Giáo án Tuần 23 - Học kỳ 2 Lớp 5

Giáo án Tuần 23 - Học kỳ 2 Lớp 5

TOÁN

111. XĂNG TI MÉT KHỐI - ĐỀ XI MÉT KHỐI .

 I. Mục tiêu:

 - Có biểu tượng về xăng ti mét khối đề xi mét khối

- Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớncủa đơn vị đo thể tích xăng ti mét khối đề xi mét khối

 - Biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối .

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối .

II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.

2. Kiểm tra bài cũ(4p): HS làm bài tập của tiết trước GV NX cho điểm từng HS.

3. Bài mới(31p) :

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Học kỳ 2 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Ngày soạn: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Toán 
111. Xăng ti mét khối - đề xi mét khối . 
 I. Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về xăng ti mét khối đề xi mét khối
- Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớncủa đơn vị đo thể tích xăng ti mét khối đề xi mét khối
 - Biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối .
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối .
II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): HS làm bài tập của tiết trước GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới(31p) :
 a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
a) Hình thành biểu tượng xen ti mét khối và đề xi mét khối . 
- GVGT lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm .
- GV GT về xăng ti mét khối và đề xi mét khối như SGK .
- YC HS nhắc lại .
+ GV treo bảng phụ vẽ HLP cạnh 1dm như SGK.
- HS QS thảo luận nhóm 2 rút ra mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối .
- Gọi HS trình bày , GV NX kết luận .
b) Thực hành :
 Bài1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở 
- Gọi HS dưới lớp đọc bài .- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2(a các ý còn lại HSKG làm thêm): Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở 
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
? HS nêu cách làm .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Toán
 Xăng ti mét khối - đề xi mét khối .
1. xen ti mét khối và đề xi mét khối . 
 + xen ti mét khối và đề xi mét khối . 
xen ti mét khối viết tắt là: cm3
+ đề xi mét khối viết tắt là: dm3 . 
1dm3 = 1000 cm3
2. Luyện tập.
Bài1: Đọc số, viết số:
Bài2: Viết số thích hợp 
 a. 1dm3 = 1000cm3 
 b. 5,8 dm3 = 5800 cm3
 c. 375 dm3 = 375000 cm3
 d. 
4. Củng cố(2p): 
HS nêu lại nội dung tiết học, GV NX đánh giá tiết học.
5. Dăn dò(1p): Về nhà học bài và CBị bài sau.
Tập đọc
45 . phân xử tài tình
I. Mục tiêu: 1.Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật..
 2.Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện(Trả lời các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy – học: 1.Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 2. Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 
3.Bài mới(31p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc: Gọi HS đọc bài.
 - GV chia bài văn thành 3 đoạn:
Đ1:Từ đầu... bà này lấy trộm.Đ2: tiếp theo kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.Đ3: Phần còn lại. HS đọc nối tiếp đoạn
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn.
- HS luyện đọc theo cặp – 1 em đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
GV hướng dẫn HS đọc; tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo nhóm.
*Các câu hỏi tìm hiểu bài:
? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử điều gì?
? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp. ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. ? Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng. ? Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
 ?Nội dung chính của bài là gì.
- HS nêu ND, GV ghi bảng.- Gọi HS nêu lại ND.
c.Đọc diễn cảm :- Gọi HS đọc tiếp nối
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GVđọc diễn cảm làm mẫu đoạn 1.- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Tập đọc
 phân xử tài tình
 I. Luyện đọc: 
- ngẫm nghĩ, tra hỏi, biện lễ cúng phật, chú tiểu 
II.Tìm hiểu bài:
1. việc xảy ra nơi công đường.
- lấy trộm
2. Sự thông minh và tài trí của quan án
- tấm vải xé đôi
- bật khóc
- cúng phật
- có tật giật mình 
4.Củng cố(3p): 
- GV hỏi:Truyện có ý nghĩa gì?	- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò(1p):- HSTB về đọc lại toàn bài. CB bài sau: Chú đi tuần.
Đạo đức
23. em yêu tổ quốc việt nam
I Mục tiêu: 
- Biết Tổ quốc của em là VN, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội 
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp lứa tuỏi về lịch sử văn hoá và kinh tế của Tổ quốc VN
- Có ý thức học tập , rèn luyện để góp sức xây dựng và bảo vệ đất nước
- Yêu tổ quóc Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện:
	Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy giới thiệu về hoạt động xã phường nơi mình ở ? 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu thông tin 
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho
 từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội 
dung trong SGK. GV KL: 
HĐ2: Thảo luận nhóm
 GV chia HS thành các nhóm và yêu cầuHS thảo luận
 các câu hỏi sau: 
- Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
- Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? 
- Nước ta còn có những khó khăn gì ?
- Chúng ta cần làm gì để góp phần xâydựng đất nước ?
HĐ 3:Làm bài tập 2, SGK.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm bài
KL: 
Hoạt động tiếp nối
- Yêu cầu HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh,
 các sự kiện lịch sử... có liên quan đến chủ đề Em
yêu tổ quốc Việt Nam
Đạo đức
 em yêu tổ quốc
 việt nam
+ KL: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày
+ KL: - Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta yêu quý và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
bài tập 2, SGK.
+ KL: - Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
4.Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: Dặn về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, các sự kiện lịch sử...
 có liên quan đến chủ đề Em yêu tổ quốc Việt Nam.
Địa lí 
23. Một số nước ở châu âu
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia liên bang Nga, Pháp.
LB nga nằm ở cả châu á và châu âu có diện tích lớn nhất thể giới và dân số khá đông. 
Tài nguyên thiên nhên giầu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga PT kinh tế
-Pháp nằm ở tây âu là nước PT công nghiệp, nông nghiệpvà du lịch.
- Chỉ trên bản đồ thủ đô của Nga ,Pháp.
II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa, phiếu học tập.
 	Lược đồ kinh tế một số nước châu âu.Lược đồ một số nước châu âu.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p): 
Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): 
Hãy xác định vị trí, giới hạn của châu âu, vị trí các dãy núi
 và đồng bằng ở châu âu.Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. 
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Liên bang Nga
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
bảng thống kê.
GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
GV giúp HS chốt kết quả đúng.
 ? Tại sao khí hậu ở Nga rất lạnh, khắc 
nghiệt?
 Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh
 quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
Y/c HS dựa vào bảng thống kê trình bày
 lại các yếu tố địa lí và các sản phẩm chính 
của Nga.
GV tiểu kết.
Hoạt động 2: Pháp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, hãy tìm vị
 trí địa lí và đọc tên thủ đô nước Pháp.
- Trình bày các đặc điểm tự nhiên và các
sản phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp.
KL: Pháp Nằm ở Tây Âu,thủ đôlà Pa-ri.
 Khí hậu ôn hòa, diện tích đồng bằng lớn. 
 Địa lí
 Một số nước ở châu âu
1. Liên bang Nga
Liên bang Nga
Các yếu
tố
Đặc điểm- sản
phẩm chính của
các nghành sản
xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tài nguyên, 
khoáng sản.
Sản phẩm
công nghiệp
Sản phẩm 
nông nghiệp
2. Pháp: Pháp Nằm ở Tây Âu, thủ 
đô là Pa-ri. Khí hậu ôn hòa,diện tích đồng bằng lớn. 
4. Củng cố(3p): - GV tổng kết bài. Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương một số em học tập tốt.
5. Dặn dò(1p) : - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Toán 
112. Mét khối 
I. Mục tiêu: - Biết gọi tên, kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo thể tích mét khối .
- Biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối. 
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Cho lớp hát.
2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.
 - GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới(31p): a. GT bài- Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- TRò
NộI DUNG
a) Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, cm,3dm3 
* GV GT đơn vị đo thể tích m3 
? Thế nào là dm3, cm3 ?
- GV GT “ Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị đo mét khối”
- HS nêu : Mét khối là gì ? nêu cách viết kí hiệu.
*Mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối .
- HS QS hình trong SGK và rút ra NXvề mối quan hệ giữa mét khối và đề xi mét khối , xăng ti mét khối .
* Nhận xét :
- GV treo bảng phụ như SGK .
- HS tự điền các đơn vị đo diện tích đã học vào bảng 
- HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị đo với đơn vị đo kế tiếp nó rồi điền vào bảng .
- HS QS bảng và nêu NX như SGK.
b) Thực hành :
 Bài1: 
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở 
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2: 
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở 
? HS nêu cách làm .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Toán 
Mét khối 
1.Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, cm,3dm3 
+ Mét khối là thể tích của hình LP có cạnh 1m .
+ 1m3 = 1000 dm3
+ 1m3 = 1000000cm3 
+ Kết luận SGK .
2. Luyện tập:
+ Bài 1:
a)
b)
+ Bài 2:
 a) 1cm3 = 0,001dm3
5,216 m3 = 5216 dm3
13,8 m3= 13800 dm3
b) 
 1dm3 = 1000cm3
 1,969dm3 = 1969cm3
 19,54m3 = 19540000cm3
4. Củng cố(3p) : 
- GV tổng kết bài. G/v nhận xét tiết học.Tuyên dương một số em học tập tốt.
5. Dăn dò(1p) : Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
45. Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh
I- Mục đich, yêu cầu:
 - Hiểu nghĩa các từ trật tự an ninh.
 - Làm được các bài tập 1, 2,3 .
II- Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
- Một vài tờ phiếu kẻ nội dung BT 2 , 1 tờ phiếu kẻ nội dung BT 3.
III. Các hoạt động dạy- ... c. 
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- Trò
NộI DUNG
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số bài vẽ mẫu đã chuẩn bị.
- Các bức tranh đó vẽ về đề tài nào?
- Trong tranh có hình ảnh nào? 
- Giáo viên cho học sinh tự tìm đề tài để vẽ.
- G/ viên có thể gợi ý cho học sinh một số đề tài.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
* Giáo viên gợi ý cách vẽ tranh: 
- Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung bức tranh.
- Vẽ phác hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp với đề tài .
- Vẽ màu theo cảm nhận riêng của mỗi h/ sinh .
Hoạt động 3: Thực hành 
- Học sinh làm bài theo ý thích.
- Giáo viên gợi ý học sinh 
- G/ viên quan sát, hướng dẫn thêm cho từng em.
Hoạt động 4: nhận xét , đánh giá
- Giáo viên và học sinh chọn và nhận xét :
+ Cách chọn nội dung đề tài và các hình ảnh.
+ Cách thể hiện sắp xếp hình ảnh, vẽ màu
- Xếp loại một số bài đẹp.
- GV N/ xét và khen ngợi những h/s có bài đẹp.
- Về nhà quan sát ấm tích và cái bát.
Mĩ thuật
 vẽ tranh: 
đề tài tự chọn
1. Tìm chọn nội dung đề tài.
- phong cảnh
- vui chơi
- học tập
2. Cách vẽ.
- chọn hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài
- vẽ hình ảnh chính, các hình ảnh phụ
- vẽ màu tươI sáng có đậm, nhạt
3. Thực hành. 
4. nhận xét , đánh giá.
4. Củng cố(3p): - GV nhận xét tiết hoc.
5. Dặn dò(1p):- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài vẽ cho đẹp. Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng2 năm 2011
Toán
115. Thể tích hình lập phương 
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết công thức tính thể tích của hình lập phương .
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mô hình về hình lập phương có số đo độ daid cạnh là số tự nhiên và 1 số HLP có cạnh là 1cm . - Hình phóng to các hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p): HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước.
 - GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới(30p): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
a) Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích HLP .
?Khi nào thì HLP là HHCN đặc biệt ?
+ YC HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích của hình HCN .
+ HS thảo luận nhóm tìm cách tính và công thức tính thể tích HLP.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác NX bổ sung .
Gọi HS nhắc quy tắc và công thức tính thể tích của HLP .
b)luyện tập thực hành 
 Bài1: 
- GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài .
- HS NX và chữa bài 
? Em đã vận dụng công thức nào để tính thể tích của hình LP?
- GV NX và cho điểm HS.
Bài3: 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- YC HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng làm .
? Để tính được thể tích của hình LP ta cần tìm gì? Cần áp dụng giải theo dạng toán nào ? 
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX cho điểm từng học sinh
Toán
Thể tích hình lập phương 
1. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích HLP
+ HLP là HHCN đặc biệt có chiều dài, chiều rộng,chiều cao bằng nhau .
V hhcn = a x b xh .
V = a x a x a
 + Quy tắc SGK
 2.luyện tập thực hành 
+ Bài1: 
+ Bài3:
Giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
8 x 7 x 9 = 504 ( cm3 )
Độ dài cạnh của hình lập phương là :
( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm )
Thể tích của hình lập phương là :
8 x 8 x 8 = 512 ( cm3)
 ĐS : a) 502cm3
 b) 512cm3 
4. Củng cố(4p): GV cho HS nhắc lại ND tiết học. GVNX đánh giá tiết học.
5. Dăn dò(1p) : Về nhà học bài và CBị bài sau.
Chính tả 
23. nhớ - viết: Cao bằng
I - Mục tiêu:
1. Nhớ - viết đúng chính tảtrình bày đúng hình thức bài thơ. 
2 Nắm vững đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và viết hoa đúng tên người tên địa lí VN(BT2,BT3).
II- Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III- Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p). Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ(4p): - 2,3 HS nhắc lại quy tắc viết hoa. 
	 - GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết
- Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ .
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn viết.
- Tìm một số từ dễ viết sai, những từ cần viết hoa. 
- Học sinh tự nhớ lại bài để viết.
- Chấm một số bài, nhận xét chung .
HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài theo nhóm tổ.
- Các nhóm thi làm đúng và nhanh trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
Bài tập 3
- Nêu yêu cầu bài tập?
- Giáo viên nói về địa danh trong bài
- Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tuyên bố đội thắng cuộc.
- Học sinh yếu làm lại.
 - Tại sao lại phải viết hoa các tên đó?
Chính tả
 nhớ- viết: Cao bằng
I. Nhớ - viết.
II. Bài tập.
Bài tập 2:
a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b.Người lấy thân mình làm giá súng là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ bioệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lýlà anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài tập 3:
Viết sai
Viết đúng
Hai ngàn
Ngã ba
Pù mo
Pù xai
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Phù Xai
4. Củng cố(4p): - Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương một số em học tập tốt.
5. Dặn dò(1p): Dặn ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam. 
Tập làm văn
46. Trả bài văn kể chuyện
I - Mục tiêu:
- Nhận biết và tự sửa chữa lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung 
-Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II- Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả, dùng từ đặt câu.
III- Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(2p): KT sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới(32p): a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1. G/v nx chung về kết quả làm bài của h s .
- Giáo viên mở bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra; các lỗi tiêu biểu của học sinh .	
- Nhận xét chung về bài làm của lớp.
+ Những ưu điểm ; + Những nhược điểm.
- Giáo viên thông báo điểm cụ thể.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
a) Hướng dẫn h/s chữa lỗi chung trên bảng phụ.
b) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài.
c) Hướng dẫn h/s học tập những bài văn hay: G/v đọc một số bài điển hình.- G/v giúp một số h/s viết lại cho hay hơn.
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
a. nhận xét chung
- bố cục 
- Dàn bài
- ý 
- chính tả
b. chữa lỗi
- lỗi dàn bài
- lỗi dùng từ
- Lỗi chính tả
c. viết lại một đoạn phần thân bài
4. Củng cố(4p): - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1p): yêu cầu học sinh bài viết chưa đạt về nhà viết lại cả bài.
Khoa học
46. Lắp mạch điện đơn giản
I- Mục tiêu:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dâydẫn 
II- Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,- Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III- Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p): Nêu cách sử dụng năng lượng điện? - GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới(30p): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Thực hành lắp mạch điện
* MT: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
*TH:B 1: Làm việc theo nhóm (.như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK.)
- Mục đích: (sgv) - Vật liệu: Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin.HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.B2: Làm việc cả lớp: Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.GV : phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
B 3 : Làm việc theo cặp: HS đọc mục bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương(+), cực âm(-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu dây này được đưa ra ngoài. HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua(hình 4 tr. 95 SGK) và nêu được:
B4: HS làm thí nghiệm theo nhóm
- QsH 5 tr.95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì sáng.Giải thích tại sao? Lắp mạch điện để kiểm tra so sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
B5: Thảo luận cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
HĐ 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
* MT: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
* TH:B 1: Làm việc nhómnhư hướng dẫn ở mục Thực hành tr. 96 SGK. Theo dõi kết quả, rút ra kết luận
B 2: Làm việc cả lớpTừng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
Kết Luận:
+ Pin tạo ra trong mạch điện kínmột dòng điện.
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng dèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
kết luận:
Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa, không cho dòng điện chạy qua nên mạch điện vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
4. Củng cố(4p): GV cho HS nhắc lại ND tiết học. GVNX đánh giá tiết học.
5. Dăn dò(1p) : Về nhà học bài và CBị bài sau.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc