Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh .
-Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp trường .
-Có thái độ mong muốn , sẵn sàng , hợp tác với bạn bè , thầy cô giáo và mọi người trong công việc .của lớp , của trường , của gia đình và của cộng đồng .
-Không đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp , của trường .
II/Đồ dùng dạy học :
GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc.
NGÀY MÔN BÀI Thứ Hai 13/12 Đạo đức Tập đọc Toán Địa lí Tuần17 Em yêu quê hương Ngu Công xã Trịnh Tường Luyện tập chung Ôn tập học kì I Thứ Ba 14/12 Mĩ thuật Toán Chính tả L từ và câu Khoa học Thường thức Mĩ thuật Luyện tập chung Người mẹ của 51 đứa con Oân tập về từ và cấu tạo từ Ôn tập và kiểm tra HKI Thứ Tư 15/12 Tập đọc Toán Thể dục Kể chuyện Kĩ thuật Ca dao về lao động sản xuất Giới thiệu máy tính bỏ túi Trò chơi : chạy tiếp sức Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thức ăn nuôi gà. Thứ Năm 16/12 Tập làm văn Hát Toán L.Từ và câu Lịch sử Oân tập về viết đơn Ôn 2 bài hát Reo vang bình minh, hãy giữ cho Sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm Oân tập về câu Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ Thứ Sáu 17/12 Toán Tập làm văn Khoa học Thể dục SHL Hình tam giác Trả bài văn tả người Ôn tập va økiểm tra HK I Đi đều vòng trái phải Ngày soạn 7 – 12 - 2010 Ngày dạy : Thứ hai, 13 -12 – 2010 Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh . -Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của lớp trường . -Có thái độ mong muốn , sẵn sàng , hợp tác với bạn bè , thầy cô giáo và mọi người trong công việc .của lớp , của trường , của gia đình và của cộng đồng . -Không đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp , của trường . II/Đồ dùng dạy học : GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 2. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK. - GV nhận xét về những dự kiến của HS 3/Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b . Từng cặp học sinh làm bài tập. Đại diện trình bày kết quả. a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau . b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi . - Học sinh làm bài tập. Học sinh trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm thảo luận. Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc . Lớp nhận xét và góp ý . Tập đọc NGU CÔNG Xà TRỊNH TƯỜNG IMục đích yêu cầu: Biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quámn canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sĩng của cả thơn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - GV nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bài : Ngu Công xã Trịnh Tường * Hoạt động 1: Luyện đọc HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp nhau GV đọc mẫu. - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại HS đọc theo cặp 1 HS đọc toàn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . + Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) Học sinh thi đọc diễn cảm 3/Củng cố dặn dò - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? - Đại ý : Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quámn canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sĩng của cả thơn. - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm. (Bài 1a ,Bài 2a, Bài 3) II/Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. /Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. v Hoạt động 1: * Bài 1: cho HS làm bảng con * Bài 2: HS làm giấy nháp * Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? 2/Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. 216,72 : 42 =5,16 ; 1: 12,5 = 0,08 109,98 : 42 3 = 2,6 Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề –Lần lượt lên bảng sửa bài (131,4- 808) : 2,3 +21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 +43,68 = 22 +43,68 =65,68 b)8,16 : (1,32 +3,48) -0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7-0,1725 =1,5275 Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Học sinh sửa bài . Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) I/Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II/Hoạt động dạy học: 1 / Bài mới : giới thiệu bài *Ho¹t ®éng 1: Lµm viƯc theo nhãm GV nªu c©u hái th¶o luËn nhãm. 1.Tr×nh bµy ®Ỉc ®iĨm chÝnh cđa níc ta? 2.KhÝ hËu níc ta cã ¶nh hëng g× tíi ®êi sèng vµ ho¹t ®éng s¶n xuÊt. 3.BiĨn cã vai trß thÕ nµo ®èi víi s¶n xuÊt vµ ®êi sèng? 4.D©n sè t¨ng nhanh g©y nh÷ng khã kh¨n g× trong viƯc n¨ng cao ®êi sèng cđa nh©n d©n? 5.Ph©n bè d©n c ë níc ta cã ®Ỉc ®iĨm g×? 6.Th¬ng m¹i gåm nh÷ng ®Ỉc ®iĨm g×? Ho¹t ®éng 2: Lµm viƯc c¶ líp -§¹i diƯn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ -C¸c nhãm kh¸c bỉ sung -GV chèt ý ®ĩng 2 Cđng cè-dỈn dß. -HS nh¾c l¹i c¸c néi dung «n tËp -DỈn häc sinh chuÈn bÞ giÊy cho tiÕt sau thi häc k×. Ngày soạn 7 – 12 - 2010 Ngày dạy : Thứ ba, 14 -12 – 2010 Mĩ thuật THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH DU KÍCH TẬP BẮN I. Mục tiêu Hiểu vài nét về họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung . -Có cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Du kích tập bắn . -HS khá giỏi : Nêu được lí do thích hay không thích bức tranh . II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK,SGV - Sưu tầm tranh du kích tập bắn trong tuyển tập tranh viêt nam, một số tác phẩm khác của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung - HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1 Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hs quan sát, lắng nghe Hoạt động 1: giới thiệu vài nét về hoạ sĩ GV: Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp khố V ( 1929- 1934) trường mĩ thuật đơng dương. ơng vừa sáng tác vừa đam mê tìm hiểu lịch sử mĩ thuật đân tộc + ơng tham gia hoạt động cách mạng rất sớm và là một trong những hoạ sĩ đầu tiên vẽ chân dung Bác Hồ tại bắc Bộ phủ + kháng chiến bùng nổ, ơng đã cung đồn quân nam tiến vào nam trung bộ, kịp thời sáng tác, gĩp cơng sức vào cuộc cách mạng chơng thực dân pháp của dân tộc, bức tranh du kích tập bắn ra đời trong hồn cảnh đĩ. Hoạ sĩ cĩ nhiều tác phẩm sơn dầu nổi tiếng như cây chuối, cổng thành huế, học hỏi lẫn nhau . + ơng cịn là người cĩ cơng rất lớn trong việc xây dựng viên bảo tàng mĩ thuật Việt Nam, đào tạo đội ngũ hoạ sĩ, cán bộ nghiên cứu mĩ thuật + với đĩng gĩp to lớn cho nền mĩ thuạt năm 1996 ơng được tặng thưởng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học – nghệ thuật Hoạt động 2: xem tranh du kích tập bắn GV đặt câu hỏi: + hình ảnh chính của bức tranh là gì? + hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào? + cĩ những mầu chính nào? HS lắng nghe và thực hiện - Bức tranh diễn tả buổi tập bắn của tổ du kích 5 nhân vật trung tâm được sắp xếp với những tư thế khác nhau rất sinh động - phía sau là nhà, cây, núi, bầu trời tạo cho bố cục chặt chẽ sinh động - mầu vàng của đất, mầu xanh của trời, mầu trắng bạc của mây diễn tả cái nắng chĩi chang và thời tiết nĩng nực của nam trung bộ Hoạt động 3: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi các nhĩm và cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài Nhắc nhở h\s quan sát các đồ vật cĩ dạng hình chữ nhật cĩ trang trí Sưu tầm bài trang trí hình chữ nhật Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục Tiêu : Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.(Bài 1, Bài, 2Bài 3) II/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luy ... “Hình tam giác” Nhận xét tiết học HS làm lại bài 2, 3 và nêu kết quả Lớp nhận xét. Học sinh nêu cách thực hiện. Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số). Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được. Học sinh bấm máy. Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện). Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu cách tính như đã học. 56 ´ 34 : 100 Học sinh nêu. 56 ´ 34% Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính. Nêu cách thực hành trên máy. Học sinh nêu cách tính. 78 : 65 ´ 100 =120 Học sinh nêu cách tính trên máy tính bỏ túi. 78 : 65%=120 Học sinh nhận xét kết quả. Học sinh nêu cách làm trên máy Học sinh thực hành trên máy. Học sinh thực hiện 311: 621 = 50,81% 294 : 578 = 50,86% 356 : 714 =49,85% 400 : 807 = 49,56% học sinh ghi kết quả thay đổi. Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. HS tính bằng máy tính sau đó ghi vào phiếu : Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 Học sinh giải. Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó là 30.000 đồng ; 60.000 đồng ;90.000 đồng. Số tiền cần gởi để sau 1 tháng nhận được 30000 đồng tiền lãi là: 30000 x 100 : 0,6 =5 000 000đ Số tiền cần gởi để sau 1 tháng nhận được 30000 đồng tiền lãi là: 60000 x 100 : 0,6 =10 000 000đ Số tiền cần gởi để sau 1 tháng nhận được 30000 đồng tiền lãi là: 90000 x 100 : 0,6 =15 000 000đ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục đích yêu cầu: Tìm được mọt câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, mọt câu khiến và nêu được dấu hiẹuu của kiểu câu đĩ ( BT1). -Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác dịnh được CN,VN trong từng cầu theo y/c của BT2 II. Đồ dùng dạy học : + GV : Bảng phụ, bảng nhóm III/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”. v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu Giáo viên nêu câu hỏi : * Bài 1 + Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? - Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến - GV chốt kiến thức và ghi bảng Cho HS nhận biết Dấu hiệu nhận biết câu cảm câu hỏi, câu cầu khiến, câu kể. Hoạt động 2: * Bài 2 Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện Quyết định độc đáo” - Giáo viên nhận xét. 2/Củng cố dặn dò - GV hỏi lại các kiến thức vừa học Nhận xét tiết học. Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1 Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu cop bài của bạn ? Câu kể: Cô giáo phàn nàn với mẹ một học sinh. Câu cảm: Không đâu! Câu cầu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì? Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Câu hỏi: Dùng để hỏi . Câu kể : Dùng để kể lại sự việc cuối câu có dấu chấm . Câu cảm: bộc lộ cảm xúc cuối câu có dấu chấm than. - HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét và bổ sung . - HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN HS trình bày trước lớp. Lịch sử ÔN TẬP HKI I. Mục tiêu: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 . - VD : phong trào chống Pháp của Trương Định ; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội , chiến dịch Việt Bắc . IIĐồ dùng dạy học : + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Bảng phụ, bảng nhóm . III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ? GV Nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. v Hoạt động 1: Ôn tập. GVCho HS hoạt động nhóm Phát phiếu học tập có nội dung sau Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhớ lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1945 – 1954. + 19/ 12 năm 1946, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định điều gì? Nhân dân ta đã chống lại “Giặc đói” và “Giặc dốt” như thế nào? Năm 1947, có sự kiện lịch sử nào xảy ra? Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới vào thời điểm nào? Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích gì? + Sau chiến thắng Biên Giới, chính quyền ta đã làm gì? 3/ Củng cố dặn dò Chuẩn bị: “Chiến thắng loch sử Điện Biên Phủ ”. Nhận xét tiết học Học sinh trả lời và điền vào bảng trên Học sinh đọc ® Học sinh trả lời. Mỗi dãy 4 em. 2 đội đưa bảng Đ – S. Chống giặc đói : Hủ gạo tiết kiệm . Khẩu hiệu : “Không một tất đất bỏ hoang” Chống giặc dốt : Tham gia Lớp bình dânhọc vụ . Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 Vào sáng 16-9-1950. Nhằm giải phóng một phần biên giới củng cố và mở rộng căn cứ địa Viêt Bắc khai thông biên giới và đường liên laic biên giới. Tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp . Ngày soạn 9 – 12 - 2010 Ngày dạy : Thứ sáu , 17 -12 – 2010 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI IMục đích yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm để làm tơt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiét, cách diễn đạt, trình bày). -Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II/Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn tả người. * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung Học sinh theo dõi câu văn sai , đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng sửa 2/Củng cố dặn dò - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo - Chuẩn bị: “ Oân tập “ - Nhận xét tiết học Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu:Biết: -Đặc điểm của hình tam giác cĩ: 3cạnh, 3 gĩc, 3 đỉnh. -Phân biệt 3 dạng hình tam giác(phân loại theo gĩc) -Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. (Bài 1, Bài 2) II/Đồ dùng dạy học : + GV:Bảng phụ, bảng nhóm , bộ đồ dùng học toán lớp 5 + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác. Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O.Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. 3/Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học. Lớp nhận xét. Học sinh vẽ hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. Học sinh thực hiện vở bài tập. Khoa học KIỂM TRA HKI Thể dục ĐI ĐIỀU VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI SINH HOẠT LỚP I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : Tốt 2/Học tập: Còn vài em chưa học bài và làm bài 3/ Vệ sinh : Tốt . 4/ Hoạt động khác :Có rất ít em đóng các khoản đóng . II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết. Ôn tập chuẩn bị thi HKI tuần sau. 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định . DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT BGH
Tài liệu đính kèm: