Giáo án tuần 19 buổi 2 chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án tuần 19 buổi 2 chuẩn kiến thức kỹ năng

Kĩ thuật :

Nuôi dưỡng gà

I, Mục tiêu : H cần phải :

+ Biết được mục đích , ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà .

+ Biết cách cho gà ăn uống .

+ Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương . Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà .

II, Đồ dùng dạy học :

- Tranh ảnh minh họa (Sgk) , phiếu học tập .

III, Các hoạt động dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1429Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 19 buổi 2 chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 19
Buổi 1
Kĩ thuật :
Nuôi dưỡng gà 
I, Mục tiêu : H cần phải :
+ Biết được mục đích , ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà .
+ Biết cách cho gà ăn uống .
+ Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương . Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà .
II, Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh minh họa (Sgk) , phiếu học tập .
III, Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ 
 ( 3’) 
2, GT bài ( 2’ )
3, Hướng dẫn H tìm hiểu nd bài .
a, tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà ( 10’)
b, Tìm hiểu cách cho gà ăn uống (20’) .
* Cách cho gà ăn .
* Cách cho gà uống
4, Củng cố , dặn dò (5’)
- Hãy nêu các loại thức ăn nuôi gà mà em biết .
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm 
 “Nuôi dưỡng gà”.
- Gọi H đọc mục1trong Sgk 
+ Nuôi dưỡng gà nhằm mục đích gì ?
+ Nuôi dưỡng gà hợp lí có ích lợi gì cho gà ?
+ Muốn gà đạt năng suất cao cần phải cho gà ăn uống như thế nào?
- Gọi H đọc mục 2 Sgk , trả lời:
+ Nêu cách cho gà ăn uống ở từng thời kì sinh trưởng .
- Gọi h đọc thông tin trong Sgk.Yêu cầu H trả lời : 
+ Nêu vai trò của nước đối với động vật .
+ Vì sao phải thường xuyên cho gà uống nước ?
+ Cho gà uống nước như thế nào là hợp vệ sinh ?
- Yêu cầu H liên hệ và nêu cách nuôi dưỡng gà ở gia đình em .
- Nhận xét giờ học tuyên dương những H tích cực học tập .
- Về thực hành chăm sóc gà ở gia đình . Chuẩn bị bài hôm sau.
- 2 H nối tiếp nhau nêu : gạo , cám , ngô , thóc , . . .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi .
+ h đọc mục 1 Sgk , các H khác theo dõi .
- H nêu : Cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà .
+ Gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt .
- H nêu : Cần cho gà ăn uống đủ chất , đủ lượng , hợp vệ sinh .
+ 2 H đọc mục 2 Sgk , trả lời câu hỏi .
+ Với gà con mới nở cho gà ăn suốt ngày đêm .
+ Với gà giò ăn : Cho tăng cường thức ăn có nhiều bột đường , . . .
+ Với gà ở thời kì chuẩn bị đẻ trứng : Chất đạm, chất khoáng là những chất chủ yếu tham gia tạo trứng .
+ 2 H đọc thông tin trong Sgk, H trao đổi trả lời 
- H nêu : Nước là 1 trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật -Vì các thức ăn của gà ở dạng bột khí .
- Cho uống nước sạch , máng cọ rửa sạch ,mùa đông cho gà uống nước ấm 
- Thường xuyên thay nước trong máng để bảo đảm vệ sinh .
- Hs liên hệ trả lời.
- Lắng nghe.
Thực hành toán
Luyện tập tính diện tích hình thang
I- Mục tiêu : 
- Biết thực hành tính diện tích hình thang .
- Rèn k/n vẽ hình thang, tính toán chính xác .
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính dt hình thang để giải các bài tập có liên quan.
II- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cảu hoc sinh
1. Giới thiệu bài (2')
2. Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập trong VBT (35')
*HD làm bài 1 trang 5 (VBT Toán 5-T2)
MT: Củng cố kỹ năng vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang
*HD làm bài 2, trang 5
Củng cố kỹ năng tính Dt hình thang
* HD hoc sinh làm BT3
MT: Củng cố kỹ năng tính DT hình tam giác và DT hình thang
3. Củng cố - dặn dò: (3')
- Nêu mục đích của buổi học.
- HD hoc sinh làm các bài tập vào VBT toán 5 - Tập 2.
* Bài 1,/ 5 (HSY)
? Bài 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài.
- Gọi 2 hoc sinh trình bày bài làm trên bảng phụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2/5
- Gọi hoc sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu hoc sinh thảo luận cặp đôi để làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu hoc sinh nhắc lại quy tắc tính DT hình thang.
* Bài 3/5 vbt toán 5; (BG)
9 cm
12 cm
13 cm
22 cm
- Gọi hoc sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- HD hoc sinh :
+ Để tình được DT hình H ta phải làm gì?
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài.
- Gọi hoc sinh làm bài vào bảng phụ.
- Gọi hoc sinh nhận xét bảng phụ.
- Nhận xét , chốt lại.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hoc sinh về ôn tập thêm.
- Lắng nghe.
- Làm các bài tập trong VBT
- Làm bài vào VBT.
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 hoc sinh trình bày bài làm vào bang phụ có vẽ sắn hình.
- Theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận cặp đôi
- Trình bày kêt quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại quy tắc tính DT hình thang.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Phải tính DT hình tam giác và DT hình thang
- Làm bài
- 1 hoc sinh làm vào bảng phụ.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Thực hành tiếng Việt
Luyện đọc: Người công dân số một
I- Mục tiêu:
	- Giúp hs đọc lưu loát và diễn cảm phù hợp với từng nhân vật trong bài.
	- Rèn kĩ năng đọc cho hs, rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
II- Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh 
1. Kiểm tra bai cũ (5')
- Yêu cầu hoc sinh nêu nội dung của bài
- Trả lời
2. Dạy bài mới (30')
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học.
b) HD luyện đọc
- Gọi 2 hs đọc bài.
- HD hoc sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
- Gọi hs đọc nối tiếp bài.
- Yêu cầu hs tìm những từ khó phát âm.
- Cho hs luyện đọc những từ khó.
- Gọi 2 hs nêu cách đọc ngắt nghỉ.
- Khi đọc cần thể hiện giọng 2 nhân vật như thế nào?
- Đọc bài.
- Thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc nối tiếp
- Tìm từ: phắc tuya, Sa – xơ lu Lồ ba, Phũ Lãng Sa, 
- Luyện phát âm.
- Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở
- Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình,
c) Luyện đọc theo vai
- Cho hs đọc toàn bài.
- Cho hs đọc theo cặp, đóng vai anh Thành và anh Lê.
- Cho các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá chung.
- Đọc phân vai cả bài.
- Đóng vai anh Thành và anh Lê.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn luyện đọc ở nhà.
Buổi 2
Kể chuyện :
Chiếc đồng hồ
I- Mục tiêu : 1, Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Chiếc đồng hồ”.Kể đúng và đầy đủ nọi dung câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ , Bác Hồ muốn khuyên cán bộ : Nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết , quan trọng , do đó cần làm tốt việc được phân công , không nên suy bì , chỉ nghĩ đến việc riêng của mình... Mở rộng ra có thể hiểu : Mỗi người lđ trong XH đều gắn bó với 1 công việc , công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
2, Rèn KN nghe :
- Nghe thầy (cô) kể chuyện , nhớ câu chuyện .
- Nghe bạn k/c , nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn các từ ngữ cần giải thích : tiếp quản, đồng hồ...
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1. Giới thiệu bài:
- Bác Hồ, vị cha già của dân tộc, người luôn có cách giúp mọi người hiểu ra những chân lí từ những điều giản dị nhất. Qua câu chuyện hôm nay, chúng ta sẽ hiểu điều đó.
- Lắng nghe.
2.GV kể chuyện(2,3 lần)
- GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS vừa nghe vừa nhìn vào tranh.
+ Lần 1: giải nghĩa từ khó: tiếp quản, háo hức, chiếu cố, đồng hồ quả quýt, thấm thía.
+ Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ tranh trên bảng.
+ Lần 3: (nếu cần)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
4. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Bức tranh nhóm em phụ trách vẽ những gì?
+ Nhân vật trong bức tranh là những ai?
+ Em có nhận xét gì về cảnh vật được thể hiện trong các bức tranh?
+ Những nhân vật trong tranh nói gì?
+ Thái độ của mọi người thể hiện qua nét mặt như thế nào?
- Treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 4 tranh, yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Lưu ý HS: chỉ cần kể đúng cốt truyện, đúng những chi tiết tiêu biểu, không cần lăp lại nguyên văn lời thầy cô giáo.
- Gọi 2 HS nhìn tranh kể chuyện.
- Gọi 2 HS không nhìn tranh kể chuyện.
- Cho HS trao đổi theo từng nhóm
- HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ có 1 HS được đề cử trao đổi về một nội dung của câu chuyện. HS tự chọn nội dung.
- 1 HS đọc.
- HS nói theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS chỉ cần kể những chi tiết chính trong truyện, không cần kể nguyên văn.
- HS có thể sáng tạo nhưng không được làm thay đổi bố cục.
- HS kể có thêm cảm xúc của bản thân trong từng diễn biến của câu chuyện.
- HS trình bày những phát biểu của nhóm mình.
Ví dụ: Câu chuyện về chiếc đồng hồ khiến em rút ra được những bài học gì cho bản thân? (Cần biết hợp tác, chia sẻ, chung sức, hợp lực, không nên chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân mình).
Tại sao ban đầu tư tưởng cán bộ dự hội nghị có chiều phân tán?
(Vì anh em đều có những nguyện vọng riêng muốn được cấp trên xem xét).
Bác Hồ đã dùng chiếc đồng hồ để kết luận điều gì?
(Các bộ phận của chiếc đồng hồ cũng như các cơ quan của Nhà nước, đều quan trọng như nhau).
Tại sao Bác Hồ lại hỏi các cán bộ những câu hỏi về những bôn phận của chiếc đồng hồ?
(Vì đó là vật dụng quen thuộc và các bộ phận của chiếc đồng hồ có quan hệ mật thiết với nhau, có thể dùng hình tượng chiếc đồng hồ để thay cho những điều Bác muốn gửi gắm đến các cán bộ).
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò các em xem trớc bài sau.
Thực hành tiếng Việt
Luyện tập về câu ghép
I, Mục tiêu :Giúp hoc sinh :
- Thực hành nối các vế trong câu ghép :
+ Nối bằng từ có tác dụng nối ( Các quan hệ từ )
+ Nối trực tiếp không dùng từ nối .
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép , biết đặt câu ghép .
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 1, viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2 Sgk .
II, Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ , phiếu học tập , giấy khổ to .
III, Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bai cũ (5')
- Yêu cầu hoc sinh nêu nội dung của bài
- Trả lời
2. Dạy bài mới (30')
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học.
*Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
+Mối em đọc 3 đoạn a;b;c.
+Tìm câu ghép trong mỗi đoạn.
+Chỉ rõ cách nối câu ghép.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc:
+Mỗi em viết một đoạn vân tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép.
+Cách nối các vế câu ghép.
-Cho HS làm bài.
(GV phát giấy khổ to cho 3 HS)
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, khen HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép.
-1 HS đọc thành tiếng, Cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-1 số HS phát biể ... BT4.
MT: Giúp hoc sinh nắm được ý nghĩa của chiến dịch ĐBP.
3. Củng cố, dặn dò (3')
? HD hoc sinh trả lời câu hỏi bằng các gợi ý;
- 56 ngày đêm mà nhà thơ Tố Hữu nhắc đến chính là 56 ngày chiến đấu của chiến dịch ĐBP.
+ Chiến dịch ĐBP được bắt đầu từ ngày nào?
+ Chiến dịch kết thúc thắng lợi vào ngày nào?
? Trình bày vắn tắt diễn biến của đợt tấn công thứ nhất?
? Trình bày vắn tắt diễn biến của đợt tấn công thứ hai?
? Trình bày vắn tắt diễn biến của đợt tấn công thứ ba?
- Yêu cầu hoc sinh dùng 3 màu khác nhau để chỉ hướng tấn công của 3 đợt trong cd ĐBP trên lược đồ.
- Yêu cầu hoc sinh kể tên những tấm gương tiêu biểu đã dũng cảm chiến đấu trong cd ĐBP. Và thuật lại hành động dũng cảm của chiến sỹ đó.
- Chiến thắng lịch sử ĐBP được nhân dân ta ví như những chiến thắng nào của người xưa?
- Chiến thắng lịch sử ĐBP có ý nghĩa như thế nào đối với quân và dân ta trong cuộc chiến chống td Pháp?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những hoc sinh tích cực học tập
- Dặn hoc sinh về chuẩn bị bài sau.
- Dựa vào gợi ý của Gv để trả lời câu hỏi.
- Trả lời: Ngày 13/3/1954
- Kết thúc vào ngày 7/5/1954
- Học sinh dựa vào lược đồ và SGK để thuật lại diễn biến của 3 đợt tấn công.
- Dùng 3 màu khác nhau để tô vào các mũi tên chỉ hướng tấn công của quân ta trong cd ĐBP trên lược đồ.
- Kể tên những tấm gương tiêu biểu đã dũng cảm chiến đấu trong cd ĐBP. Và thuật lại hành động dũng cảm của chiến sỹ đó.
- Được ví với chiến thắng Bạch Đằng, Đống Đa, Chi Lăng.
- Trả lời
- Lắng nghe.
Thể dục
Tung và bắt bóng
Trò chơi : Bóng chuyền sáu
I- Mục tiêu:
	- Ôn tung bóng và bắt bóng, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay.
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	- Làm quen với trò chơi Bóng chuyền sáu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi.
II- Địa điểm, phương tiện
	- Sân trường.
	- 1 dây nhảy, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh 
1. Phần mở đầu.
(5')
2. Phần cơ bản. (30')
a) Ôn bài thể dục
b) Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
5 – 7’
c) Trò chơi: 
Bóng chuyền sáu
3. Phần kết thúc
(3')
- Tập trung HS.
- Phổ biến nội dung tiết học.
- Cho HS khởi động.
- Cho hs tập theo tổ : tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay.
- Quan sát sửa sai cho HS.
- Cho hs thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét đánh giá trò chơi.
- Chia tổ cho HS tập luyện theo tổ. 
- Quan sát, nhận xét chung.
- Nêu tên trò chơi.
- Cho hs tập động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng.
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử, cho HS chơi thi đua.
- Nhận xét, đánh giá trò chơi.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
- Tập trung.
- Khởi động các khhớp.
- Chạy chậm 1 vòng.
- Chơi : Mèo đuổi chuột
- Tập luyện theo tổ.
- Các tổ thi tung bóng và bắt bóng.
- Tập luyện theo tổ.
- Tập bắt bóng.
- Nghe hướng dẫn.
- Chơi trò chơi Bóng chuyền sáu
- Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Thực hành toán
Luyện tập tính diện tích hình thang
I- Mục tiêu : Giúp H :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính dt hình thang ( Kể cả hình thang vuông ) trong các tình huống khác nhau.
- Rèn kỹ năng tính chính xác, kỹ năng trình bày bài khoa học .
- Vận dụng làm bt thành thạo về dt hình thang.
II- Đồ dùng dạy học :
 + G : Bảng nhóm , phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’) 
3, Thực hành luyện tập
(33’)
* HD hoc sinh làm Bài 1/6
 Củng cố quy tắc và công thức tính dt hình thang .
* HD hoc sinh làm Bài 2 /6
 Củng cố cách tính dt có gắn đến năng suất.
* HD hoc sinh làm Bài 3/6
Rèn kn tìm độ dài liên quan đến hình thang
 * HD hoc sinh làm Bt 4/7
MT: Rèn kỹ năng quan sát hình và suy luận 
4, Củng cố , dặn dò( 2’)
- Gọi H nêu quy tắc và công thức tính dt hình thang.
- Gọi H nhận xét, G cho điểm.
 “ Luyện tập”
- HD hoc sinh làm các BT trong VBT toán 5 Tập 2 (tr 6-7)
- Y/c H tự làm bài, đổi vở kt chéo .
 - Cho H nhắc lại cách tính dt hình thang.
+ Y/c H thảo luận nhóm đôi và làm bài 2 theo gợi ý sau : 
- Tìm đáy lớn h thang 
- Tìm chiều cao hình thang
- Tìm dt hình thang
- Tìm số thóc thu trên thửa ruộng.
- Y/c H tự làm bài và nêu kq .G nhận xét đánh giá, cho điểm. 
- HD hoc sinh tính phần đã tô đậm của HCN.
+ Tính độ dài cạnh đáy hình tam giác tô đậm ứng với cạnh CD.
+ Chiều cao của hình tam giác tô đậm chính là độ dài chiều rộng HCN
- Chấm một số bài,.
- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H tích cực học tập .
- Về hoàn thành nốt bt, chuẩn bị bài sau.
- 1 H nêu quy tắc
- 1 H nêu công thức 
 S = ( a+ b ) x h : 2 
- 1 H nhận xét.
- H mở Sgk, vở ghi, vở nháp, bt.
* Bài 1 : H tự làm bài , đổi vở kt chéo.
 S = (15 + 10) x 12 : 2 = 150( cm2)
- H làm tương tự nêu kq .
 - H nhắc lại cách tính dt h thang
* Bài 2 : 2 H cùng bàn thảo luận làm bài theo gợi ý của G .
 Đáy lớn của thửa ruộng h thang là : 26 + 8 = 34 ( m) 
 Chiều cao thửa ruộng h thang là
 26 – 6 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng h thang là
 (34 + 26 ) x 20 : 2 =600( m2)
 600 m2 gấp 100 m2 số lần là 
 600 : 100 = 6 ( lần )
Số thóc thửa ruộng thu được là
 70,5 x 6 = 423 ( kg)
 Đáp số : 423 kg thóc
* Bài 3 : H tự làm bài và nêu kq :
a, 4dm
b, 1m
- Lắng nghe. 
- Học sinh tự làm bài.
- Lắng nghe.
Buổi 4:
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
Khoa học:
Sự biến đổi hoá học 
I. - Mục tiêu
Sau giờ học, HS biết:
- Nêu khái niệm về sự biến đổi hoá học. 
- Phân biết được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi vật lý
- Yêu thích khám phá bằng cách làm thí nghiệm.
II - Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 78, 79 SGK, các dụng cụ làm thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy- học.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh 
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Để tạo ra một dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Lấy ví dụ về cách tách các chất ra khỏi 1 dung dịch?
- Nhận xét, ghi điểm
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi, nhận xét.
2. Dạy bài mới (30')
a) Giới thiệu bài (2')
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
- Ghi vở.
b) Hoạt động 1: Thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm 6 theo nội dung bài tập SGK.
- Tổ chức cho HS báo cáo. 
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Khi cháy, tờ giấy có còn như lúc đầu không? Nó thay đổi như thế nào?
+ Hoà tan đường vào nước ta được gì? đường và nước có bị thay đổi thành chất khác không?
+ Đem chưng cất dung dịch nước đường ta được gì?
- Hỏi thêm HS khá, giỏi:
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như trong 2 thí nghiệm trên có gọi là sự chuyển thể hay sự biến đổi vật lý đã được học không?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
* GV kết thúc hoạt động 1: Theo nội dung bạn cần biết trang 78.
- Họat động theo nhóm 6: Cùng đọc bài tập SGK, trang 78, trao đổi thảo luận và làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này sang chất khác. 
- Đại diện HS báo cáo, nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm bằng cách đọc mục hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK trang 79. 
- Tổ chức cho HS báo cáo.
- Hỏi thêm HS khá, giỏi: Sự biến đổi hoá học có gì khác sự biến đổi lý học?
* GV kết thúc hoạt động 2:+ Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- Hoạt động theo nhóm: - Theo nội dung SGK trang 79 dưới sự hướng dẫn của giáo viên để phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nghe và bổ sung. Có thể đặt câu hỏi phát vấn: Vì sao bạn cho là như thế?
3. Củng cố, dặn dò (3')
+ Lấy ví dụ về sự biến đổi hoá học 
- Nhắc nhở HS: vôi sống cho vào nước sẽ biến thành các chất khác và nhất là nó sẽ sinh nhiệt. Vì thế các em không nên đến gần các hố vôi mới tôi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 39: Sự biến đổi hoá học (tiếp theo).
Sinh hoạt tập thể tuần 19
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn
I- Mục tiêu: 
	- Học sinh biết được một số bài ca dao tục ngữ về chủ điểm "Uống nước nhớ nguồn."
	- Qua tiết học giáo dục hoc sinh lòng biết ơn những người đã cố công tạo lập cho mình cuộc sống tốt đẹp mà mình đang được hưởng.
II - Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5')
2. HD hoc sinh tìm những câu tục ngữ, ca dao về chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn. (30')
3. Nhận xét, đánh giá. (3')
- Hãy hát một bài hát có nội dung nói về thầy cô, về mái trường?
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- Tổ chức cho hoc sinh thảo luận nhóm 4 để sưu tầm và đọc cho nhau nghe những câu tục ngữ, ca dao về lòng biết ơn
- Gọi đại diện từng nhóm lên đọc trước lớp. Lưu ý khi đọc phải lồng cảm xúc, tình cảm của người đọc vào câu ca dao, tục ngữ đó
- Yêu cầu hoc sinh trao đổi với nhau về ý nghĩa của 1 số câu ca dao tục ngữ nhóm vừa tìm được
- Nhận xét, biểu dương những nhóm đọc được nhiều và hay, có cảm xúc.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hoc sinh về sưu tầm thêm
-2 HS hát
- Nhận xét.
- Thảo luận và đọc cho nhau nghe những câu tục ngữ, ca dao về lòng biết ơn
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.
- Bình chọn tìm được nhìêu câu nhất
- Lắng nghe.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19Buoi2 CKTKN.doc