Tuần 14 Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
Phun – tơn O- xlơ
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn khó
Tuần 14 Tập đọc Chuỗi ngọc lam Phun – tơn O- xlơ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài văn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 132 SGK. - Bảng phụ ghi câu, đoạn khó III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn H; Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài - Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu - Gọi hS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu khó, câu văn dài. - HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp(3p) - Gọi 2 nhúm thi đọc. - Nhận xột, sửa sai. - 1 HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? - Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? - Chi tiết nào cho biết điều đó - Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai - Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? - Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc? - Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e? - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? GV KL nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò. * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện? - 4 HS đọc theo vai - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc nối tiếp + Chủ điểm vì hạnh phúc con người. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người - HS đọc thầm toàn bài * Đoạn 1: Chiều hôm ấy anh yêu quý. * Đoạn 2: Ngày lễ Nô- en hi vọng tràn trề - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó đọc: Pi- e, Nô - en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy - HS đọc từ khó - 2 HS đọc * - Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không? - Ai sai cháu đi mua? - Thưa có phải ngọc thật không? - HS nêu chú giải (SGK). - 2 HS đọc cho nhau nghe + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam - 3 HS đọc nối tiếp + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất. * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc - 4 HS đọc phân vai Toán Tiết 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học Đồ dùng Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5. - Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này? 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. a) Ví dụ 1 - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4. - Theo em ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV nhận xét ý kiến của HS. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. - HS nêu phép tính 27 : 4. - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao? - Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. - Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. c) Quy tắc thực hiện phép chia - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông quy tắc ngay tại lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. Toán Tiết 67 Luyện tập Mục tiêu Giúp HS : - Biết chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học Đồ dùng : Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1( nhóm) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( Trên chuẩn) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hỏi 3 HS vừa lên bảng. + Em có biết vì sao 8,3 : 0,4 = 8,3 10 : 25 ? + Em có biết vì sao 4,2 1,25 = 4,2 10 : 8 ? + Em có biết vì sao 0,24 2,5 = 0,24 10 : 4? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( Lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : - HS nghe. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS lần lượt trả lời : + Vì 0,4 = 10 : 25 + Vì 1,25 = 10 : 8 + Vì 2,5 = 10 : 4 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS nhận xét bài làm của bạn. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a, b, c. - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn: Danh từ chung là tên của một loại sự vật; Danh từ riêng; Qui tắc viết hoa danh từ riêng; Khi viết tên người, tên địa lí VN; Khi viết tên người, địa lí nước ngoài; Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt... III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu hS đặt câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học - N ... hẩm đạt yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm (khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật Hoạt động 3: Củng cố - GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm 4. Tổng kết- dặn dò: - Chuẩn bị: “Lợi ích của việc nuôi gà” - Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân, lớp - HS nêu trình tự thực hiện - Lắng nghe Khoa học TUẦN: 14 BÀI 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng, gạch, ngói II. Chuẩn bị - Tranh trong SGK, vài viên gạch, ngói khô và chậu nước. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đá vôi. Câu hỏi: + Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết? + Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó. GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thảo luận. GV chia nhóm yêu cầu các nhóm sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm, trả lời câu hỏi: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? GV nhận xét, chốt ý: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét +Gạch, ngói hoặc nồi đấtđược làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đồ sứ được làm từ đất sét trắng, cách làm tinh xảo v Hoạt động 2: Quan sát. GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch, công dụng của nó. GV nhận xét, chốt lại. + Hình 1: dùng để xây tường + Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa hè + Hình 2b): dùng để lát sàn nhà + Hình 2c): dùng để ốp tường + Hình 4: dùng để lợp mái nhà GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi: + Loại ngói nào được dùng để lợp các mái nhà trên? + Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? + Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì? + Gạch, ngói được làm như thế nào? GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngói được làm bằng đất sét có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép khuôn để khô và cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch ngói, nhiều việc được làm bằng máy. v Hoạt động 3: Thực hành. - GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét: + Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra? + Giải thích tại sao có hiện tượng đó? - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói? + Gạch, ngói có tính chất gì? GV nhận xét, chốt ý: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ 4. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Xi măng.” Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. - Các nhóm thực hiện Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, giải thích. HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung HS quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ. Vài HS nêu công dụng Lớp nhận xét HS nhận xét, trả lời: + Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngói hình 4c + Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngói hình 4a - HS quan sát thí nghiệm - HS nhận xét, trả lời. -HS nêu lại nội dung bài học. Khoa học TUẦN: 14 BÀI 28: XI MĂNG I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của xi măng - Nêu được một số cách bảo quản xi măng - Quan sát nhận biết xi măng II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. + Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Thảo luận GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi: + Xi măng thường được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết? - GV chốt lại: Xi măng dùng để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác. Nhà máy xi măng: Hà Tiên (TP Hồ Chí Minh), Cẩm Phả (Quảng Ninh) Hoàng Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Bút Sơn (Hà Nam) v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK. - Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. - Tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu? Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? * GV kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng được sử dụng trong xây dựng các công trình như: cầu, đường, nhà cao tầng, công trình thủy điện Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học? 4. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Thủy tinh”. Nhận xét tiết học. - 1 HS trình bày Lớp nhận xét. - HS trình bày - Nhiều HS kể tên nhà máy xi măng - Các nhóm thực hiện - Đại diện 4 nhóm trình bày - Các nhóm trao đổi, bổ sung hoàn chỉnh kết quả. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá . + Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và không dùng được nữa + Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu + Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. +Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước - 2 HS nêu Lịch sử Bài 14: Thu - đông 1947 Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” I.Mục tiêu: -Trình bày sơ lược được diễm biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến): + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. Đồ dùng; Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch VB thu đông 1947. Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm. Máy tính và máy chiếu. III. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Âm mưu của địch và chủ trương của ta. Hoạt động 2. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Hoạt động 3. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. C. Củng cố dặn dò. Gọi hs nêu: Dẫn chứng về âm mưu cướp nước ta của thực dân Pháp. Lời kêu gọi của HCM thể hiện điều gì? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. Nghe và đánh giá. Cho hs đọc sgk trả lời câu hỏi: Sau khi chiếm Hà Nội và các thành phố khác, thực dân Pháp âm mưu gì? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện âm mưu đó? Trước âm mưu của địch, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? Nghe và nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Cho hs đọc và làm việc theo nhóm: Dựa vào lược đồ và SGK trình bày diễn biến của chiến dịch VB. Cho hs nêu ý kiến: Nghe và nhận xét bổ sung: Quân địch tấn công lên Việt Bắc với một lực lượng lớn và chia thành 3 đường: Binh đoàn nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. Binh đoàn theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. Quân ta đã chặn đánh cả 3 đường tấn công của chúng. Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch phải rút quân nhưng đường rút quân của chúng cũng bị quân ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. Quân ta thu được kết quả lớn, tiêu diết hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Đánh bại cuộc tấn công lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến . Cho hs suy nghĩ và nêu cá nhân. Nghe và kết luận: Phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chyển sang đánh lâu dài với ta. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta vẫn an toàn và vững chắc. Thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần chiến đáu kiên cường của nhân dân ta. Thắng lợi cổ vũ phong trào của toàn dân ta. Gọi đọc nội dung bài. Nhận xét tiết học. 3 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Đọc sgk. Nghe và thảo luận. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe. Đọc, quan sát lược đồ và trình bày. Nghe và bổ sung. Nghe . Nêu ý kiến . Nghe và bổ sung. Nghe và nhắc lại. Đọc nội dung bài. Nghe. Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 14 Mục tiêu: Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Truyền thống nhà trường Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ; Bảng đăng kí thi đua; Ngôi sao Một số câu chuyện về thầy cô và ngày 20-11 Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Trò chơi “Giải ô chữ” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Học sinh kể chuyện về ngày 20 – 11 Giáo dục tư tưởng Văn nghệ Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Kính yêu thầy giáo, cô giáo” Tìm hiểu về ngày 22-12 Ôn tập chuẩn bị cho kì thi cuối HKI Giữ vệ sinh răng miệng Bảo vệ môi trường Rèn chữ giữ vở Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 14 Lớp chúng mình Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Hs tham gia trò chơi Hs lên kể chuyện Hát Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: