Giáo án tuần 20 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án tuần 20 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

TẬP ĐỌC : (Tiết 39)

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ Mục tiêu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy - học :

+ GV : Tranh minh hoạ .

 

doc 38 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1337Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 20 theo chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC : (Tiết 39)
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV : Tranh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
1. Khởi động: 
Hát 
4’
2. Bài cũ: Người công dân số một
- GV nhận xét bài kiêmtra
HS đọc phân vai.
* Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu:
Thái sư Trần Thủ Độ 
- Học sinh lắng nghe
30’
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
Phương pháp: Thực hành, 
giảng giải
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* GV đọc mẫu toàn bài .
* 1 HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
- HS 1: Trần Thủ Độ . Oâng mới tha cho
- HS 2 : Một lần khác . Lụa thưởng cho.
- HS 3 : Phần còn lại
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc
thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu 
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón chân để phân biệt với câu đương khác .
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- HS đọc đoạn 2
. Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như thế nào ?
- HS đọc đoạn 3
* HS thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời.
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
 nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương , phép nước .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
Phương pháp: Thực hành.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 – 2 đoạn kịch theo phân vai .
GV đọc mẫu đoạn kịch .
Nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân 
3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : HS đọc thể hiện tâm trạng từng nhân vật .
Từng tốp HS phân vai luyện đọc .
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét. 
5/ Củng cố - dặn dò: 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng”
Toán:(Tiết 96) 
 LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
Bài tập cần làm :1b,c ;2 ;3a.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :	Phấn màu, bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
 2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chu vi hình tròn .
2 học sinh lần lượt nêu quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn. Tính chu vi hình tròn biết: d = 6cm ; r = 2,5 cm
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập 
4.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	 * Cách tiến hành: 
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn . 
GV chú ý trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi hỗn số ra STP
Giáo viên nhận xét.
v Bài 2: 
- Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó 
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
* Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu HS nêu các bước tính 
- Chấm ,chữa.
* GV nhận xét, kết luận. 
	v Bài 3a:
Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện .
GV hdẫn HS thấy : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe . Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. 
GV nhận xét, kết luận.
3b.HD HS khá giỏi làm 
v	Bài 4 (HS khá,giỏi): 
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
GV hdẫn thực hiện các thao tác :
-Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84(cm)
-Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 ( cm)
Xác định chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn cộng độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H:
 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* GV nhận xét, kết luận. 
5/ Củng cố - dặn dò: .
Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HD Chuẩn bị: “ Diện tích hình tròn “
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Thực hiện.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS làm vào vở .
3 HS lên bảng làm bài
Học sinh sửa bài.
* Lớp nhận xét. 
- Học sinh đọc đề 
- HS nêu.
 - 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào vở
Lần lượt lên bảng sửa bài (Chú ý cách trình bày cho từng bài) :
d = 15,7 : 3,14 
 = 5 (m).
r = 18,84 : 3,14 : 2
 = 3 (dm)
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
HS nhận thấy điều GV hdẫn.
1 HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở
Lần lượt lên bảng sửa bài 
* Lớp nhận xét. 
1 HS đọc yêu cầu của BT .
Lớp theo dõi .
HS thi đua thính nhanh
* Lớp nhận xét. 
-Thực hiện.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 20)
CÁNH CAM LẠC MẸ.
I/ Mục tiêu:
Viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ.
 Làm được BT2a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
+ HS: Vở chính tả.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS ghi lại các từ :ngọt ngào, tháng giêng,chiến công,lim dim.
* GV nhận xét, kết luận.
3. Giới thiệu bài mới: 
Chính tả nghe – viết bài : 
Cánh cam lạc mẹ.
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: 
Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành: 
Giáo viên đọc lần 1 bài chính tả .
Cho HS đọc thầm và nêu nội dung.
Nhận xét . 
GD BVMT: GD tình cảm yêu quý loài vật trong môi trường thiên nhiên,nâng cao ý thức BVMT.
Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết .
’ Trong đoạn văn em cần viết hoa những chữ nào ?
GV yêu cầu HS luyện viết các từ khó. 
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Đọc cho Hs soát lỗi.
Hướng dẫn học sinh chấm chữa lỗi.
Giáo viên chấm chữa bài.
Nhận xét.
v Hoạt động 2 : 
Thực hành làm BT
Bài 2:
HS tìm từ phân biệt r /d / gi
 Yêu cầu Hs làm bài.
Chấm chữa .
Bài 3: 
HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r /d / gi hoặc vần chứa o , ô điền vào chỗ trống
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r , d hay gi – Những ô đánh số 2 chứa tiếng có vần o , ô.
GV nhận xét, kết luận. 
5/ Củng cố – dặn dò:
HD Chuẩn bị bài sau: “Trí dũng song toàn”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS viết bảng con 
- 2 HS viết ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
HS đọc thầm nêu nội dung : Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở ,yêu thương của bạn bè.
Nêu các từ khó:
Dự kiến:
Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran 
* Cả lớp nhận xét. 
Cả lớp nghe – viết.
Nghe GV đọc soát lỗi.
Đổi vở châùm lỗi.
Chữa lỗi
Hoạt động nhóm.
1HS đọc yêu cầu của BT .
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài.
- HS trình bày kết quả 
- Cả lớp sửa bài 
1 HS đọc yêu cầu của BT 
Trò chơi tiếp sức .
Đại diện 2 dãy cùng tham gia.
* Lớp nhận xét. 
Thứ ba ngày tháng 1 năm 2011.
Toán: (Tiết 97)
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I/ Mục tiêu:
Biết qui tắc tính diện tích hình tròn .
Bài tập cần làm: Bài 1a,b;Bài 2a,b ;Bài 3.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bộ đồ dùng dạy học toán
+ HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ , com pa
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
KT bài thực hành tiết trước 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Diện tích hình tròn .
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: 
Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
Phương pháp: 
Đàm thoại, thực hành, động não.
* Cách tiến hành: 
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn :
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
 S = r x r 3,14
* GV nêu ví dụ : 
Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm 
v Hoạt động 2: Thực hành 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
	* Bài 1, 2
HS vận dụng trực tiếp công thức để tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý với trường hợp :
r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính .
* GV nhận xét, kết luận. 
* Bài 3
HS vận dụ ...  là những loại sách nào ?
’ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu ?
Ví dụ 2:HD Hs đọc biểu đồ
Gv treo biểu đồ 
’ Biểu đồ nói về điều gì ?
’ HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?
’ Tỉ số phần trăm của HS thi từng môn là bao nhiêu ?
’ Lớp 5C có bao nhiêu HS ?
’ Nhìn vào sơ đồ, tính số HS tham gia bơi ?
v Hoạt động 2: 
Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. 
Phương pháp:, Thực hành, quan sát.
Bài 1
HS đọc biểu đồ hình quạt với số liệu là số tự nhiên.
GV hướng dẫn HS thực hiện 
’ Biểu đồ nói về điều gì ?
’ Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh ?
’ Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó ?
’Vậybao nhiêu HS thích màu xanh?
* GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2 ( HS Khá,giỏi)
GV hướng dẫn HS thực hiện 
’ Biểu đồ nói về điều gì ?
’ Kết quả học tập của HS trường này được chia thành mấy loại?
’ Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm HS giỏi ? Vì sao em biết điều đó ?
’ Vậy có bao nhiêu % HS của trường là HS giỏi?
’ Em hãy đọc tỉ số % HS khá, HS trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên biểu đồ ?
* GV nhận xét, kết luận. 
5/ Củng cố – dặn dò: 
HD Chuẩn bị bài sau: “luyện tập về tính diện tích”
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS làm lại bài tập 3 tiết trước 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
* HS quan sát biểu đồ và cho biết các loại sách trong thư viện .
 hình tròn được chia thành nhiều phần .
. Dạng tỉ số phần trăm.
 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loai sách khác .
Tỉ số phần trăm của từng loại là :
Truyện thiếu nhi : 50%
Sách giáo khoa : 25 %
Các loại sách khác : 25 %
* HS quan sát biểu đồ và đọc 
* Lớp thảo luận :
 tỉ sô % HS th/gia các môn thể thao.
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
Hoạt động cá nhân.
HS theo dõi 
HS quan biểu đồ 
 tỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
. 40 % .
* 1HS lên bảng chỉ , 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
* 1 HS lên bảng làm .
* Cả lớp làm vào vở .
* Lớp nhận xét
HS làm việc cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
 kết quả HT của HS một trường tiểu học .
. chia làm 3 loại .
. HS trả lời và đọc chú giải.
.. 17,5 %
* 1 HS lên bảng vừa chỉ biểu đồ vừa nêu.
* HS khác thuyết minh lại biểu đồ
* Lớp nhận xét. 
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
TẬP LÀM VĂN : (Tiết 40)
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu : 
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
* GD Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác ; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phu viết sẵn 3 phần của một CTHĐ 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
 1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tả người –Kiểm tra viết ”
Giáo viên nhận xét bài cũ .
3. Giới thiệu bài mới: 
 Lập chương trình hoạt động
4.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: 
Qua mẩu chuyện cụ thể các em định hướng về một CTHĐ cụ thể .
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
-Nêu các câu hỏi cho hs trả lời:
+các bạn tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?.......
+Gắn bảng lần lượt sau các câu trả lời của HS:
I.Mục đích
II.Phân công chuẩn bị
III. Chương trình cụ thể.
v	Bài 2: 
 Vận dụng kiến thức đã học lập CTHĐ cụ thể về một buổi sinh hoạt tập thể .
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
Chia lớp thành 6 nhóm.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Quan sát HS làm việc.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét cùng HS. Kết luận ý kiến đúng . 
5/ Củng cố - dặn dò: 
* Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Nhận xét tiết học, khen những HS và nhóm học tốt.Nhắc HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV “ Lập chương trình hoạt động ”, tuần 21.
Hát 
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- HS trao đổi theo bàn .
- Cả lớp đọc thầm; suy nghĩ và trả lời câu hỏi ở SGK 
Học sinh lần lượt trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
 Hoạt động nhóm 
* 1HS đọc yêu cầu của BT 
 - Cả lớp đọc thầm.
* HS làm việc theo nhóm .
- HS viết vào giấy khổ to 
* HS trình bày kết quả 
* Lớp nhận xét. 
+ Nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ.
KHOA HỌC	: (Tiết 40 )
NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: 
-Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 83 
- Nến, diêm; ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin( nhóm)
- Phiếu học tập.	
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
GV đặt câu hỏi HS trả lời
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 Năng lượng .
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
* Mục tiêu: HS hiểu nhờ được cung cấp năng lượng mà các vật có biến đổi vị trí hình dạng 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành: 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Gv chia nhóm 4 phát phiếu báo cáo 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV đi hướng dẫn từng nhóm .
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
 * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng .
v	Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. 
Phương pháp: Quan sát, thực hành, thảo luận. 
* Cách tiến hành: 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Hoạt động 
Nguồn năng lượng
Ngwời nông dân cày cấy 
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài.
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng (Dầu)
..
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
* GV nhận xét, kết luận .
5/ Củng cố - dặn dò: 
HD Chuẩn bị bài sau : Năng lượng mặt trời.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời.
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm
+ HS làm việc theo nhóm và thảo luận.
+ Trong mỗi thí nghiệm nêu rõ:
-Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động nhóm đôi
* HS tự đọc mục bạn cần biết trang 83. Từng cặp quan sát hình và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật,máy móc ..và chỉ ra nguồn năng lượng cho hoạt động đó. 
- Ghi vào phiếu học tập 
-1 số HS trình bày
* Lớp nhận xét. 
+ Đọc lại mục bạn cần biết.
Kĩ thuật:
 CHĂM SÓC GÀ
I. Mục tiêu : HS cần phải : 
Nêu được mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà.
Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
 II . Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh họa trong SGK.
 Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
33’
2’
Oån định
KTBC :
Bài mới :
Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
+ Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Nêu: Khi nuôi gà,ngoài việc cho gà ăn uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở,che nắng,chắn gió lùađể giúp gà không bị rét hoặc nắng,nóng.Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà.
+ HD HS đọc mục 1 (SGK)
+ Đặt câu hỏi để HS nêu mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà. 
+Nhận xét và tóm tắt nội dung chính:Gà cần ánh sáng,nhiệt độ,không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.Chăm sóc nhằm tạo điều kiện tốt giúp gà khỏe mạnh mau lớn,có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
HD Hs đọc mục 2
Đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
+ Sưởi ấm cho gà con.
+Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở.
+ Chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà:
+Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng cách chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà.
+Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
+ Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
+Kết luận : Gà không chịu được nóng quá,rét quá,ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn có vị mặn,ôi,mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con,chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà,không cho gà ăn những thức ăn mặn,ôi,mốc.
+Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Phát phiếu đánh giá cho HS,HD HS làm bài.
Nêu đáp án.
-Nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS.
Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tinh thần,thái độvà kết quả học tập của HS.
-HD HS chuẩn bị bài sau : Đọc trước bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
+ Hát
+ Nghe.
+ Đọc mục 1 tìm hiểu mục đích ,tác dụng của việc chăm sóc gà.
+Lần lượt một số HS phát biểu..
+ Nghe.
+ Đọc mục 2.
+Nêu tên các công việc chăm sóc gà.
Nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con,nhất là gà không có mẹ.
Nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình .
Đọc mục 2b SGK.
Nêu cách chống nóng,chống rét ,phòng ẩm cho gà.
Nêu cách chống nóng ,chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình, địa phương.
Đọc mục 2c và quan sát hình 2.
Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
Nhận phiếu và làm bài.
Đối chiếu đáp án với kết quả làm bài ,tự đánh giá kết quả học tập củ mình.
Báo cáo kết quả tự đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 20 CKTBVMTKNS.doc