Giáo án tuần 22 lớp 5

Giáo án tuần 22 lớp 5

TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

 I.MỤC TIÊU :

- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

- GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Tranh ảnh minh hoạ bài học.

- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 22 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - --------------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------------
 ˜&™
Thứ 2 ngày 7 tháng 2 năm 2011
CHÀO CỜ:
TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Gọi hs đọc bài.
- Chia đoạn :4 đoạn.
- Y/c hs đọc thầm theo nhóm.
- Gọi hs đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Bài văn có những nhân vật nào ? 
- Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ: họp làng ..
*Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? 
Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước 
*Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Giải nghĩa từ: nhường nào ..
*Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
Giải nghĩa từ: giấc mơ .
*Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi hs đọc nối tiếp và nêu cách đọc của từng đoạn.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ."
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò:
-GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- Hs đánh dấu chia đoạn.
- Hs đọc thầm theo nhóm.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn 
- 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- HS nêu.
- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền.
- HS nêu.
- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.
- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.
- HS nêu.
-Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 
- HS thực hiện.
- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS lắng nghe.
MĨ THUẬT: GV BỘ MÔN
TOÁN: T 106. LUYỆN TẬP.
 I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Học sinh làm các bài tập 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.
-Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
-Làm bài 2 tiết 105.
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập. 
Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo 
- Cho HS tự làm 
- Gọi HS trình bày bài làm 
- GV nhận xét. 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm 
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét.
Bài 3 (HSKG): 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)
- GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật. 
-Về làm bài ở VBT.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu. 
- 1 hs làm.Lớp nhận xét.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS làm bài: 1,5 m =15 dm 
KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2
 b. Sxq =m2	Stp= m2
- Lớp nhận xét 
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp.
- HS làm bài 
 Bài giải.
 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh cái thùng là:
 (1,5+0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
 3,36 +1,5 0,6 = 4,26 (m2 )
 Đáp số: 4,26 m2. 
- HS đọc 
- HS làm bài 
KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2
-Hs nhắc lại.
ĐỊA LÍ: GV BỘ MÔN.
LỊCH SỬ: GV BỘ MÔN.
KHOA HỌC: GV BỘ MÔN.
 Thứ 3 ngày 08 tháng 02 năm 2011.
ÂM NHẠC: GV BỘ MÔN.
TẬP ĐỌC: CAO BẰNG.
 I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).
- Giáo dục hs tình yêu quê hương, đất nước.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Bản đồ Việt Nam.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- Gọi hs đọc bài
- Gọi hs đọc nối tiếp khổ thơ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giải nghĩa từ: hiểm trở 
- Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ?
Giải nghĩa từ :đặc trưng, dịu dàng, lành như hạt gạo, hiền như muối trong.
- Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.
Giải nghĩa từ: đo, sâu sắc, trong suốt 
- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?
-Nội dung bài thơ là gì? 
- GV giáo dục HS yêu Tổ quốc.
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 6 hs đọc nối tiếp.
-Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài 
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò:
-Qua bài học hôm nay các em nắm được điều gì?
-Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về Cao Bằng và học thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Phân xử tài tình.
- 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ thơ (2 lượt )
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ 
- HS lắng nghe.
- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Những từ :sau khi qua  ta lại vượt .. , lại vượt  
- Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách: mận ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già: lành như hạt gạo, hiền như muối trong.
-Núi non Cao Bằngsâu sắc người Cao Bằng.
Đã dâng đến tận cùngNhư suối khuất rì rào.
- HS tự do trả lời.
- Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. 
- HS lắng nghe
- HS thực hiện.
-Hs luyện đọc theo cặp.
-Hs thi đọc diễn cảm theo nhóm đối tượng.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- Mỗi hs trả lời trong thời gian 1 phút.
TOÁN: T107. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I.MỤC TIÊU :
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Học sinh làm bài tập 1, 2.
-Giáo dục hs tính cẩn thận.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Mô hình lập phương có kích thước khác nhau
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
- HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 
- GV đưa mô hình trực quan: Hình lập phương 
- Hình lập phương có những đặc điểm gì ? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật 
Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương ?
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
Sxq = a a 4 
Stp = a a 6 
Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK 
- HS vận dụng công thức để tính 
Thực hành: 
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài trong vở 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Y/c làm việc cá nhân 
- GV nhận xét, sửa chữa 
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình lập phương.
- Về nhà làm bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu 
-Hs quan sát.
- Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt hình lập phương là hình vuông bằng nhau,12 cạnh đều bằng nhau. Chiều dài = chiều rộng = chiều cao 
- HS thảo luận: 
Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần bằng diện tích một mặt nhân 
với 6 
- HS nêu lại 
- HS đọc và làm bài 
- Trình bày, lớp nhận xét 
Diện tích xung quanh hình lập phương:
 (5 5 ) 4 = 100 (cm 2)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
( 5 5 ) 6 = 150 (cm2 )
- HS đọc. 
- Hs làm bài. 
- Lớp nhận xét 
 Bài giải.
Diện tích xung quanh hình lập phương:
( 1,5 1,5 ) 4 = (9 m2 )
Diện tích toàn phần hình lập phương:
( 1,5 1,5 ) 6 = ( 13,5 m2)
 Đáp số: Sxq = 9 m2; 
 S tp= 13,5 m2
- HS đọc 
- Hs làm bài. 
- Lớp nhận xét 
 Bài giải.
 Diện tích bài để làm hộp là:
 2,5 2,5 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số : 31,25 dm2
CHÍNH TẢ (Nghe - viết): HÀ NỘI. 
 I.MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
-GDBVMT: các em biết giữ gìn và bảo vệ c ... ả 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc nối tiếp yêu cầu (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS 2 đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm.
- Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ, làm vào vở.
- 4 HS lên bảng thi làm nhanh.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3.
- Lên bảng phân tích.Lớp nhận xét.
- HS trình bày.
SINH HOẠT TẬP THỂ: TỔ CHỨC THI KỂ CHUYỆN TIỂU SỬ CHI ĐỘI 
 MANG TÊN TAÏI LÔÙP.
 I.MỤC TIÊU:
-Hs nắm được Tiểu sử Anh hùng Chi đội mang tên.
-Hs kể trôi chảy kết hợp với cử chỉ, điệu bộ trong khi kể.
-Giáo dục hs tính mạnh dạn trước tập thể.
 II.CHUẨN BỊ: 
-Tiểu sử anh hùng Dương Văn Nội.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Giới thiệu bài:
-Nêu nội dung, yêu cầu của tiết sinh hoạt.
Nội dung sinh hoạt:
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
-Gv đưa ra tiêu chí nhận xét khi bạn kể:
+Nội dung đã đúng chưa?
+Kể to, rõ ràng chưa?
+Bạn kể dã kết hợp nội dung câu chuyện với cử chỉ, điệu bộ để làm cho câu chuyện sinh động chưa?
-Cho hs thi kể trong nhóm.
-Gọi một số hs kể trên lớp.
Củng cố, dặn dò:
-Để xứng đáng với Anh hùng Chi đội mang tên, tuổi nhỏ các em phải làm gì?
-Về tập kể lại chuyện.
-Nhận xét giờ học.
-Hs lắng nghe.
-Hs thi kể theo nhóm 4.
-Hs trong nhóm nhận xét lẫn nhau.
-Hs trong lớp theo dõi, nhận xét chọn ra bạn kể hay nhất.
-Hs trả lời.
 Thứ 6 ngày 11 tháng 02 năm 2011.
TOÁN: T110. THỂ TÍCH MỘT HÌNH 
 I.MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật 
- Hình vẽ minh hoạ SGK 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
- Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương 
- GV nhận xét 
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Thể tích một hình
Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình: 
Ví dụ 1: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK 
- Kết luận: Ví dụ 1: 
Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.
Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.
Ví dụ 2:
-GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D 
-Gv: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D 
Ví dụ 3:
-GV xếp các hình lập phương như SGK. 
-Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu.
- GV kết luận như SGK: 
Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N 
Thực hành: 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Từng nhóm trình bày 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV tổ chức trò chơi xếp hình nhanh 
+GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm 
Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ?
- GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật .
3.Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà đọc lại các ví dụ và bài đã làm.
-Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối.
-Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm 
Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật 
-HS nhắc lại.
-Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
-Hs đọc yêu cầu.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
- HS đọc và quan sát hình vẽ SGK trang 115
 -Hs thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày. 
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 - HS đọc bài tập
- HS được chia thành 4 nhóm thi xếp hình 
Thời gian thi ( 3’) nhóm nào xếp được nhiều nhất là nhóm thắng cuộc.
- Lớp nhận xét 
ÔN MĨ THUẬT: GV BỘ MÔN.
TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (BÀI VIẾT).
 I.MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: 
-Nêu yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn HS làm bài: 
+ GV ghi 3 đề bài lên bảng 
+ Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể 
+ GV nhắc các em cách trình bày bài.
+ Cho HS làm bài. 
+ GV thu bài. 
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau 
- HS chú ý 
- HS đọc và chọn đề bài. 
- HS nêu đề bài mình đã chọn 
- HS làm bài vào vở 
- HS nộp bài 
- HS nêu lại.
KỂ CHUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG. 
 I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu.
GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK.
HS kể chuyện:
a/ Kể chuyện theo nhóm:
- Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện
b/ Thi kể chuyện trước lớp: 
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung, ý nghĩa chuyện.
- Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
- HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
ÔN TOÁN: ÔN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
 I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
 II.CHUẨN BỊ: - Hệ thống bài tập.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài mới: 
Giới thiệu bài.
HĐ1 : Ôn cách tính Sxq, Stp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Cho HS nêu cách tính
+ Sxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ Stp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
HĐ2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?
Bài 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét sơn?
Bài 3:(HSKG)
 Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm.
a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có giá 45000 đồng. 
2.Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại cách tính Sxq, Stp hình lập phương.
-GV nhận xét giờ học.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính Sxq, Stp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt 4
 Stp = S1mặt 6.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
 Bài giải.
Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 8 4 = 256 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 8 6 = 384 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 6 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 6 6 = 216 (cm2)
 Đáp số: 256 cm2, 384 cm2
 	 144 cm2, 216 cm2
 Bài giải
 Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 7,5 5 = 281,25 (dm2)
Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 2 = 562,5 (dm2)
	 Đáp số: 562,5 dm2
 Bài giải: 
Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là:
 4,5 4,5 6 = 121,5 (dm2)
Số tiền mua gỗ hết là:
 45000 (121,5 : 10) = 546750 (đồng)
 Đáp số: 546750 đồng.
TIN HỌC: GV BỘ MÔN.
SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI.
 I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của chi đội và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
- Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
- HS mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định tổ chức:
-Ôn lại các bài hát của Đội.
2.Nội dung sinh hoạt:
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần 22.
-Y/c Chi đội trưởng và các phân đội đánh giá nhận xét và xếp loại thi đua.
-Yêu cầu các em phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét:
*Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt.
*Nề nếp: Tuần qua lớp thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. 
*Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập. Trong lớp một số em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng hiệu quả chưa cao. Bên cạnh đó một số em vẫn chưa chăm học.
*Lao động vệ sinh: Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng.
-Nghỉ tết an toàn.
HĐ2: Phương hướng tuần tới.
-Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. 
-Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra.
-Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
-Tham gia thi tiếng Anh trên mạng internet
-Tham gia giải toán trên mạng. 
-Nhận xét giờ sinh hoạt.
-Hs thực hiện.
-Các phân đội trưởng đánh giá, nhận xét, xếp loại thi đua cho các đội viên trong phân đội.
-Chi đội trưởng nhận xét chung và xếp loại thi đua cho các phân đội.
-Các đội viên nêu ý kiến.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan22Duyen DNDH.doc