Giáo án tuần 26 buổi 1

Giáo án tuần 26 buổi 1

TẬP ĐỌC

 Nghĩa thầy trò.

I. MỤC TIấU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .

II. CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ trang SGK .

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 PP:Đàm thoại,luyện đọc.

 

doc 17 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 26 buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày7 thỏng 3 năm 2011
Tập đọc
 Nghĩa thầy trò.
I. MỤC TIấU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ trang SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 PP:Đàm thoại,luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
- HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a/ Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
 Chia bài thành 3 đoạn.
+ Luyện đọc từ: học trò, dâng, theo, vỡ lòng...
+Luyện đọc câu: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu/ trước sân nhà cụ giáo Chu/để mừng thọ thầy.//
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu nội dung:
Câu1:
Câu2:
Câu3:
Câu4:
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
b/ Luyện đọc diễn cảm:
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm...đồng thanh dạ ran”
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học- GV nhắc hs về chuẩn bị bài sau: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: Tìm từ cần luyện đọc.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng, sập, áo dài thâm) 
 + HS luyện đọc từ
 + Luyện đọc câu
- Nghe và đọc thầm theo.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ.
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng.Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
+Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên...
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
toán
 Nhân số đo thời gian
I. MỤC TIấU:HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
 PP:Thực hành,luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2.Bài mới. 
Ví dụ1: GV cho HS đọc 
? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GVKL? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên?
? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán, cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính.
HD bài về nhà:bài2.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại.
1giờ 10 phút 5 = 15giờ75phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó.
- 2HS đọc
phép tính nhân: 3giờ15phút 5
 3giờ 15phút
 5
 15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. 
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS đọc bài và làm bài.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
	Mĩ thuật
 (ẹC Taõm daùy)
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày8 thỏng 3 năm 2011
TOáN
Chia số đo thời gian cho một số
I. MỤC TIấU:
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Hs đại trà làm được các bài tâp1. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. CHUẨN BỊ 
Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.
 PP:Thực hành,luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
* VD1: GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia.
? Qua VD trên em hãy nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số?(ta thực hiện từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.)
- GV cho HS nhắc lại.
* VD 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?(Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế chi đến hết.)
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán; cho HS làm bài1.
 GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
 GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- Ta thực hiện phép chia:
42phút 30 giây : 3
- HS thảo luận theo nhóm 2:
42phút30giây 3	
42 14phút10giây
0	30giây
	00
- 2 HS đọc và nêu tóm tắt.
Chúng ta thực hiện phép chia.
7giờ 40 phút	4
3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút
 220phút
	20phút
	00
- HS đọc yêu cầu
- 2 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
chính tả
Nghe viết: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I. MỤC TIấU:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qyu tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ..
II.CHUẨN BỊ : * Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
 PP:Thảo luận,thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung .
2. Bài mới:
*GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: . Nhận xét, sửa sai. 
- GV đọc cho HS viết ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
*HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản....
BT2: GV HD tương tự BT1
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau: Cửa sông (nhớ viết)
- 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau: Sác- lơ; Đác –uyn; A- đam; Pa- xtơ; Nữ Oa 
- HS theo dõi.
- HS nêu. 
 HS phát hiện những từ khó trong bài.
. HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : Chi -ca-gô; Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ... 
+HS viết chính tả 
- HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- HS nghe GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung
 HS đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
Khoa học
Cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa.
I.MỤC TIấU :
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. CHUẨN BỊ : Sưu tầm và mang đến lớp một số loài hoa 
 PP:Quan sát,thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới.
* Hoạt động1: Nhị và nhuỵ. 
- GV cho HS quan sát h1-2
? Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV chốt lại: Vậy hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
? Trên cùng một loại cây hoa được gọi tên bằng những loại nào?
? Làm thế nào để phân biệt được hoa đực và hoa cái?
? GV cho HS quan sát hai bông hoa mướp và cho HS phân biệt hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV cho HS thảo luận nhóm, rồi trình bày.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
3. Củng cố dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ; Dặn HSCB bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Cây dong riềng; cơ quan sinh sản là hoa.
- Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa
- Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa
- HS thảo luận: nhóm trưởng cho các bạn quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
- Hoa đực và hoa cái.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- Hoa mướp cái từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ.
- HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS quan sát hoa đã sưu tầm và trả lời theo gợi ý của GV.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
I.MỤC TIấU:
 - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập 1,2,3.
II.CHUẨN BỊ :- Cõu văn ở bài 1 phần nhận xột viết sẵn trờn bảng lớp.
 PP:Thảo luận,thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, bổ sung và rút kinh nghiệm.
2. Bài mới:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs kh ... GV chuyên dạy)
Thứ năm ngày10 thỏng 3 năm 2011
TOAÙN
Luyện tập chung
I. MỤC TIấU:HS:
 - Biết cộng trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 -Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.* Hướng dẫn luyện tập
Bài1.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
Bài2a.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
Bài3.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
Bài4( dòng 1, 2).
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính phép trừ, phép cộng, phép nhân, phép chia thời gian.
 - Gv dặn hS chuẩn bị bài sau: Vận tốc.
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
a) 17giờ 53phút + 4giờ15phút
 =22giờ8phút
b) 45ngày23giờ- 24ngày 17giờ
 = 21ngày6giờ
c) 6giờ15 phút 6 = 37giờ30phút
d) 21phút 15 giây : 5 = 4phút 15giây
Bài 2: Tính
(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
Bài 3: Khoanh vào đáp án B
Bài4:
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là
8h10phút - 6h5phút = 2h5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là
17giờ25’ - 14giờ20’ = 3giờ5’
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11h30’ - 5h45’ = 5h45’.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là.
 (24giờ -22giờ) +6giờ = 8giờ 
 Đáp số 8giờ
 	 Khoa hoc
Sự sinh sản của thực vật có hoa.
I.MỤC TIấU :
Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió
II. CHUẨN BỊ:Vẽ sơ đồ sự thụ phấn,thẻ ghi chú thích.
-PP:Quan sát,thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
.2. Bài mới.
* Hoạt động1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
 - GV cho HS làm bài tập.
- Gv cho HS trình bày.
? Thế nào là sự thụ phấn?
?Thế nào là sự thụ tinh?
? Hạt và quả được hình thành như thế nào?
- Gv chỉ tranh minh hoạ và giảng giải.
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi.
- GV cho HS đọc hướng dẫn trò shơi trong SGK.
- GV cho HS chơi theo 2 nhóm.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng đội.
* Hoạt động3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cây con mọc lên từ hạt.
- HS nhận phiếu và làm bài.
 - Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.
- Là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn.
- Noãn phát triển thành hạt, Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.
- HS các nhóm chơi thi
- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang mầu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu.
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
I.MỤC TIấU:
 - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.
 - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 cõu văn BT1 
PP:Luyện tập,thực hành.
 HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
- YC HS đặt câu trong tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung .
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. 
? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
- GV chốt lại: Có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung. GV chốt lại ND đúng. 
BT3: 1 hs đọc YC, GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. HS nối tiếp trình bày bài làm, cả lớp cùng nhận xét và học tập.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, CB bài sau: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
+HS đọc lại bài làm ở nhà. 
- HS nhận xét cho nhau.
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS chữa bài trên bảng
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở....
- HS chữa bài:
Tiếng anh
 (GV chuyên dạy)
Thứ sỏu ngày 11 thỏng 3 năm 2011
TOAÙN
Vận tốc
I. MỤC TIấU:Bieỏt:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc,
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 
II.Chuẩn bị:-Ghi bài toán lên bảng.
 PP:Thực hành,luyện tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét chữa.
2.Bài mới: a) G/ thiệu kh/niệm vận tốc
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
b) Bài toán 1: GV cho HS đọc bài toán.
? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ như thế nào?
- GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ.
+170 km là gì trong hành trình của ôtô?
+4giờ là gì? +42,5 km/giờ là gì?
-Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô chúng ta đã làm như thế nào?
- Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc hãy viết CT tính vận tốc.
c) BT2:Gv cho HS đọc đề toán và giải.
- Gv cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại QT tính vận tốc.
3. Luyện tập thực hành
 Bài 1: GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS tính và chữa bài.
- GV cho HS nhận xét.
 Bài 2: GV cho HS đọc bài và chữa bài
- GV cho HS nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ.Dặn HS về làm BT3 và
chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc đề toán.
- HS đọc bài toán.
- Thực hiện phép chia 170 : 4
- Một HS lên trình bày.
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
 Đáp số: 42,5km/giờ
Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km.
- Là quãng đường đi được
-Là thời gian ôtô đi hết 170 km
- Là vận tốc của ôtô.
 v = s : t
Bài 2.
- HS đọc đề toán, tóm tắt: s =60m, 
 t =10giây, v = ?
- HS giải và nêu lại quy tắc tính vận tốc.
- HS đọc đề toán và tóm tắt.
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ
- HS đọc bài toán và giải.
Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
Tập làm văn
 Trả bài văn tả đồ vật.
I. MỤC TIấU:
 - Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II.CHUẨN BỊ :Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.
 PP:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài mới
- GV chép đề bài lên bảng 
a)GV nhận xét kết quả bài làm.
+Về nội dung: 
Ưu điểm: GV nêu những ưu điểm của HS về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn đạt câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
.Hạn chế:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
+Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục.
.Ưu điểm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Hạn chế:
................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 - GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
b)GV trả bài kiểm tra. GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
d) GV đọc 1 số bài văn hay
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, CB bài sau: Ôn tập về tả cây cối.
 ______________________________________________
Địa lí
 	 Châu Phi(Tiếp).
I. MỤC TIấU:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động SX của người dân Châu Phi: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT -: Liên hệ trực tiếp nội dung bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên ,bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
 PP:Quan sát,thảo luận,đàm thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Phi?
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân cư Châu Phi.
? Dân cư Châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
? Đa số dân cư Châu Phi có đặc điểm gì?
KL: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
Hoạt động2: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
 ? Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
KL: Các nước Châu Phi có kinh tế chậm phát triển
Hoạt động 4: Tìm hiểu nước Ai Cập.
- Gv treo bản đồ các nước Châu Phi. 
? Nêu đặc điểm về thiên nhiên, kinh tế- xã hội của Ai Cập? Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
KL: + Ai Cập nằm ở Bắc Phi; là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ .
 - Nhận xét tiết học. Về làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau
HS lên bảng-Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS quan sát H.3 SGK– T.118
- HS đọc bảng số liệu bài 17
- HS trình bày. 
- HS đọc thầm phần 4 SGK và trả lời câuhỏi.
- HS trình bày. 
- HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên bản đồ và cho biết Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? 
- HS trình bày.
	Aõm nhaùc
	(ĐC Lan dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 26 buoi 1.doc