Giáo án tuần 25 lớp 5

Giáo án tuần 25 lớp 5

T1 : ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ 2

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được tất cả các kiến thức đã học từ đầu HK2 đến nay để có kỹ năng giải quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra.

- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học. Giải quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra.

- Mong muốn, sẵn sàng thực hện những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học.

- Tán thành, đồng tình những ai thực hện những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực.

II. Chuẩn bị:

- GV :Câu hỏi trắc nghiệm

 HS: On tập tất cả các bài ĐĐ đã học ở HK 2.

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 965Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 25 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
T1 : ĐẠO ĐỨC	
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ 2
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu được tất cả các kiến thức đã học từ đầu HK2 đến nay để có kỹ năng giải quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra.	
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học. Giải quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra.	
- Mong muốn, sẵn sàng thực hện những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học.
- Tán thành, đồng tình những ai thực hện những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực.
II. Chuẩn bị: 
GV :Câu hỏi trắc nghiệm
 HS: Oân tập tất cả các bài ĐĐ đã học ở HK 2. 	 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Em yêu TQ VN (T2)
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó?
3. Giới thiệu bài mới:
thực hành giữa học kỳ 2
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập do GV đưa ra.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập. Khoanh tròn vào câu đúng.
Câu 1:Nghe tin quê mình bị bão lụt tàn phá, em sẽ:
A/ Gửi thư về quê thăm hỏi, chia sẻ.
B/ Tích cực tham gia các hoạt động cứu trợ cho quê hương.
C/ Coi như không có gì xảy ra.
Câu 2: Được biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng, em sẽ:
 A/ Cho rằng đó là việc của người lớn, trẻ em không cần quan tâm.
B/ Bớt một phần tiền được lì xì trong dịp tết để góp vào tu bổ đình làng..
C/ Cùng các bạn trong lớp bàn bạc, tìm cách tham gia như thế nào cho phù hợp với khả năng của mình.
Câu 3:Gia đình em không tham gia tổng vệ sinh đường phố do địa phương tổ chức. Em sẽ:
A/ Mặc kệ, cho rằng không phải việc của mình.
B/Nhắc bố, mẹ tham gia tổng vệ sinh.
C/ Dậy sớm cùng tham gia tổng vệ sinh với mọi người.
Câu 4:Xã, phường tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em.Em sẽ:
A/ Không tham gia vì không thích
B/Tham gia theo khả năng của mình.
 C/ Tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia.
 Câu 5: Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc đang khóc tìm mẹ, em sẽ:
A/ Mặc bé, không quan tâm.
B/ An ủi bé và giúp bá tìm mẹ.
C/ Nhờ người khác giúp em bé.
Câu 6: những ngày dưới đây liên quan đến sự kiên nào của đất nước
 a/ Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
b/ Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c/ Ngày 22 tháng 12 năm 1944
d/ Ngày 30 tháng 4 năm 1975
v Hoạt động 2: củng cố bài
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Em yêu hoà bình.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả Tán thành với những ý kiến nào, không tán thành các ý kiến nào .
Câu 1: Đáp án câu a, b.
Câu 2: Đáp án câu b, c.
Câu 3: Đáp án câu b, c.
Câu 4: Đáp án câu c
Câu 5: Đáp án câu b
Câu 6: Đáp án 
a/ Ngày 2 tháng 9 năm 1945.BH đọc TN độc lập.
b/ Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Chiến thắng LS Điện B Phủ.
c/ Ngày 22 tháng 12 năm 1944 Thành lập QĐ ND VIỆT NAM.
d/ Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng.
--------------------------------------------------
T2 :	TOÁN
KiĨm tra ®Þnh k× (gi÷a k× 2).
Đề chung của trường
-----------------------------------------------------------
T3 	TËp ®äc
Phong c¶nh §Ịn Hïng.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh ho¹ trang SGK .
- B¶ng phơ ghi s½n ®o¹n v¨n cÇn h­íng dÉn luyƯn ®äc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi:
- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo cĩ ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét – đánh giá điểm
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng - bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua cĩ cơng dựng nên đất nước Việt Nam.
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- Một HS giỏi đọc tồn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khĩ hoặc dễ lẫn (chĩt vĩt, dập dờn, uy nghiêm, vịi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hồnh phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi). 
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hồnh phi treo chính giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần cịn lại.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: 
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? 
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đĩ cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đĩ. 
GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dịng sơng, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xuơi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sơng”.
2 HS đọc và trả lời:
- Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thơng tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phĩ./cĩ ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phát âm.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Nhĩm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đĩng đơ ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Cĩ những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sĩc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thơng già, giếng Ngọc trong xanh,
- Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sĩc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Giĩng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luơn luơn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng khơng được quên ngày giỗ Tổ, khơng được quên cội nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
T4 :	chÝnh t¶
Nghe viÕt: Ai lµ thđy tỉ loµi ng­êi?
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Nghe - viết đúng bài CT. Khơng mắc quá 5 lỗi .
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II.CHUẨN BỊ : * B¶ng phơ ghi s½n bµi tËp 2, phÇn luyƯn tËp.
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
 Trong các tiết chính tả trước, các em đã ơn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hơm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả
- Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, 
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Bài tập 2
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 	
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
H: Anh ...  phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ơng
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
T3 :	TOÁN
 LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn cĩ nội dung thực tế.
- Hs ®¹i trµ lµm ®­ỵc c¸c bµi t©p1, 2, 3. Hs kh¸ giái lµm ®­ỵc hÕt c¸c bµi trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài tốn trong SGK.
GV hỏi: 
+ Khi cộng các số đo thời gian cĩ nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, ghi điểm .
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét , ghi điểm
Bài 4*: Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cớ – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Tốn.
HS trình bày:
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đĩ ở số bị trừ bé hơn số đo tương ăng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số cịn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
 4ngày 12giờ = 108giờ 
giờ = 30phút
b) 1,6giờ = 96phút
 2giờ 15phút = 135phút
 2,5phút= 150giây
 4phút 25giây= 265giây
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
+
 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
+
 4ngày 21giờ 
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
+
 13giờ 34phút
 6giờ 35phút
 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3. Tính.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 27tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
-
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
 ---
-
 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
 7giờ 2phút
Bài 4.
- Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 
-
 1961
 1942 
 19 
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Số năm hao sự kiện này cách nhau là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
T4 :	§Þa lÝ
Bµi 25: Ch©u Phi.
I. MỤC TIÊU:
 - Mơ tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 + Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữ châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 + Khí hậu nĩng và khơ.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
* HS kh¸ giái: Gi¶i thÝch ®­ỵc t¹i sao ch©u Phi cã khÝ hËu kh« vµ nãng bËc nhÊt thÕ giíi: V× n»m trong vµnh ®ai nhiƯt ®íi, diƯn tÝch réng lín, l¹i kh«ng cã biĨn ¨n s©u vµo ®Êt liỊn. Nªu ®ưỵc mèi quan hƯ gi÷a vÞ trÝ ®Þa lý víi khÝ hËu, gi÷a khÝ hËu víi ®éng vËt thùc vËt ë Ch©u Phi. Dùa vµo l­ỵc ®å trèng ghi tªn c¸c ch©u lơc vµ ®¹i d­¬ng gi¸p víi ch©u Phi. 
*GDBVMT: Liªn hƯ vỊ: + Sù thÝch nghi cđa con ng­êi víi m«i tr­êng.
 + Mét sè ®Ỉc ®iĨm vỊ m«i tr­êng, tµi nguyªn thiªn nhiªn cđa ch©u Phi. 
 + Khai th¸c kho¸ng s¶n ë Ch©u Phi trong ®ã cã dÇu khÝ.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ơn tập.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em hãy cùng chú ý học bài để tìm ra các đặc điểm về vị trí và tự nhiên châu Phi, so sámh để xem cĩ gì giống và khác so với các châu lục đã học.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?*
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hồn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hồn chỉnh, sau đĩ kết luận:
* Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi cĩ diện tích là 30 triệu km2, đứng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi cĩ chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? 
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sơng lớn của châu Phi? 
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đĩ, GV nhận xét và kết luận: 
 Châu Phi là nơi cĩ địa hình tương đối cao, cĩ nhiều bồn địa và cao nguyên.
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm cùng đọc SGK, thảo luận để hồn thành nội dung sau: BVMT:
- Vài hs trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau:
+ Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.
+ Phía đơng bắc, đơng và đơng nam: Giáp với Ấn độ Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 
+ Châu Phi là châu lục cĩ diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi cĩ địa hình tương đối cao. Tồn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Cơn Gơ, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ơ-pi, cao nguyên Đơng Phi.
+ Các con sơng lớn của châu Phi là: sơng Nin, sơng Ni-giê, sơng Cơn- gơ, sơng Dăm-be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- HS đọc thơng tin SGK ,làm việc theo nhĩm, để hồn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhĩm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khơ và nĩng nhất thế giới
- Hầu như khơng cĩ sơng ngịi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
ừng rậm
nhiệt đới
- Cĩ nhiều mưa.
- Cĩ các con sơng lớn, hồ nước lớn. 
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. 
Vùng ven biển, bồn Địa Cơn-gơ.
Xa-van
- Cĩ ít mưa.
- Cĩ một vài con sơng nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các lồi động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đơng Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhĩm làm trên bảng, yêu cầu các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các lồi động vật ăn cỏ?
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đĩ tổng kết:
* Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ cĩ một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là cĩ rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khơ, nĩng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều khĩ phát triển.
3. Củng cố - Dặn dị.
- GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thơng tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thơng tin hay.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì hoang mạc cĩ khí hậu nĩng khơ nhất thế giới, sơng ngịi khơng cĩ nước, cây cối, động vật khơng phát triển được.
+ Vì xa-van cĩ ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
- HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thơng tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
1. Ưu điểm :.2.Khuyết điểm:
:3.Kế hoạch tuần 26:
:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25 l5.doc