Giáo án tuần 18 lớp 5

Giáo án tuần 18 lớp 5

Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 -Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ đọc khoảng110 tiếng/1phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn;thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhất;hiểu nội dung chính,ý nghĩacơ bản của bài thơ,bài văn.

-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu bài(BT3)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 4423Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 18 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	-Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ đọc khoảng110 tiếng/1phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn;thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhất;hiểu nội dung chính,ý nghĩacơ bản của bài thơ,bài văn.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu bài(BT3)	
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
	* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:	
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
-Chuyện một khu vườn nhỏ.
-Tiếng vọng.
-Mùa thảo quả.
-Hành trình của bầy ong.
-Người gác rừng tí hon.
-Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
4-Bài tập 3: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
-Cho HS làm bài, sau đó trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
Tiết 2: Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính được diện tích hình tam giác.
-Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông .
Bài tập cần làm bài 1;bài 2; bài 3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau.
-GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật.
-Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG?
-Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không?
-Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác?
-Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác?
*Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-Cạnh đáy của hình tam giác.
-Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
-Gấp hai lần.
S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = 
DC x EH : 2
-HS nêu công thức tính diện tích tam giác:
 S = 
hoặc S = a x h : 2
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
*Kết quả:
5m = 50 dm 
50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 5: Chính tả
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	-Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn HS hiểu:
+Thế nào là sinh quyển?
+Thế nào là thuỷ quyển?
+Thế nào là khí quyển?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại .
*Lời giải:
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ,
Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,
Bầu trơi, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,
Những hành động bảo vệ môi trường
Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng,
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,.
Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,
	5-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 6: Toán
 Ôn tập GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM.
I/Mục tiêu:
Ôn tập củng cố về giải toán tỷ số phần trăm.
Học sinh giải được các dạng toán tỷ số phần trăm.
II/Hoạt động dạy học:
1.Nhắc lại các dạng bài toán về tỷ số phần trăm và cách giải:
2. Luyện tập.
Bài 1.Một người bán hàng được lãi bằng 20% giá bán hàng.Hỏi người đó được lãi bao nhiêu % giá vốn.
Bài 2.Một cửa hàng định mua hàng vào bằng 75% giá bán.Hởicả hàng đó định bán bằng bao nhiêu % giá mua.
Bài 3.diện tích hình chữ nhật tăng (hay giảm)bao nhiêu % nếu tăng chiều dài20% và giảm chiều rộng 20%? 
*hướng dẫn HS giải(bài 1).
-Nếu bán được 100% thì trong đó có 20% tiền lãi và 80% tiền vốn.
Vậy 100% tiền vốn thì lãi là bao nhiêu?
Tìm 1% tiền vốn có bao nhiêu %tiền lãi?
Sau đó tìm 100%.
*Hướng dẫn giải bài 2.
Nếu bán 100%thì trong đó có 75% tiền vốnvà 25% tiền lãi.
Vậy mua 100% thì sẽ bán là bao nhiêu?
Tìm 1% tiền vốn thì bán với giá bao nhiêu? sau đó tìm 100% tiền mua.
*Hướng dẫn giải bài 3.
Nếu chiều dài tăng 20% thì được 120%chiều dài cũ;chiều rộng giảm 20% thì còn lại 80% chiều rộng cũ 
Diện tích sẽ là:120%x80%=96%diện tích
Vậy diện tích giảm 100%-96%=4%
3.Chấm chữa bài.
4.nhận xét giờ học ra BT về nhà.
Tiết 6: Lịch sử
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề trường ra
I/ Mục tiêu :Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập. nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Tiết 8: BG Toán
 ÔN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM.
I/Mục tiêu:
Ôn tập củng cố về giải toán tỷ số phần trăm.
Học sinh giải được các dạng toán tỷ số phần trăm.
II/Hoạt động dạy học:
1.Nhắc lại các dạng bài toán về tỷ số phần trăm và cách giải:
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật.Biết rằng nếu chiều dài tăng 20%,chiều rộng giảm 25%thì diện tích giảm 360m2. 
Bài 2.Lượng công việc tăng 80%.Hỏi phải tăng số thợ bao nhiêu%để năng suất lao động tăng 20%?
Bài 3.Tuần trước giá mỗi vé xe đi TPHồ Chí Minh-Vũng Tàu là30000đồng.Tuần này do giảm giá vé nên số vé bán được tăng 50%so với tuần trước và tổng số tiền thu được tăng25%so với tuần trước.hỏi mỗi vé giảm bao nhiêu đồng?
*hướng dẫn HS giải(bài 1).
-tăng chiều dài 20%thì được 120%và giảm chiều rộng 25% thì còn75%
Vậy diện tích là:120%x75%=90%diện tích cũ.
Diện tích giảm là:100%-90%=10%
Diện tích ban đầu là 360x10=3600m2 
*Hướng dẫn giải bài 2.
Coi lượng công việc cũ là 100% thì lượng công việc mới là 100%+80%=180%
Năng suất mới là 100%+20%=120%
Số thợ cần để làm so với lúc đầu là:180%:120%=150%
Vậy tỷ số 5 thợ phải tăng thêm là.
150%-100%=50%
*Hướng dẫn giải bài 3.
Cứ bán 2vé cũ được số tiền là 3000x2=6000(đồng)
Cữ bán 2vé cũ thì đượctheo giá mới là:
2x(100%+50%)=6000x3(vé)
Bán 3vé theo giá mới thì thu được.
6000x125%=75000(đồng)
Bán 1vé theo giá mới thu được
75000:3=25000(đồng)
So với giá cũ mỗi végiảm
30000-25000=5000(đồng)
3.Chấm chữa bài.
4.nhận xét giờ học ra BT về nhà.
 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2010
	Tiết 1: tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
	-Mức độ kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 -Nghe – viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ sai, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken.Tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn củaTT32. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Hướng dẫn HS nghe – viết bài Chợ - sken:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của con người trong ... Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào B
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào C
*Kết quả:
85,9
68,29
80,73
31
*Bài giải:
8m 5dm = 8,5m
8m2 5dm2 = 8,05m2
*Bài giải:
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60 (cm)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750 cm2
*Kết quả:
 x = 4 ; x= 3,91
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5:chính tả 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
	Củng cố kĩ năng viết thư: biết viết một lá thư gởi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giấy để viết thư.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Viết thư:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Một bức thư thông thường gồm mấy phần?
-Em hãy nêu nội dung từng phần?
-Mời 2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. 
-GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
b) Viết thư:
-HS tự viết thư.
-GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa viết.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất.
-HS đọc đề bài:
 Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS viết thư.
-HS đọc.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc và nghĩa chuyển ) trong sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 67.
Tiết 7: Địa lí KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề trường ra
Tiết 7:Toán 
 ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC.
	I/ Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
-Giải được bài toán về hình tam giác.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài
2.2luyện tập.
a/luyện tập các BT vở BTT5
b/luyện tập nâng cao:
Bài 1.cho tam giác có chiều cao bằng độ dài cạnh đáy tương ứng,biết tổng chiều cao và số đo cạnh đáy bằng 28cm.hãy tính diện tích tam giác trên.
Bài 2.Cho tam giác ABC,cạnh BC có độ dài là 32cm.Biết rằng nếu kéo dài cạnh BC thêm 4cm thì diện tích tăng thêm 52cm2.tìm diện tích tam giác ABC.
Bài 3.Tam giác ABC có diện tích 559cm2,cạnh đáy BCcó độ dài là 43cm.Hỏi nếu kéo dài BC thêm 7cm thì được một tam giác mới có diện tích là bao nhiêu?
3.Hướng dẫn HS làm bài 
4.Chấm chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Tiết 5:Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tiết 6: kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 7)
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu :
	-Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Ôn tập:
A-Đọc thầm. 
-Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK.
B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
-Mời một số HS đọc nối tiếp phần B.
-GV hướng dẫn HS: 
+Đọc lại bài văn.
+Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng.
-Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì)
-Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc thầm bài văn.
*Lời giải:
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) 
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học.
	-Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”.
Tiết 7 Tập làm văn
ÔN TẬP TỔNG HỢP
I/ Mục tiêu:
	ôn tập các kiến thức đã học trong học kì Ilàm được các bài tập có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2-Luyện tập
Bài 1:viết một đoạn văn trong 1 bài tập đọc đã học khoảng 95 chữ trong vòng 15 phút. 
Bài 2.xếp các từ ngữ dưới đây vào cột thích hợp trong bảng.
1.rừng
2.lâm sản.
3bầu trời.
4.biển.
5.mây.
6.hải sản.
7.thải rác bừa bãi
8.xử lí nước thải công nghiệp
9.phủ xanh đất trống đồi núi trọc
10.đánh cac bằng mìn
11.dùng nhiên liệu sạch
12.xả khí độc hại
A sinh quyển
B thuỷ quyển
C khí quyển
a/các sự vật trong môi trường
b/hành động bảo vệ môi trường
c/hành động có hại cho môi trường
Bài 3.khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
1.đồng nghĩa với hạnh phúc là từ:
a/sung sướng
b/toại nguyện
c/phúc hậu
d/giàu có
2.trái nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
a/túng thiếu
b/bất hạnh 
c/gian khổ
d/phúc tra
3.Từ nào có tiếng phúc như tiếng phúc trong từ hạnh phúc.
a/phúc đức
b/phúc khảo
c/chúc phúc 
d/phúc đáp
Bài 4.Xếp các từ in nghiêng trong đoạn văn dưới đây vào cột trong bảng. 
Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má.Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.Chúng tôi đứng im như vậy nhìn ra xa sáng rực ánh đèn màu.xung quanh là tiếng đàn,tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân.Một năm mới bắt đầu.
a/danh từ
b/động từ
c/tính từ
d/cặp từ trái nghĩa
3.Hướng dẫn HS làm bài 
4.Chấm chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
	Tiết 1: Toán
HÌNH THANG
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Hình thành được biểu tượng về hình thang.
 -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
 -Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Hình thành biểu tượng về hình thang:
-Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
 2.2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
-Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:
+Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+Có hai cạnh nào song song với nhau?
+Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
-Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
-Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?
-GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
-HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (91): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (92): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. 
-Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
*Bài tập 3 (92): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS vẽ vào SGK.
-GV nhận xét.
*Bài tập 4 (92): 
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
-Thế nào là hnhf thang vuông?
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Có 4 cạnh.
+Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. 
+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
-AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
-Đường cao vuông góc với hai đáy.
*Lời giải:
Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, 
hình 5, hình 6
*Lời giải: 
-Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3
-Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2.
-Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3
-Có bốn góc vuông: hình 1
-HS tự vẽ.
*Kết quả:
-Góc A, D là góc vuông.
-Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra định kì lần II(đọc)
Tiết 3: Luyện từ và câu Kiểm tra định kì lần II(viết)
Đề trường ra:Tiết 5: Âm nhạc 
	Ôn tập 2bài hát:Những bông hoa những bài ca
 Bài tập đọc nhạc số 4	
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-HS ôn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp 
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 6:Luyện từ và câu
ÔN TẬP TỔNG HỢP
I/ Mục tiêu:
	ôn tập các kiến thức đã học trong học kì Ilàm được các bài tập có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2-Luyện tập
Bài 1: ghép câu với loại quan hệ có trong bảng sau
a.Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất ngày càng thưa vắng bóng chim.
1.quan hệ nguyên nhân -kết quả
ghép
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn về tụ hội.
2.quan hÖ t¨ng tiÕn
c.Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê em rợp bóng cây xanh.
3.quan hÖ gi¶ thiÕt kÕt qu¶
ÔNg em không những ươm đủ cây giống cho nhà trồng trên đồi mà còn cung cấp giống cho nhiều gia đình trong làng.
4.Quan hÖ t­¬ng ph¶n
Bài 2.Nối các nhóm từ ngữ ghi ở cột A với cột chữ ghi quan hệ của chúng ở cột B.
A
(1)xe đạp,xe chỉ, xe điếu
B
a.từ đồng âm
ghép
(2)tròn trặn,tròn trĩnh,tròn xoe;
b.từ đồng nghĩa
(3)ăn cơm,ăn dầu,ăn ảnh.
c.từ nhiều nghĩa
Bài 3. Đọc mẩu chuyện vui rồi trả lời câu hỏi.
Cô giáo:jem,danh từ trừu tượng là gì?
Jem:thưa cô,em không biết ạ.
Cô giáo:Ôi không thể được!Danh từ trừu tượng là tên một vật em có thể nghĩ được nhưng không thể sờ mó được.Nào, giờ thì hãy cho cô một ví dụ xem.
Jem:nhanh nhảu Thưa cô,cái que cời lửa nung đỏ ạ.
a/câukểcâuhỏi
câukhiến
câucảm.
3.Hướng dẫn HS làm bài 
4.Chấm chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18 lop 5 2 buoi.doc