Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,
- ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn “Tôi không hỏi mẹ cha là có tội”
Tuần 24 Thứ hai ngày 2/ tháng 2 năm 2011 Chào cờ Triển khai kế hoạch tuần 24 Tiếng Anh ( GV bộ môn dạy ) Tập đọc Luật tục xưa của người ê- đê I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, - ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn “Tôi không hỏi mẹ cha là có tội” III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 4’ 2. Kiểm tra: Học sinh đọc bài thơ: Chú đi tuần 28’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. b) Tìm hiểu bài ? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? ? Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội. ? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phát rất công bằng? ? Kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? c) Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc nối tiếp kết hợp đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp cả bài. - Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Tôi không hỏi me cha- Tội ăn cắp- Tội giup kẻ có tội- Tôi - Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng an hem cũng xử như vậy. - Tang chứng phải chắc chắn, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. - Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học, Luật bảo vệ, Luật chăm sóc và giáo dục trẻ em, - 3 học sinh đọc nối tiếp củng cố nội dung, going đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 2’ 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 1’ 5. Dặn dò: Về học bài. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 4’ 2. Kiểm tra: ? Công thức tính thể tích hình lập phương? 28’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm chữa. - Học sinh làm, trình bày, nhận xét. Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 cm2 Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: 15,625 cm3 37,5 cm2 6,25 cm2 - Học sinh thảo luận, trình bày nhận xét. - Học sinh làm cá nhân, trình bày. - Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) - Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) - Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 1’ 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập. Lịch sử đường trường sơn I. Mục tiêu: Học sinh biết. - Ngày 19/5/ 1959. Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn. - Đường Trường sơn là hệ thống quân sự quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. - Học sinh hiểu nhớ các mốc lịch sử. - Kính trọng và biết ơn Đảng- Bác. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 4’ 2. Kiểm tra: HS nêu nội dung bài Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. 28’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn. - Giáo viên treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy Trường sơn, đường Trường sơn. ? Đường Trường sơn có vị trí thế nào với 2 miền Băc- Nam của nước ta? ? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn? b) Những tấm gương anh dũng trên đường Trường sơn. ? Học sinh tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. ? Học sinh chia sẻ với bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường sơn. - Giáo viên nhận xét, tổng kết. c) Tầm quan trọng của đường Trường sơn. ? Tuyến đường Trường sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - Giáo viên nhận xét- kết luận. d) Bài học: sgk 49 - Học sinh làm việc cá nhân- cả lớp. - Học sinh theo dõi. - 2- 3 học sinh lên chỉ vị trí của đường Trường sơn trước lớp. - là đường nối 2 miền Bắc- Nam của nước ta. - vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mất quân thù. - Học sinh thảo luận- trình bày. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Học sinh chia sẻ. Tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào phiếu khổ lớn. - Học sinh làm việc cả lớp. là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam Bắc hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. 2’ 4. Củng cố: - Nội dung bài - Liên hệ - nhận xét. 1’ 5. Dặn dò: - Về học bài. Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển đất nước, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh đất nước con người Việt Nam và một số nước khác. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta cần yêu Tổ quốc Việt Nam? 28’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bai 1: Giáo viên giao nhiệm vụ theo nhóm. - Học sinh đọc đề. - Nhóm thảo luận g Đại diện nhóm trình bày. - Lớp bổ xung và nhân xét. * Giáo viên kết luận: a) Ngày 2/9/1945 là ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó ngày 2/9 lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta. b) Ngày 7/5/1954 chiến thắng Điện Biên Phủ. c) Ngày 30/4/1975 ngày giải phóng miền Nam. d) Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam- Hán và chiến thắng nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. đ) Bến Nhà Rồng (sông Sài Gòn), nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. e) Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên ngày 16/8.1945. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn và chia nhóm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: Làm nhóm. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đóng vai. - Các nhóm chuẩn bị + Đại diện nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. + Nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Triển lãm nhóm. - Từng nhóm trưng bày tranh vẽ. + Lớp xem và trao đổi ý kiến. 3’ 4. Củng cố- dặn dò: - Lớp (1 học sinh) hát bài hát về chủ đề “Em yeu Tổ quốc Việt Nam” - Nhận xét giờ. Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về cách nối các vế câu bằng quan hệ từ. - Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 4’ 2. Kiểm tra: Học sinh chơi trò chơi khởi động. 28’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - HD học sinh luyện tập. Bài 1: GV nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài – chữa bài. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vở. GV chấm, chữa bài. - HS làm bài trong vở bài tập Tiếng Việt. - Học sinh đọc lại đề bài. - Học sinh tự làm bài, nêu kết quả. - 1- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài. 2’ 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 1’ 5. Dặn dò: Về học bài. Tiếng Anh ( GV bộ môn dạy ) Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 2 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 28’ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: - Hướng dẫn làm ví dụ như sgk. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm a, b. 35% = 30% + 5% 3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân 3.4. Hoạt động 4: Làm nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 17,5% = 10 + 5% + 2,5% a) 10% của 240 là: 24 5% của 240 là: 12 2,5% của 240 là: 6 Vậy 17,5% của 240 là: 24 + 12 + 6 = 42 b) 30% của 520 là: 156 5% của 520 là: 26 Vậy 35% của 520 là: 156 + 26 = 162 Đọc yêu cầu bài 2. b) Thể tích hình lập phương lớn là: 64 : 2 x 3 = 96 (cm3) a) Tỉ số % giữa hình lập phương lớn và nhỏ là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% 2’ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trật tự- an ninh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống vốn từ về trật tự, an ninh. 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và 100 tờ phiếu khổ to kẻ bài tập 2, bài tập 3. - Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi từ chỉ ghi một cột trong bảng ở bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: 5’ A- Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 1, 2. 28’ B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Lưu ý học sinh đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 2: - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi để làm. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Danh từ kết hợp với an ninh. Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh Tổ quốc. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn cách làm như bài tập 2. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: - Giáo viên dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại. * Từ ngữ chỉ việc làm. * Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức. * Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Dòng b, nêu đúng nghĩa của từ an ninh. Yên ổn về ... và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? - GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự. * lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. * Lắp trục bánh xe trước. * Lắp ca bin. + Lắp ráp xe ben. - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. Trong các bước lắp, GV cần chú ý: * Bước lắp ca bin. Các bước lắp khác, GV yêu cầu HS trải lời câu hỏi trong SGK . - Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. +Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK . - (Cần lắp 5 bộ phận: Khung sàn xe, và các giá đỡ ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước ; ca bin) - 1-2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết. - 1 HS khác lên bảng lắp khung sàn xe. - HS lên lắp 1-2 bước. 3’ 3- Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học , tinh thần thái độ học tập - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau . Địa lí ôn tập I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này, giúp học sinh. - Xác định và mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Âu, châu á - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Châu Âu, Châu á. - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. - Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường sơn, U- ran, An-pơ trên bản đồ tự nhiên thế giới) II. Đồ dùng dạy học: - Phiế học tập vẽ lược đồ Châu á, Châu Âu. - Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Các hoạt động dạy học: 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của nước Nga, nước Pháp? 28’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Làm vic cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập cho từng em để điền vào lược đồ: + Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. + Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U- ran; An-pơ. - Giáo viên sửa chữa. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng như trong sgk. - Giáo viên và học sinh nhận xét rồi rút ra lời giải đúng - Học sinh trình bày vào phiếu học tập. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Nhóm trởng lên trình bày. Châu á Châu Âu Diện tích - 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. - Rộng: 10 triệu km2 Địa hình - Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê-vơ-rét cao nhất thế giới. - Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông. Chủng tộc - Đa số là người da vàng - Chủ yếu là người da trắng Hoạt động kinh tế - Làm nông nghiệp là chính - Hoạt động công nghiệp phát triển. 3’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. . Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác. - Giáo dục học sinh chăm học toán. II. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 29’ 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HD học sinh luyện tập Bài 1: GV vẽ hình. - HD học sinh tính diện tích hình thang ABCD. - Tính DT hình tam giác ADC và ABC. - Tính tỉ số % của tam giác ABC và ADC. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: GV vẽ hình. - HD học sinh tính DT hình vuông ABCD. DT 4 hình tam giác. DT tứ giác. Tính tỉ số % của tứ giác MNPQ và ABCD. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Cho học sinh làm vở. - GV chấm, chữa bài. - Học sinh làm bài trong vở bài tập. - Đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh lên bảng làm. -Lớp làm vở. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm vở. - 1 hiọc sinh chữa bài. Bài giải Độ dài cạnh DC: 2 + 2 = 4 ( dm) DT HCN ABCD: 2 X 4 = 8 ( dm) DT nửa hình tròn: ( 2x 2 x 3,14) : 2 = 6,28 ( dm2 ) DT phần tô đậm: 8 – 6,28 = 1,72 ( dm2) Đáp số: 1,72 dm2 3’ 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục ôn bật cao, phối hợp chạy- bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực. - Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động, tích cực. II. Chuẩn bị: - Sân bãI - 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Kiểm tra bài cũ - Nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. + Ôn động tác chân, tay, vặn mình. - 1- 2 học sinh lên chạy nhảy. 25’ 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn phối hợp chạy bật nhảy- mang vác. - Giáo viên phổ biến, nhiệm vụ. - Nhận xét, khen chê. 2.2. Bật cao, phối hợp chạy đà, bật cao. - Giáo viên triển khai 4 hàng dọc. 2.3. Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Chia lớp làm 2 nhóm. - Tập theo tổ trong thời gian 3 phút. - Sau đó cả lớp chia làm 2 đội do cán bộ lớp điều khiển 2 lượt. - Học sinh bật cao 2- 3 lần. - Sau đó thực hiện 3- 5 bước đà. - Lớp trưởng điều khiển chơi. - Học sinh nhận xét, đánh giá tổng kết và thực hiện thưởng, phạt. 5’ 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Thả lỏng. - Nhận xét giờ. - Dặn về ôn động tác tung và bắt bóng. - Đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của một hình: hình chữ nhật và hình lập phương. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh 28’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật? - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trả lời. - Giáo viên hướng dẫn. Giải Bài 2: Học sinh nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn trên hình vẽ 1 m = 10 dm, 50 cm = 5 dm, 60 cm = 6 dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) c) Thể tích nước có trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; c) 225 dm3 Giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. a) Diện tích toàn phần: + Hình N là: a x a x 6 + Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x a) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần hình N. b) Thể tích của: + Hình N là: a x a x a + Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 3’ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà chuẩn bị bài. Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy ) Tập làm văn ôn tập về tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh, ảnh chụp một số vật dụng. - Giấy khổ to làm nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh 28’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài Bài 1: - Giáo viên gợi ý: chọn 1 trong 5 đề phù hợp với mình. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bi của học sinh. * Lập dàn ý. - Giáo viên phát giấy và bút dạ cho một số học sinh (5 học sinh) và lớp làm nháp. Bài 2: - Học sinh làm theo nhóm. - Giáo viên hướng dẫn và uốn nắn. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc một cách làm bài mẫu (dàn ý) - Học sinh đọc 5 đề sgk - Học sinh đọc đề bài em chọn (1- 2 học sinh) - Học sinh đọc dàn ý trong sgk. - Dựa vào dàn ý g viết dàn ý bài văn - Học sinh trình bày g lớp nhận xét. - Mỗi học sinh tự sửa dàn ý của mình. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh dựa vào dàn ý đã làm g làm miệng. - Đại diện nhóm lên trình bày miệng g lớp trao đổi và nhận xét gbình chọn bài hay nhất. 3’ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Những bài dàn ý chưa đạt về nhà làm lại. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Nhận dạng hình trụ, hình cầu. - Xác định đồ vật có dạng hình cầu. - Học sinh chăm học toán II. Các hoạt động dạy học: 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 28’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh luyện tập: - GV cho học sinh làm bài trong vở bài tập. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Giáo viên gọi một số học sinh nêu đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. - Giáo viên nhận xét. - HS tự làm bài, chữa bài. - Học sinh nhận biết hình nào là hình trụ. - Hình 1, 4, 6 là hình trụ. - Học sinh quan sát rồi tìm xem hình nào là hình cầu. - Hình 1, 5 có dạng hình cầu. - Học sinh tô màu vào đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. 3’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài. Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về văn kể chuyện. - Biết kể 1 câu chuyện hoặc 1 kỉ niệm theo cấu trúc 3 phần của bài văn kể chuyện. - Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. 28’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh luyện tập: - GV chép đề bài lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn 1 trong các đề đã nêu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài theo 3 phần. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Thu bài còn lại về nhà chấm. - HS đọc đề bài. - Học sinh nối tiếp nói đề mình lựa chọn. - Học sinh viết bài vào vở. - Đọc trước lớp. 3’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài. Sinh hoạt Nhận xét tuần 24 I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh biết được ưu nhược điểm trong tuần. Từ đó biết phát huy và khắc phục những ưu, nhược điểm đó. - Nắm được phương hướng tuần 25. - Học sinh có ý thức trong học tập. II. Nội dung sinh hoạt: 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động tuần 24 - Giáo viên nhận xét, biểu dương cá nhân, tổ có kết quả tốt trong tuần. b) Phương hướng tuần sau. - Khắc phục nhược điểm tuần trước c) HS vui văn nghệ. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận và đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: