Toán: Kiểm tra định kì giữa học kì 2.
Thời gian :40 phút.
I.Đề bài:
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4,5 dm3 = cm3 c. 87,2m3 = dm3
b.2100 cm3 dm3 cm3. d. 3 m3 = dm3
5
Bài2: Tính nhẩm 22,5 % của 240 :
% của 240 là
% của 240 là
% của 240 là
% của 240 là
Vậy: % của 240 là
TUẦN 25 Ngày soạn:5/3/2010. Ngày dạy: Thứ hai /8/3/2010. Toán: Kiểm tra định kì giữa học kì 2. Thời gian :40 phút. I.Đề bài: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4,5 dm3 = cm3 c. 87,2m3 =dm3 b.2100 cm3dm3cm3. d. 3 m3 = dm3 5 Bài2: Tính nhẩm 22,5 % của 240 : % của 240 là % của 240 là % của 240 là % của 240 là Vậy: % của 240 là Bài3: a. Tính đường kính hình tròn có chu vi c=15,7 m. b. tính bán kính hình tròn có chu vi c= 18,84 dm. Bài4: a.Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 25 dm; chiều rộng 1,5 m; chiều cao 18 m. b.Tính diện tích xung quanh và diện tích toà phần của hình lập phương có cạnh 2 m. II. Đáp án và cách chấm: Bài 1: 2 diểm 4500 dm3 c. 87,2 m3 =87200dm3 2dm3 100cm3 d. 3 m3 = 600 dm3 5 Bài 2: 2 điểm . 22,5% của 240 là 54 Bài 3: 2 điểm 5m 3m Bài 4: 3 điểm a. Diện tích xung quanh: (25+15) x 2 x18 = 1440 dm2 Diện tích toàn phần : 1440 + (25 x 15 ) x2 = 2190 dm2. b. Diện tích xunh quanh: (2 x 2 ) x 4 = 16 m2. Diện tích toàn phần : (2 x 2 ) x 6 = 24 m2. -Học sinh làm bài trình bày sạch sẽ, rõ ràng : 1 điểm. Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng. I.Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào , ca ngợi. - Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Rèn kĩ năng dọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục học sinh có ý thức nhớ về cội nguồn. II. Đồ dùng dạy học:+ Giáo viên: tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Qua những vật có hình chữ v, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. a.Luyện đọc:Treo tranh minh hoạ đền Hùng . - Luyện đọc từ khó: chót vót, dập dờn, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - Hướng dẫn giải nghĩa từ ở SGK. - Giáo viên đọc bài. b.Tìm hiểu bài: + Tìm những từ ngữ để miêu tả cảnh thiên nhiên với đền thượng? - Giảng từ "chót vót", "dập dờn". -Gọi học sinh nêu ý 1. -Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh thiên nhiên nơi lăng các vua Hùng? -Giảng từ sừng sững. -Gọi học sinh nêu ý 2. -Tìm những từ ngư miêu tả cảnh thiên nhiên nơi đền Trung?-Giảng từ: hoa đại cổ thụ. -Gọi học sinh nêu ý 3. -Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? " Dù ai đi ngược về xuôitháng 3". c. Đọc diễn cảm: -HD đọc diễn cảm đoạn" Lăng... xanh mát". - Hs đọc, tìm giọng đọc,gọi 1 hs đọc mẫu, giáo viên đọc lại, lớp luyện đọc cá nhân - Gọi hs đọc, nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố: +Nội dung:Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thân kính thiêng liêng của một con người đối với tổ tiên. 4.Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -VN đọc lai bài nhiều lần. Đọc trước bài:Cửa sông. -Hai học sinh lên bảng đọc bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp quan sát tranh phong cảnh đền Hùng. -Một em học sinh đọc bài. -Ba em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). -Một số em lần lượt nêu nghĩa của các từ ở SGK. -C ó những khóm h ải đ ư ờng đ âm bông rực đỏ Ý 1:Phong cảnh thiên nhiên nơi đền thượng. - Đỉnh Ba Vì cao vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sửng Ý 2:Cảnh thiên nhiên nơi lăng các vua Hùng. -Những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm Ý 3:Phong cảnh thiên nhiên nơi đền Trung. Ngày 10/3 hằng năm là ngày giổ tổ Hùng Vương. Câu ca dao nhắn nhủ người đời đừng quên ngày lễ thiêng liêng đó. -3 học sinh nối nhau đọc 3 đoạn. -Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đạo Đức: Thực hành giữa học kì II. I.Mục tiêu: - Thực hành ôn luyện các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay. - Học sinh biết thể hiện yêu quê hương, biết tham gia các hoạt động do UBND Xã,phường tổ chức; biết yêu Tổ quốc Việt Nam. -Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước có ý thức xây dựng, giữ dìn và bảo vệ Tổ quấc. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: tranh, ảnh, phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Ổn định lớp: -Kiểm tra sách vở. B.Bài mới:1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: MT: Học sinh biết biểu hiện, ý nghĩa, hành động thể hiện lòng yêu quê hương. Hãy khoanh tròn vào những câu đúng thể hiện lòng yêu quê hương a.Góp sức, tiền của xây dựng công trình công cộng tại quê hương. b.Kể chuyện về quê hương cho người khác nghe. c.Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. d.Gửi thư, gọi điện cho ông bà ở quê. e.Góp phần cho quỷ khuyến học ở quê. f.Góp sách cho thư viện ở quê. g.Tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương. h.Nghe ông bà, cha, mẹ kể về quê hương. *Hoạt động 2: MT:Thể hiện lòng yêu quê hương của học sinh. *Hoạt động 3: MT: hiểu được tầm quan trọng của UBND xã. *Hoạt động 4: MT: Thể hiện lòng yêu tổ quốc. 3.Củng cố - dặn dò:-Nhận xét giờ học. -VN ôn lại bài.Xem trước bài em yêu hoà bình. -Cả lớp. Thảo luận nhóm: - Học sinh thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - khoanh tròn vào ý a,c, e, f, g. -Học sinh thực hành viết, vẽ về quê hương. -Học sinh làm bài cá nhân viết, vẽ tranh và trình bày nội dung tranh vẽ. -Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về UBND nơi các em ở, tìm hiểu các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND đã làm. - Kể các công việc, các hoạt động mà các em đã tham gia do UBND TT tổ chức cho trẻ em. - Làm việc theo nhóm: - Trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm vềphong cảnh, các thành tựu kinh tế, văn hoá, xã hội của Việt Nam. -Học sinh hát, đọc thơ ca ngợi đấtnướcVN Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng. I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng -Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: +G/V:Tranh ảnh sinh hoạt vui chơi ,giải trí. H/S: pin ,bóng dèn,dây dẫn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học: A.Bài cũ: -Nêu các biện pháp đề phòng bị điện giật? -Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? B.Bài mới: *Giới thiệu bài. *Hoạt động1:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. -Giáo viên đọc to từng câu hỏi và các đáp án để học sinh lựa chọn. C1: Đồng có tính chất gì? C2:Thuỷ tinh có tính chất gì? C3:Nhôm có tính chất gì? C4:Thép được sử dụng để làm gì? C5:Sự biến đổi hoá học là gì? Câu6:Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? -Giáo viên kết luận. *Hoạt động2: Tổng kết bài học và dặn dò. -Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Xem trước bài ôn tập vật chất và năng lượng tiếp theo. -Hai học sinh lên bảng trả lời. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -3 học sinh làm trọng tài,theo dõi xem nhóm nào nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh thì thắng cuộc. -Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây để tìm câu trả lời. *Đáp án: Câu1:d. Có màu đỏ nâu,có ánh kim,dễ dát mỏng và kéo sợi,dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Câu2:b.Trong suốt,không gỉ cứng nhưng dễ vỡ. Câu3: Màu trắng bạc có ánh kim,có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại a-xít ăn mòn. Câu4:b.Dùng trong xây dựng nhà cửa,cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả máy móc. Câu5:b. Là sự biến đổi chất này thành chất khác. Câu6:C:Nước bột sắn pha sống Ngày soạn: 6/3/2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010. Toán: Bảng đơn vị đo thời gian. I.Mục tiêu - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào - Đổi đơn vị đo thời gian -Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài. -Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học:+ GV: bảng đơn vị đo thời gian trên giấy khổ to. + H/s: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: -Trả bài KT định kì, nhận xét. B.Bài mới:+ Giới thiệu bài. 1.Các đơn vị đo thời gian: +Một năm nhuận có 366 ngày. +Một năm thường có 365 ngày. -Một năm có bao nhiêu tháng? -Một thế kỉ có bao nhiêu năm? Giáo viên: cứ 4 năm liền lại có 1 năm nhuận. -Một ngày có mấy giờ? Một giờ có mấy phút, một phút có mấy giây? * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng. -Đổi giờ ra phút( nêu rõ cách làm). 180 phút = 3 giờ. Cách làm: 180 : 60 = 3 giờ. 2.Luyện tập: Bài 1: MT: Ôn tập về thế kỉ, nhớ lại các sự kiện lịch sử. Bài 2: MT: Rèn kĩ năng đổi đơn vị do thời gian: . 1 năm = tháng, 3,5=tháng. 3ngày = giờ ; 0,5 ngày = giờ. 0,5 phút = giây ; 1 giờ = giây. Bài 3: MT: Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. 72 phút = giờ ; 30 giây = phút. 270 phút = giờ ; 135 giây = phút. 3.Củng cố - dặn dò:-Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian. -VN học bài.Xem trước bài cộng số đo thời gian. -Học sinh nhắc lại các đơn vị đo thời gian. -Học sinh nêu các số ngày trong năm. -Học sinh nhắc lại các tháng và số ngày của từng tháng. -1 học sinh lên bảng làm bài. -Học sinh đọc, quan sách SGK,trả lời. -Xe đạp khi mới phát minh có bánh bằng gỗ. -Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ. -2 học sinh lên bảng làm, nêu cách làm. 1năm = 12 tháng. 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng -Hai học sinh lên bảng làm. -Cả lớp làm vào vở. Chính tả:( nghe- viết) Ai là thuỷ tổ loài người. I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy học: + GV: bảng phụ. + H/s: SGK, vở bài tập, vở chính tả. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ có vần in, inh, uân. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: -Giáo viên đọc bài chính tả. -Bài chính tả nói điều gì ? -Giáo viên đọc bài. -Giáo viên đọcbài cho h/s dò lại bài. -G/v chấm. -Treo phiếu chốt lại. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: -G/v giải thích "cửa phủ": Tên một loại tiền ở Trung Quốc. *Tên riêng: Khổng tử, Chu Văn Vương. 4. Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -VN luyện viết lại các tiếng còn sai chính tả. -Cả lớp viết vào bảng con. - Truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học. -Học sinh nêu các tiếng, từ khó trong bài. - ... i đó cân nặng 10 kg.Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu kg ? Bài 3:MT: Luyện kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian. Viết số thích hợp vào chỗ chấm; 2 ngày 5 giờ =giờ. 3 năm rưỡi = tháng. 450 giây = phút 366 phút =giờ phút. 3/4 giờ = phút 1,4 giờ = phút 1/3 ngày = giờ 2/3 năm = tháng. 2 thế kỉ = năm 300 năm = thế kỉ. 1/4 thế kỉ = năm . 3.Củng cố- dặn dò:-Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương -Cả lớp . -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Thảo luận nhóm đôi làm bài;chữa bài trên bảng. +Hình1: 6 x 4 x 5= 120 cm3 -Học sinh đọc đề toán. - tóm tắt bài toán. -Nêu hướng giải bài toán. -Cả lớp làm bài vào vở. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Làm bài theo nhóm đôi . -Đại diện một số nhóm chữa bài trên bảng. 2 ngày 5 giờ = 53 giờ. 3năm rưỡi = 42 tháng. 1,4 giờ = 84 phút. Toán: Luyện tập. I.Mục tiêu: - Biết cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế -Rèn cho học sinh kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian,kĩ năng cộng trừ các số đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học: +G/V:Tranh ảnh Cri-xtô-phơ côlôm-bô, I–u- ri Ga-ga-rin. +Học sinh:SGK,Vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài. 23 giờ 15 phút-12giờ 35 phút= 13năm 2 tháng- 8năm 6 tháng= B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập: Bài1:MT:Luyện cách đổi các đơn vị đo thời gian. a.12 ngày= giờ b.1,6 giờ= phút 3,4 ngày = giờ 2giờ 15 phút =phút 3,4 ngày =giờ 2,5 phút = giây. Bài 2:MT:Rèn kĩ năng cộng các số đo thời gian. Tính:a.2năm 5 tháng +13 năm 6 tháng= b.4 ngày 21 giờ +5 ngày 15 giờ= c.13 giờ 34 phút+ 6giờ 35 phút = Bài 3: MT: Luyện kĩ năng trừ số đo thời gian. a.4 năm 3 tháng-2 năm 8 tháng = b.15 ngày 6 giờ- 10 ngày 12 giờ = c.13 giờ 23 phút -5giờ 45 phút = -Theo dõi học sinh làm bài. Bài 4: MT:Luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn về số đo thời gian. -Gọi học sinh đọc đề toán. -Hướng dẫn phân tích đề toán. - gọi học nêu hướng giải bài toán. 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại cách đổi các số đo thời gian và cách cộng, trừ số đo thời gian. -Xem trước bài nhân số đo thời gian với một số. -Hai học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Thảo luận nhóm đôi làm bài. -Học sinh lên bảng chữa bài. -Cả lớp làm vào bảng con. a.288 giờ b. 96 phút 108 giờ 135 phút 150 giây. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở nháp. a. 15 năm 11 tháng. b. 9 ngày 36 giờ. c. 19 giờ 69 phút. -Học sinh đọc đè bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. - 3 học sinh lên bảng làm bài. a.1 năm 7 tháng b. 4 ngày 18 giờ c. 7 giờ 38 phút. -Một học sinh đọc đề toán. -Nêu hướng giải bài toán. -Cả lớp giải vào vở. Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 ( năm ) Đáp số :469 năm. Tiếng Việt : Luyện tập tả đồ vật. I.Mục tiêu:-Luyện tập củng cố kĩ năng làm văn tả đồ vật. -Học sinh biết viết một bài văn hoàn chỉnh đủ 3 phần về tả đồ vật.,viết đúng yêu cầu đúng trọng tâm. -Rèn kĩ năng viết văn,dùng từ phù hợp,viết câu ngắn gọn ,rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: G/V:Chuẩn bị một ssó đồ vậtnhư thước cặp sách H/S: Vở TV III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B.Bài mới:1.Giới thiệu bài. 2a.Ghi đề lên bảng: Đề1: Hãy tả cái bàn mà em thường ngồi học ở lớp. Đề2: Tả cây bút của em và nói lên cảm nghĩ của mình. Đề3:Thường ngày đi học em thường sử dụng chiếc cặp sách của mình để đựng sách vở và đồ dùng học tập.hãy tả lại chiếc cặp sách ấy. Đề4: Hãy tả cây thước kẻ và nói lên cảm nghĩ của mình. b.Tìm hiểu đề bài: -Đề bài thuộc thể loại, kiểu bài gì? -Nội dung đề bài tả gì? -Trọng tâm của đề bài là gì? c.Hướng dẫn học sinh viết bài: -Hướng dẫn học sinh lập dàn ý . -Nhắc nhở học sinh trước khi viết bài: +Viết bài văn đủ 3 phần. +Trình bày bài rõ ràng ,sạch sẽ. +Viết câu đúng ngữ pháp,viết đúng chính tả. +Đọc kĩ đề ,tả đúng trọng tâm. 3.Củng cố- dặn dò -Nhận xét giờ học. -Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài văn . -Xem trước bài:Tập viết đoạn đối thoại ở tiết Tập làm văn tiết sau. -Cả lớp. -4 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài. -Nối tiếp nhau nói tên đề bài chọn tả. -Kiểu bài tả đồ vật. -Học sinh lập nhanh dàn ý vào vở nháp. Dựa vào dàn ý để viết thành một bài văn hoàn chỉnh. -Viết bài vào vở. -Đọc lại bài viết. Ngày soạn; tháng năm 2010. Ngày dạy : Chiều thứ ngày tháng năm 2010. TOÁN: LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦNCỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT . I.Mục tiêu:-Luyện tập, củng cố lại các kiến thức đã học về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Học sinh biết vận dụng quy tắc để làm đúng bài tập. Rèn cho học sinh kĩ năng nhân,cộng các số thập phân và phân số. II. Đồ dùng dạy học:+Giáo viên:Giấy khổ to ,bảng phụ. +Học sinh:Sách giáo khoa,vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học: Hoạt động dạy -Cả lớp. -Hai học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. Đáp số:Sxq:104dm2 Stp:184dm2 -Học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. Đáp số:Sxq: Stp: -1học sinh đọc đề. -Cả lớp làm bài vào vở. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật : (10 + 4 ) x 2 x 6 = 168 (dm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng không nắp là : 168 + 10 x 4 = 208 ( dm2 ) Đáp số : A.Bài cũ:-Kiểm tra sách ,vở. B.Bài mới :1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập: Bài1:Luyện kĩ năng tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật. Viết số đo thích hợp vào ô trống: S xung quanh Chiều cao Chiều rộng Chiều dài Hình hộp CN 4dm 5dm 8dm 0,5m 0,8m 1,2m Bài 2:Luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3/5m,chiều rộng1/4mvà vhiều cao 1/3m. Bài 3: Luyện cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật . Một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 dm ,rộng 4 dm ,cao 6 dm . Tính diện tích tôn để làm thùng . 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Luyện làm lại các bài tập đã học -Xem trước tiết toán sau:Luyện tập chung. TOÁN LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG . I.Mục tiêu: - Luyện tập ,củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương . -Học sinh biiết vận dụng công thức để làm đúng bài tập . -Rèn kĩ năng tính và trình bày bài giải . II. Đồ dùng dạy học : + G/V : Bảng phụ H/S : Vở ,bảng con . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động học Hoạt động dạy -Cả lớp . -1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 . a. (25 x 25) x 4 = 2500 ( m2) b. ( 25 x 25 ) x 6 = 3750 ( m2 ) -1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 . a. ( 8 x 8 ) x 4 = 256 ( cm 2) ( 4 x 4 ) x 4 = 64 ( cm 2) b. Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình thứ hai . -Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 . Hộp không có nắp nên diện tích bìa cần dung để làm hộp là : (1,5 x 1,5 ) x 5 = 11,25 (dm2 ) -Học sinh đọc yêu cầu bài 4 . -Học sinh giải vào vở . Cạnh của hình lập phương : 96 : 4 = 24 ( cm ) Diện tích xung quanh của hình lập phương: 24 x 24 x 4 =2304 ( cm2 ) Diện tích toàn phần là : 24 x 24 x 6 = 3456 ( cm2) Đ /S : 2304 cm2 ; 3456 cm 2 A.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luỵên tập : Bài 1: a. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2,5 m. b.Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,5 m . Bài 2: a.Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm ,hình lập phương thứ hai có cạnh 4cm .Tính diện tích xung quanh của mỗi hình lập phương . b.Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình thứ hai ? Bài 3: Người ta làm một cái hộp không nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 1,5 dm .hỏi diện tích bìa cần dùng để làm hộp bằng bao nhiêu đề -xi –mét vuông ( không tính mép dán ) ? Bài 4 : Chu vi đáy của một cái hộp hình lập phương là 96 cm .Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cái hộp . 3.Củng cố -Dặn dò : -Về nhà ôn luyện lại bài . -Làm ;lại các bài tập -Xem trước bài :Thể tích của một hình . LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ . I.Mục tiêu:- Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . - Nhận diện được câu ghép có quan hệ từ . -Rèn kĩ n ăng sử dụng . II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ. -Học sinh: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy Một học sinh nhắc lại cách nối các vế câu ghép. Một học sinh chữa b/tập 3. -Một học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh đọc thầm lại các câu văn, làm bài. -Học sinh làm bài theo nhóm đôi. -Học sinh đọc yêu cầu của bài 2 -Làm bài chữa bài . * Vì chân đau nên bạn Hiền không đi nhanh được . *Nếu chân chưa đỡ đau thì bạn Hiền phải nghỉ học. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh làm bài cá nhân. a, nên bạn bị điểm kém b,.thì tôi sẽ đến họp đúng giờ -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. a.Vì ngày 15 tháng 5 nên chúng em tổ chức đợt thi văn nghệ . b. Nếu trời mưa thì chúng em không đi lao động . c.Tuy nhà Lan nghèo nhưng Tuy đoàn tàu khởi hành chậm 12 phút nhưng nó vẫn đến ga đúng quy định . A.Bài cũ: -Gọi học sinh chữa bài 3 /33 . B.Bài mới:1.Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét: Bài 1:Cho câu ghép sau :Gạch dưới quan hệ từ , nêu ý nghĩa quan hệ từ . +Sở dĩ Thỏ thua Rùa vì Thỏ đã kiêu ngạo . +Nếu em học giỏi thì ba mẹ vui lòng . + Tuy sức khoẻ yếu nhưng Lan vẫn tích cực lao động . +Hồng chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn hát rất hay . Bài 2:Sửa những câu sau thành câu ghép có dùng các cặp từ chỉ quan hệ : A.Vì chân đau .N ên bạn Hồng không đi nhanh được . b.Nếu chân chưa đỡ đau nên bạn Hiền phải nghỉ học . Bài 3:Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép : a.Vì bạn Yến không thuộc bài b. Nếu xe không hỏng Bài 4: Đặt câu ghép nói về các hoạt động của lớp,trong đó có dùng các cặp từ chỉ quan hệ sau : a. vì c –v nên c - v b. Nếu c - v thì c – v c.Tuy c - v nhưng c – v d.Chẳng những c- v mà còn c- v -Giáo viên hướng dẫn cách làm . 5.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài, làm lại các bài tập, xem trước bài sau.
Tài liệu đính kèm: