Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS ý thức học tốt, có tấm lòng nhân hậu
II. Chuẩn bị
Đọc trước bài
Tuần 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS ý thức học tốt, có tấm lòng nhân hậu II. Chuẩn bị Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc trả lời các câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây. - GV nhận xét kết luận B. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc phần một: +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? -Cho HS đọc phần hai: +Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho ngời phụ nữ? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc phần còn lại: +Vì sao có thể nói Lãn Ông là một ngời không màng danh lợi? +Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài nh thế nào? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. - c)Hớng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. C. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều. - 2 em thực hiện - Lớp nhận xét đánh giá - 1 HS giỏi đọc. - Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi. - Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận - Phần 3: Phần còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng -Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một ngời bệnh không phải do ông gây ra +)Lòng nhân ái của Lãn Ông. -Ông đợc tiến cử vào chức ngự y nhng đã khéo chối từ. -Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa +)Lãn Ông không màng danh lợi. -HS nêu.-HS đọc. Cho 1-2 HS đọc lại. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: -Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vợt mức một số phần trăm kế hoạch. +Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. -Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II. Chuẩn bị Phiếu bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (76): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV Hướng dẫn HS và lu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm” -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (76): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò - Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ - Về nhà làm các bài trong VBTT *Kết quả: a) 65,5% b) 14% c) 56,8% d) 27% *Bài giải: a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5% *Bài giải: a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 =125% b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% ; b) 25% Khoa học Chất dẻo I/ Mục tiêu: -Sau bài học, HS có khả năng: Nhận biết tính chất của chất dẻo -Nêu được công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 64, 65 SGK. -Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ -Cao su được dùng để làm gì? -Nêu tính chất của cao su? -Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lu ý những gì? B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: -Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình? 2-Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS nói đợc về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. *Cách tiến hành -GV cho HS thảo luận nhóm đôi +Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp, két hợp quan sát các hình tr. 64 +Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. 3-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. *Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân +HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Bớc 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trả lời. +Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.115. C. Củng cố – Dặn dò -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. -HS thực hành theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. -HS trình bày. -Nhận xét. Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “lò cò tiếp sức” I/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung y êu cầu hoàn thiện toàn bài. - Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trờng vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Định lượng Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - 2.Phần cơ bản. *Ônbài thể dục phát triển chung. *Trò chơi “Lò cò tiếp sức” -GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -GV hớng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. +Ôn bài thể dục. 3-5phút 18-22phút 3-5phút Chạy vòng tròn quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi “Kết bạn” -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác. - *Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất. * Thi xem tổ nào chơi tốt nhất Thả lỏng cơ thể Nghỉ tại chỗ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Chính tả (Nghe – viết) Về ngôi nhà đang xây I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. -Làm đúng các bài tập (2) a/b; tìm đợc những tiếng thchs hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện(BT3) II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (154): +Nhóm 1: Phần a +Nhóm 2: Phần b +Nhóm 3: Phần c - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3 (137): - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện. C. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS theo dõi SGK. -Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi trong nhóm: *Ví dụ về lời giải: Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách Rây: ma rây, nhảy dây, giây bẩn - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lợt là: Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I/ Mục tiêu: -Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.(BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong bài văn tả: Cô chấm(BT2) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. -Từ điển tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1(156): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận kết quả vào bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (156): -Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu. -GV nhắc HS: +Đọc thầm lại bài văn. +Trả lời lần lợt theo các câu hỏi. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. -HS khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. * Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức Bất nhân, độc ác, bạc ác, Trung thực Thành thật, thật thà, chân thật,... Dối trá, gian dối, lừa lọc, Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, Lời biếng, lời nhác, *Lời giải: Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ Trung thực, thẳng thắn -Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai ... chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 450 nhân với 100 rồi chia cho 52,5 - Hs đọc đề - Hs giải bài Số ôtô nhà máy dự định sản xuất là 1590 100 : 120 = 1325 ( ôtô) Đáp số: 1325 ô tô - Hs đọc đầu bài toán, tóm tắt Hs đọc đầu bài toán, tóm tắt Giải vào vở, 1 Hs giải bảng - Đọc đề toán hs nhẩm: a/ 5 10 = 50 ( tấn) b/ 5 4 = 20 ( tấn) lịch sử Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới I- Mục tiêu Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân dẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II- Chuẩn bị ảnh SGV. Phiếu học tập của HS. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Ta quyết đinh mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950? B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1 phút. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) GV tóm tắt tình hình của địch sau chiến dịch Biên giới. * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) . Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Trong bối cảnh nào? Đại hội đề ra nhiệm vụ gì cho CM Việt Nam. Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ đó là gì? Đại hội tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu có tác dụng như thế nào với phong trào thi đua yêu nước? Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện qua các mặt nào? Bước tiến mới của Hậu phương có tác động như thế nào đối với tiền tuyến? GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến. * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) . - Kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc (1952) mà em biết và nêu cảm nghĩ của em? C. Củng cố dặn dò. HS đọc phần ghi nhớ (tr 37). GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài 17. - HS theo dõi. - HS quan sát các hình vẽ SGK, thảo luận nhóm 5 câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. (Mỗi nhóm nêu 1 câu) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS kể chuyện, cả lớp theo dõi. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục tiêu Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK. Rèn kĩ năng kể và giáo dục tính mạnh dạn tự tin. II- Chuẩn bị Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Kể lại 1 câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. HDHS hiểu y/c của đề bài . - GV gạch chân từ quan trọng. (Có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể) 3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (20-22’) - Tổ chức thi kể chuyện. Nhắc HS: kể xong nói luôn suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình; có thể trả lời câu hỏi của các bạn. - Tổ chức nhận xét, đánh giá. C. Củng cố – Dặn dò - Nhân xét tiết học. Về nhà kể lại cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài sau. HS kể - 1 HS đọc đề bài - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong Sgk. - 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - Chuẩn bị KC. - Kể chuyện nhóm đôi. - Thi KC trước lớp. - Bình chọn câu chuyện hay nhất; bạn kể hay nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... Kỹ thuật Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I- Mục tiêu - Kể được tên và nêu được một số đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để Kể được tên và nêu được một số đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. II- Chuẩn bị - tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng một số giống gà tốt. - Phiếu học tập - phiếu đánh giá kết quả học tập III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tác dụng của các dụng cụ nuôi gà? - GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - ? Kể tên một số giống gà mà em biết? KL: có nhiều giồng gà được nuôi ở nước ta như: gà ri, gà đông cảo, gà ác, tam hoàng, gà lơ.... * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Yêu cầu thảo luận nhóm về đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta ? Phiếu học tập 1 Hãy đọc nội dung bài học và tìm hiểu các thông tin cần thiết để hoàn thành vào bảng sau: Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu nhược điểm chủ yếu gà ri gà ác gà lơ go gà tam hoàng 2. Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em ? - Yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát các hình trong SGK.. - Đại diện nhóm trình bày - GV cùng HS nhận xét. KL: ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giồng gà có đặc điểm hình dạng , hình dạng và ưu nhược điểm riêng. Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp * Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS - HS làm bài tập - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả - GV nhận xét , đánh giá kết quả của HS C. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tinh thàn học tập của HS - Dặn HS đọc bài sau 1 HS trả lời - HS lần lượt thi kể - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập - HS đọc và quan sát hình - Đại diện nhóm trả lời - HS làm bài tập vào phiếu bài tập - HS đối chiếu và báo cáo kết quả học tập của mình Thứ sáu (buổi chiều) ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán Ôn luyện : giải toán về tỉ số phần trăm I- Mục tiêu Ôn luyện, củng cố về giải toán tỉ số phần trăm, dạng tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó Vận dụng giải toán đơn giản dạng tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó Rèn kĩ năng tính toán cho HS II- Chuẩn bị GV : Bài soạn HS : VBTập toán 5 III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Ktra VBtập Hsinh B. Dạy bài mới HĐ1: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1- Trang 96 - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán ? Bài toán cho biết gì ? ? Yêu cầu ta phải làm gì ? Hướng dẫn HS giải bài toán ? Muốn tìm số HS toàn trường ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS giải thích từng bước tính Gọi học sinh chữa miệng Thống nhất kết quả * Tìm 1 số khi biết 12, 8 % của nó là 64 ta làm như thế nào HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 – T 96 - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán Nhận xét phần tóm tắt bài toán của HS Hướng dẫn HS giải bài toán. Tương tự bài 1 Chữa bài, thống nhất kết quả Tìm 1 số khi biết 5, 5 % của nó bằng 44 ta làm như thế nào HĐ3: Hướng dẫn HS giải miệng bài tập 3 HĐ4: Hướng dẫn HS giải bài tập 4 Yêu cầu HS đọc bài toán và cho biết bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - Chấm 1 số vở, nhận xét - Nhận xét, thống nhất kết quả C. Củng cố – Dặn dò * Muốn tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó ta làm ntn ? Nhận xét giờ học - Ôn bài 2 HS đọc bài toán + 12, 8 % số HS : 64 em + 100 % số HS : ? em + 64 : 12, 8 100 Một HS trả lời, HS khác nhận xét Tự giải vào VBTập Nhận xét 2 HS đọc bài toán Lớp tóm tắt vào nháp 5, 5 % tống số sản phẩm : 44 sản phẩm 100 % tống số sản phẩm : ? sản phẩm Vận dụng tính 100 % số sản phẩm khi biết 5,5 % tổng số sản phẩm là 44 sản phẩm Tự làm VBTập, 1 HS chữa bài trên bảng Giải: Tổng số sản phẩm của nhà máy là: 44 : 5, 5 100 = 800 (sản phẩm ) * 9 ha trồng ngô : 10 % ? ha trồng ngô : 100 % ( Diện tích cánh đồng ) => 9 : 10 100 = 90 ( ha ) * 9 ha trồng ngô : 20 % => 9 : 20 100 = 45 ( ha ) * 9 ha trồng ngô : 50 % => 9 : 50 100 = 18 ( ha ) HS nối tiếp nêu kết quả Lớp nhận xét đúng, sai Tự giải VBT 1 HS giải bảng Chữa bài trên bảng HS nêu Tiếng việt Tập làm văn : Luyện tập tả người I- Mục tiêu Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ) của một người thân hoặc một người mà em yêu mến Hs biết viết bài văn tả ngươì ( Tả hoạt động ) theo trình tự đã được hướng dẫn Giáo dục HS biết yêu quý người thân II- Chuẩn bị Gviên : Bài soạn, Viết bảng sẵn cho VD ở HĐ3 Hsinh : Vở luyện III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài về nhà B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung HĐ1: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài Yêu cầu 1 HS đọc lại đề ? Xác định yêu cầu của đề ? ? Người mà em chọn tả ? HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài Em lập dàn ý cho bài văn Lưu ý : Tả hoạt động là chủ yếu + Khi tả, em có thể tả ngoại hình rồi tả hoạt động + Hoặc em có thể kết hợp tả ngoại hình lẫn tả hoạt động nhưng phải chú trọng tả hoạt động là chủ yếu vủa bài viết HĐ3: HS làm bài VD: Lập dàn ý : tả em bé * MBài: Bé Hoa – con gái của dì Mai tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững biết đi * TBài: Ngoại hình Nhận xét chung: Chi tiết Mái tóc: - Hai má Miệng Chân tay Hoạt động Nhận xét chung: b) Chi tiết lúc vui chơi Lúc xem ti- vi Lúc làm nũng mẹ * KBài: Em rất yêu quý bé Hoa, sau mỗi buổi đi học về hoặc lúc nào rảnh rỗi là em lại ang chơi nhà dì Mai để chơi với bé HĐ4: Chấm, chữa bài Gọi 1, 2 HS đọc bài Đánh giá cho điểm C. Củng cố, dặn dò - Khắc sâu nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà hoàn chỉnh bài 1 HS đọc - Tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến + ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, cô giáo * MBài Giới thiệu người em sẽ tả * TBài Tả hình dáng, hoạt động * KBài Nêu cảm nghĩ của em Mở vở luyện + Lập dàn ý + Viết bài - Bụ bẫm, đáng yêu Thưa, mềm như tơ buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu Bẫu bĩnh, hồng hào Nhỏ, xinh, hay cười Trắng hồng, nhiều ngấn - Như một cô búp bê biết đùa nghịch, hay khóc, hay cười Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi + Thấy quảng cáo thì bỏ chơi, đang khóc cũng nín ngay + Ngồi xem mắt chăm chú nhìn màn hình Kêu a.. a.. khi mẹ về Vịn tay vào thành giường lẫm chẫm đi từng bước về phía mẹ... - Lớp nghe, nhận xét Tự học Học sinh tự hoàn thiện các bài đã học trong tuần I- Mục tiêu - HS biết cách tự tìm hiểu và chuẩn bị bài cho mình. - Giáo dục tính tự giác, độc lập làm bài II- Nội dung Toán:Làm các bài trong VBT về tính diện tích hình chữ nhật. Tiếng Việt: Ôn hai bài tập đọc và Luyện từ và câu Khoa học: Ôn hai bài đã học Lịch sử: Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới
Tài liệu đính kèm: