Giáo án tuần 24 lớp 4

Giáo án tuần 24 lớp 4

Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TT)

i. Mục tiêu:

Sau bài học, HS có khả năng:

- Hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- Giáo dục BVMT: không xả rác nơi công cộng bừa bãi. ý thức tự giác, nhắc nhở người khác giữ vệ sinh nơi công cộng, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.

II. Kĩ năng sống:

-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1219Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 24 lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối 4 Tuần :24
Năm học: 2010 – 2011 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
7/2/2011
Chào cờ
24
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng (T2)
47
Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
116
Toán
Luyện tập
24
Lịch sử
On tập lịch sử
BA
7/2/2011
Thể dục
117
Toán
Luyện tập
24
Chính tả
N-v: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
47
Luyện từ & câu
Câu kể Ai là gì?
47
Khoa học
 Anh sáng cần cho sự sống 
TƯ
7/2/2011
118
Toán
Phép trừ phân số
24
Địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh 
24
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
47
Tập đọc
Đoàn thuyền đánh cá 
24
Kỹ thuật
Chăm sóc rau, hoa
NĂM
7/2/2011
Thể dục
47
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
119
Toán
Phép trừ phân số 
48
Luyện từ & câu
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? 
24
Mĩ thuật
VTT: Tìm hiểu chữ nét đều 
SÁU
7/2/2011
48
Khoa học
Anh sáng cần cho sự sống 
48
Tập làm văn
Tóm tắt tin tức
120
Toán
Luyện tập
24
Âm nhạc
On tập bài hát: Chim sáo
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
 Duyệt BGH Khối Trưởng
Tuần 24
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TT)
i. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng: 
- Hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- Giáo dục BVMT: không xả rác nơi công cộng bừa bãi. ý thức tự giác, nhắc nhở người khác giữ vệ sinh nơi công cộng, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
II. Kĩ năng sống:
-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Đóng vai
-Trò chơi phỏng vấn
-Dự án
IV. Đồ dung dạy học: 
- Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
- Mỗi nhóm có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám phá:
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét.
2. Kết nối:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. Hoạt động.
HĐ1: Trình bày bài tập
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công trình công cộng.
- Nhận xét bài tập về nhà của HS
- Tổng hợp ý kiến của HS.
HĐ 2: Trò chơi “ ô chữ kì diệu”
- GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì?
(lưu ý: nếu sau 5 lần gọi , HS dưới lớp không đoán được. GV nên gợi ý 1,2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay bằng các ô chữ khác.
- GV phổ biến quy luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
3. Thực hành:
HĐ 3: Kể chuyện các tấm gương.
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu..
4. Vận dụng:
HĐ 4: Hướng dẫn thực hành.
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS trình bày.
- GV tham khảo bảng báo cáo kết quả điều tra tại địa phương.
-H S dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS kể.
+ Tấm gương các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray.
- HS dưới lớp lắng nghe.
- Nghe.
Tuần 24
	Chiều thứ sáu ngày 18/ 2/ 2011
 Học thời khóa biểu thứ hai	 
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
i.MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biết là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân
-Tuy duy sáng tạo
-Đảm nhận trách nhiệm
 III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trải nghiệm
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm 
IV. Đồ dung dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám Phá:
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Kết nối:
a. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu bài
3. Thực hành:
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, chia đoạn
- Hướng dẫn HS đọc-
 Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
+ Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?..........
- GV ghi ý chính 1 lên bảng
- Giảng bài: Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất
+ Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
- Giảng bài: bằng ngôn ngữ hội hoạ, các hoạ sĩ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng.
+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
- Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng.
+ Bài đọc có nội dung chính là gì?
- GV ghi ý chính của bài lên bảng.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên (Hoặc HS chọn đoạn văn khác để thi).
- Nhận xét cho điểm HS.
- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
4: Vận dụng:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Đoàn thuyền đánh cá.
- 3 - 5 HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét.
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 1
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- 1 Hs đọc chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài thành tiếng.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống sống an toàn.
+ Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng
+ Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Sôi nổi
Cuộc thi vẽ là Em muống sống an toàn.
- Nghe
+ Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú
+ 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 45 bức đoạt giải..
bức tranh thể hiện an toàn giao thông - HS đọc lại ý chính đoạn 2
- HS nghe
+ Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
- Nghe
+ Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc.
+ 3 - 5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
- 2 HS đọc toàn bài.
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
 - Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 
 - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sang khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. 
II. Kĩ năng sống:
-Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
-Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng 
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Chuyên gia 
IV. Đồ dung dạy học: 
-GV: Hình trang 94, 95 SGK. 
 - Phiếu học tập.
- HS; SGK 
V. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức 
2. Khám Phá: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - GV nhận xét kết quả.
3. Kết nối:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. 
* Cách tiến hành: 
- Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV y/c các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Gọi HS các nhóm trình bày. 
- Y/c HS quan sát tranh 2 trang 94 SGK trả lời.
? Tại sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 95 SGK
- Kết luận: 
4. Thực hành :HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu chiếu sang mạnh hoặc yếu như nhau không ?
- GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận:
? Tại sao có một số loài cây chỉ sống được những nơi rừng thưa, các cánh đồng  đựoc chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?
? Hãy kể tên một số cây cần chiếu sáng và một số cây cần ít ánh sáng 
? Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. 
- Gọi đại diện HS trình bày, y/c mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- GV kết luận:
5. Vận dụng: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị bài.
- Nhóm cử đại diện lên trrình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- 2 HS đọc. 
- Lắng nghe.
+ Vì nhau cầu ánh sáng của mỗi loài cây đều khác nhau. 
+ Cây cần nhiều sang: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, 
+ Cây cần ít ánh sang: cây vạn liên thanh, cây gừng, giềng 
Thứ Ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
i. MỤC TIÊU :
- Nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số. Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng vận dụng vào giải các bài toán có liên quan nhanh, đúng.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành, say mê học toán.
ii. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị 2 băng giấy.
iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. HD hoạt động với đo dùng trực quan.
- Nêu vấn đề.
- HD HS hoạt động với băng giấy.
-Yêu cầu HS nhận xét hai băng giấy đã chuẩn bị.
- Có băng giấy lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?
- của băng giấy cắt đi của băng giấy còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
- HD HS thực hiện phép trừ.
- Nêu lại vấn đề.
- Chúng ta làm phép tính gì?
c. Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự làm ... g trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu..
4. Vận dụng:
HĐ 4: Hướng dẫn thực hành.
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS trình bày.
- GV tham khảo bảng báo cáo kết quả điều tra tại địa phương.
-H S dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS kể.
+ Tấm gương các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray.
- HS dưới lớp lắng nghe.
- Nghe.
 *****************************
Toán
LUYỆN TẬP
i. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho số tự nhiên.
- Bài tập 1, 2a/b,c, 3. 
ii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: - HS nêu YC.
- HS làm bài theo dãy.
- Đại diện dãy lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chữa bài và cho điểm
Bài 3: GV HD mẫu
-Viết bảng: 
- Cá nhân làm bài
- Chấm , chữa bài
2. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
- 2HS nêu.
- HS tự làm bài vào.
- 3 HS đọc bài của mình trước lớp. HS cả lớp nhận xét sửa bài.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-2 HS nêu yêu cầu bài.
-2HS lên bảng làm bài. HS lớp làm bài vào vở.
+Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số:
+ Rồi thực hiện trừ:
-Nhận xét bài làm trên bảng, đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
- HS quan sát mẫu
-2HS nêu cách thực hiện.
-Viết 2 thành phân số có mẫu số bằng 4.
-Lớp làm bài vào vở.
- Theo dõi, lắng nghe
*********************************
Thứ Sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Khoa học:
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TT)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
 - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, có thức ăn ,sưởi ấm ,sức khỏe 
. –Đối với động vật :di chuyển kiếm ăn ,tránh kẻ thù .
II. Chuẩn bị:
 - GV :Hình 96, 97 SGK. 
 - Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức 
2. Bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi về nội dung bài trước. 
 - GV và HS nhận xét kết quả. Ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. 
- Trao đổi thảo luận: 
+ Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh ánh có vai trò rất quan trọng dối với sự sống con người. 
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét các ý kiến. 
? Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sang Mặt Trời?
? Ánh sang có vai trò ntn đối với đời sống con người?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 96 SGK.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ánh sang đối với đời sống của động vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
? Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sang để làm gì?
? Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
? Bạn có nhận xét gì về nhu câu của ánh sang của các động vật đó 
- Gọi đại diện HS trình bày các câu hỏi thảo luận.
- Gọi 1 HS đọc mục Bạn cần biết trang 97 SGK.
- Kết luận:
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn: Xem lại bài học, học thuộc nội dung bài, chuẩn bị cho bài sau. 
- 4 HS tạo thành 1 nhóm.
+ Nếu không có Mặt Trời trái đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật, bệnh tật sẽ làm con người yếu đuối và chết. 
+ Ánh nắng tác động lên mỗi chúng ta. Nó giúp chúng ta có thức ăn, cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sang mà ta có thể cảm nhận tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận.
+ Đại các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
+ Ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú 
+ Ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, 
+ Các loài đồng vật khác nhau có nhu cầu về ánh sang khác nhau.
+ Ánh sáng.
 ***************************
Tập làm văn
TÓM TẮT TIN TỨC
i. MỤC TIÊU :
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND ghi nhớ).
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1, 2, mục III).
II. Kĩ năng sống:
-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu
-Đảm nhận trách nhiệm
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi - chia sẻ.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Đồ dung dạy học: 
- Một số tờ giấy viết lời giải BT1 (Phần nhận xét).
- Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 phần luyện tập.
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám Phá :
- Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài tập 2 tiết tập làm văn trước.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS
2. Kết nối:
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Bản tin này gồm mấy đoạn?
+ Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu GV ghi nhanh lên bảng
- Hãy tóm tắt toàn bộ bản tin.
Bài 2: - GV hỏi
+ Khi nào là tóm tắt tin tức?
+ Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
- Giảng bài: Tóm tắt tin tức là tạo một tin ngắn hơn nhưng vẫn chứa đựng các nội dung của bản tin
+ Chia bản tin thành các đoạn.
+ Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn
+ Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật.
c. Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phan ghi nhớ.
3. Thực hành:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài.
- Cho điểm những HS làm bài tốt.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn: Khi tóm tắt bản tin cần trình bày bằng số liệu những từ ngữ nổi bật, ấn tượng
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc các câu tóm tắt cho bài báo.
- Nhận xét, kết luận những bản tin tóm tắt hay, đúng.
3. Vận dụng:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng đọc bài viết của mình.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn,
+ Trả lời.
+ Tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi ve với chủ đề. Em muốn sống an toàn. 
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung.
- Cần phải đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn
- HS nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc.
- 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc bài của mình
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp.
- HS nghe.
- Tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình trước lớp.
+ 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
+ 29/11/200. là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo.
 *****************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
i. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập 1b,c, 2b,c, 3.
ii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
+ GV ghi mục bài
b. Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn thực hiện tính cộng, tính trừ phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Nhận xét sửa bài cho HS.
Bài 2b,c: - Gọi HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu bài làm.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trong phần a em làm thế nào để tìm được x? vì sao lại làm như vậy?
- Nhận xét sửa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
- HS nghe
- 1HS đọc đề bài.
- Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số roi thực hiện phép tính cộng, hay phép tính trừ.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 
- 1HS đọc đề bài.
- Thực hiện tính. Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
- 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện phép tính trừ vì x là số hạng chưa biết của phép cộng.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
Âm nhạc
Ôn tập bài: Chim Sáo
Ôn tập TĐN số 5, số 6
I.	Mục tiêu cần đạt:
	- HS biết hát kết hợp động tác vận động phụ họa
	- HS đọc tốt bài TĐN số 5, số 6 và gõ đệm.
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ
	- Động tác phụ họa
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a1. Ổn định lớp: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
	 - Luyện thanh
	2. Bài cũ: - Kiểm tra nhóm
	 - Nhận xét đánh giá
	3. Bài mới:. 
Hoạt động 1: Ôn bài: Chim Sáo
- GV hướng dẫn HS tập hát với tốc độ
	+ Hơi chậm
	+ Hơi nhanh
	+ Vừa phải
- Cho HS luyện hát kết hợp gõ đệm. GV sửa sai.
	+ Gõ đệm theo nhịp
	+ Gọ đệm theo phách
	+ Gõ đệm theo tiết tấu
- GV đệm đàn cho HS múa vận động phụ họa 
- Tổ chức biểu diễn
- Nhận xét, đánh giá
b. Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 5, số 6.
* Ôn tập TĐN số 5:
- GV đàn thang âm cho HS nghe
	Đ – R – M – S 
- GV thay đổi vị trí các nốt trong thang âm rồi đàn cho HS tập nghe và nhận ra tên nốt.
- GV đàn giai điệu bài TĐN số 5
- Luyện tập, sửa sai
* Ôn tập TĐN số 6:
- GV đàn thang âm cho HS nghe
	 Đ – R – M – S – L
- GV thay đổi vị trí các nốt trong thang âm. Yêu cầu HS nghe và nhận ra tên nốt, đọc đúng cao độ.
- GV đàn TĐN số 6 
- Luyện tập sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
	- HS nhắc lại nội dung bài học
	- Nhận xét giờ học
	- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài
- HS luyện hát
- HS luyện hát kết hợp gõ đệm
- HS múa
- Mỗi tổ cử 1 nhóm lên biểu diễn
- Dãy A hát, dãy B múa (đổi lại).
- HS lắng nghe
- HS nghe và nhận ra tên nốt.
- HS đọc lại bài TĐN số 5
- Dãy đọc – dãy gõ đệm
	+ Theo nhịp
	+ Theo phách
	+ Theo tiết tấu
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS ôn TĐN số 6
- Luyện tập kết hợp gõ đệm 
	+ Theo nhóm
	+ Theo phách
	+ Theo tiết tấu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(80).doc