những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam? - Nhận xét- bổ xung. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dug bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS tiến hành chia nhóm và thảo luận để tìm ra cách ứng sử sau đó chọn vai đóng vai. - Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để tìm gia đình của em. - Em sẽ can để 2 em không đánh nhau nữa. sau đó em sẽ hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. - Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi cụ xem cụ hỏi thăm ai. nếu biết đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ.... - Các nhóm thực hiện - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe những điều mình biết về truyền thống kính già- yêu trẻ của người Việt Nam. - HS tiến hành kể cho bạn mình nghe. + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , cha mẹ. + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một số thập phân với một tổng , hệu hai số thập phân. - HSY làm được một số phép tính cộng, trừ có nhớ một lần. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu y/c của bài. - Chia lớp thành 3 nhóm làm bài. - Mời nhóm làm bài nhanh nhất dán bài lên bảng. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm. - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000; ... ta phải làm như thế nào? - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,001; 0,0001... ta phải làm như thế nào? - Gọi HS nêu miệng câu trả lời. - GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. - Nhận xét- sửa sai Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của ( a x b ) x c và a x ( b x c ) - HD HS làm ý 1 của bài. - Chia lớp thành 2 nhóm làm bài ý 2. - Hát. - 2 HS nêu y/c của bài - Các nhóm làm bài. a, 365,86 b, 80,475 c, 48,16 + 29,05 - 26,827 x 3,4 394,91 53,648 19264 14448 163744 - HSY: 968 - 284 - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, . . . chữ số. - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, . . . chữ số. - HS nêu lần lượt câu trả lời. a, 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 100 = 68 0,68 x 0,1 = 6,8 - HSY: 546 - 382 - HS theo dõi. - Các nhóm làm bài. a b c ( a +b ) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8 ) x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 - Y/c HS nhận xét kết quả của hai phép tính kết quả. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau Luyện tập. - ( a + b ) x c = a x c + b x c - HSY: 657 + 128 Tiết 4: tập đọc Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả - Đọc diễn cảm đoạn 3 của bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - HSY đánh vần đọc được 2 câu đầu của bài. 2. Đọc - Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố... - Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một em bé. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong sgk - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - HD HSY đọc bài. - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Ba em làm ... ra bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá ... thu lại gỗ. + Đoạn 3: Còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Theo lối ba vẵn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? + Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy: * Bạn nhỏ là người thông minh? * Bạn nhỏ là người dũng cảm? + Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? +Em hãy kể lại nội dung chính của chuyện? c. Đọc diễn cảm: - Y/c3 HS khá luyện đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HSY đọc bài. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe. - . . . bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh khi thấy dấu chân người lớn trong rừng . lần theo dấu chân. khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. - Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt phá. - Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người. - Vì rừng là tài sản chung cho mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ. - Tinh thần, trách nhiệmbảo vệ tài sản chung. - Đức tính dũng cảm, sự táo bạo..... - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một cong dân nhỏ tuổi. - 3 HS đọc. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 3: lịch sử “ Thà hi sinh tất cả ,chứ nhất định không chịu mất nước” I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Cách mạng tháng tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. - Ngày 19- 12- 1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. - Nhân dan Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”. II. Đồ dụng dạy học: - Các tranh minh hoạ sgk. - Một số tư liệu về cuộc kháng chiến . III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao ngay sau khi cách mạng tháng tám thành công nước ta lại trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta: - Y/c HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau. + Sau cách mạng tháng tám thành công, thực dân pháp đã có hành động gì? + Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? + Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã làm gì? * Hoạt động 2: Lời kêu gọi cả nước kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Y/c HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau. + Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? + Ngày 20 - 12 - 1946 có sự kiện gì xảy ra? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất? * Hoạt động 3: “ Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” - Y/c HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau. + Thuật lại cuốc khán chiến của quân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng? + ở các địa phương nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? + Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì? + Viêc quan dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần hai tháng trời có ý nghĩa gì? + ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào? - Y/c HS nêu kết luận sgk 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên trình bày. - HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi. - Ngay sau cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay trở lại nước ta: + Đánh chiếm Sài Gòn mở rộng xâm lược Nam Bộ. + Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. + Ngày 18 - 12- 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp hành thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu Bắt đầu từ ngày 20 - 12- 1946 , quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an của Hà Nội. - Những việc làm của chúng cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta không còn con đường ... + Câu a vì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. + Câu b Chẳng những mà biểu thị quan hệ tăng tiến. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Nối tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Có thêm 1 số quan hệ từ. + Đoạn a hay hơn. + Cần chú ý dùng quan hệ từ cho đúng chỗ, đúng mục đích. Tiết 4: Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn I, Mục tiêu - HS cần phải: Làm được một số sản phẩm khâu, thêu. - HSKT: Nắm được quy trình cắt, khâu, thêu. II, Đồ dùng dạy học Một số sản phẩm khâu, thêu. Tranh ảnh của5 các bài đã học. III, Các hoạt động dạy học 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS. 3, Thực hành làm sản phẩm tự chọn - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và HD thêm cho HS còn lúng túng. 4, Củng cố - dặn dò - Y/c HS về nhà tiếp tục thực hành để hoàn thiện bài cắt, khâu, thêu. - Nhận xét, ý thức học tập của HS. - Lớp hát - HS để vật liệu lên bàn. - HS thực hành nội dung tự chọn. - HS thực hiện. Tiết 5: mĩ thuật Vtt:Trang trí đường diềm ở đồ vật I. Mục tiêu: - HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật - HS biết cách trang trí và trang trí được đồ vật - HS tích cực suy nghĩ, sáng tạo. - HSKT: biết cách trang trí đường diềm ở đồ vật. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật có trang trí đường diềm. - Một số bài vẽ đường diềm ở các lớp trước. - Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ.... III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình tham khảo sgk và hỏi: + Đường diềm thường dùng để trang trí những đồ vật gì? + Khi trang trí bằng đường diềm , hình dáng của các đồ vật ra sao? - GV gợi ý để HS nhận ra: + vị trí của đường diềm. + Các hoạ tiết trong đường diềm. B. Hoạt động 2: Cách trang trí. - GV gợi ý để HS tìm cách vẽ đường diềm, các bước vẽ. + Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm ở đồ vật. + Chi các khoảng cách để vẽ hoạ tiết. + Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết. + Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nêu. C. Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành vào giấy vẽ. - GV quan sát- uấn nắn. D. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp của các bạn và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về: + Cách bố cục.( hài hoà, cân đối) + Vẽ hoạ tiết.( đều, đẹp ) + Vẽ mầu.( có đậm , có nhạt) 4. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát và nhận xét các hình tham khảo trong sgk. - đường diềm thường được trang trí ở các túi áo, túi sách, ở xung quanh miệng bát đĩa.... - Trang trí đường diềm làm cho đô dùng thêm đẹp... - HS nhận ra vị trí của đường diềm, các họ tiết của đường diềm. - HS tìm cách vẽ đường diềm, các bước vẽ. - HS thực hành vẽ đường diềm. - GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp của các bạn và gợi ý HS nhận xét, xếp loại . Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ Trò chơi “ chạy nhanh theo số” Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: toán Chia một số thập phân cho 10, 100,1000.... I.Mục têu: - Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000, . . . - HSY: làm được một số phép tính cộng, trừ có nhớ một lần. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm về nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000.... a, Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ? - Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính: 213,8 10 13 38 21,38 80 0 - Y/ c HS nhận xét? b, Ví dụ 2: - Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính: - Y/ c HS nhận xét? C Y/c HS rút ra kết luận. C. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát. - HS thực hiện. - HSY: 743 - 127 - Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được số 21,38 - HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 100 913 0,8913 130 300 0 Vậy 89,13 : 100 = 0,8913 - Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được số 0,8913 - HS nêu - HS làm. a, 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065 432,9 :100 = 4,329 ; 13,96 : 1000 = 0,1396 b, 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2.23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 - HSY: 325 + 283 - HS làm. a, 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 1,29 và 1,29 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 b, 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01 1,234 và 1,234 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 c, 5,7 : 10 và 5,7 x 0,1 0,57 và 0,57 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 d, 87,6 : 100 và 87,6 x 0,01 0,87 và 0,87 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 - HSY: 453 - 129 2 HS đọc đề. HS làm bài. Bài giải Số gạo đẫ lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53, 725 = 483,525 ( tấn) Đáp số: 483,525 tấn - HSY: 506 + 159 Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình) I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - HS bước đầu viết đoạn văn tả ngoại hình của một ngời mà em thờng gặp dựa vào dàn ý đã lập. - HSY:đánh vần đọc được đề bài. II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một ngời mà em thờng gặp. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc y/c bài tập - Gọi HS đọc phần gợi ý. - Y/c HS tả phần ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. - Y/c HS tự làm bài. - HD HSY đọc bài. - Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn. - Nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có) - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS tiếp nối nhau đọc phần tả ngoại hình. - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dưới lớp viết vào vở. - HSY đọc bài. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. Tiết 3: khoa học Đá vôi I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. - Nêu ích lợi của đá vôi. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II. Đồ dùng: Một số mẫu đá vôi III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: B. Dạy bài mới. Hoạt động 1:Một số vùng núi đá vôi của ta: * Mục tiêu: - HS nêu được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình minh hoạ sgk đọc tên các vùng núi đá vôi đó. - Hỏi: + Em còn biết ở vùng nào nước ta có đá vôi và núi đá vôi? Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi. * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình vẽ để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc theo nhóm để hoàn thành các bài tập sau: - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau nêu. - 3 HS tiếp nối nhau đọc và kể tên những địa danh có những núi đá vôi. - Động Hương Tích ở Hà Tây - Vịnh Hạ Long ở Quảng ninh. - Hang động Phong Nha - Kể Bàng ở Quảng Bình. - Núi Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng - Tỉnh Ninh Bình ở nhiều núi đá vôi. - HS làm việc theo nhóm. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát một hòn đá vôi với một hòn đá cuội. - Trên mật đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn - Trên mặt đá cuội , chỗ cọ xát vào đá vôi có mầu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. Đá vôi mềm hơn đá cuội ( đá cuội cứng hơn đá vôi) 2. Nhỏ vài giọt giấm ( hoặc a- xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. - Khi bị giấm chua ( hoặc a- xít loãng ) nhỏ vào: - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên. - Trên hòn đá cu0ội không có phản ứng gì, giấm hoặc a- xít bị chảy đi. - Đá vôi có tác dụng với giấm ( hoặc a- xít loãng ) tạo thành một chất khác và khí các- bô- níc sủi lên. - Đá cuội không có phản ứng với a- xít. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét- bổ xung. * Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi. - Y/c HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Đá vôi được dùng để làm gì? ð GV kết luận. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS làm việc theo cặp đôi. - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng làm phấn viết , tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. Tiết 5: thể dục Động tác nhảy. Trò chơi “chạy nhanh theo số” I. Mục tiêu: - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Y/c chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn. - Ôn 6 động tác đã học và học mới động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung . Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô. - HSKT: thuộc động tác. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi... III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Trò chơi: “Chạy nhanh theo số” - GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi. - Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức. b, Ôn 6 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân. - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. c, Học động tác nhảy: - GV nêu tên và làm mẫu động tác. + Nhịp 1: Chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra sau lên cao, đồng thời đưa hai tay sang ngang, lòng bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng ra trước. + Nhịp 2:Thăng bằng sấp trên chân phải, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực,mắt nhìn thẳng. + Nhịp 3: Về nhịp 1 + Nhịp 4. Về TTCB + Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi bên. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy” - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. 6 - 10 1- 2 1 3- 4 18- 22 6 - 7 9 - 10 5- 6 lần 4 - 6 2 1 - 2 1 - 2 ĐHTT: * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 13 I. Chuyên cần: II. Học tập: ... III. Đạo đức: IV. Các hoạt động khác: V. Phương hướng tuần 14
Tài liệu đính kèm: