Giáo án tuần 26 buổi 1 lớp 5

Giáo án tuần 26 buổi 1 lớp 5

Kể chuyện

TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 2 HS kể chuyện Vì muôn dân.

? Câu chuyện nói về điều gì? (Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc).

- GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 26 buổi 1 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 25 – 02 – 2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
Kể chuyện
Tiết 26: Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học 
- Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện Vì muôn dân.
? Câu chuyện nói về điều gì? (Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc).
- GV nhận xét, ghi điểm.	
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài. 
- GV gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.
* Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- GV lưu ý HS: Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách miễn sao đúng chủ đề.
- GV kiểm tra sự chuẩn bài của HS.
- Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện, HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) HS thi kể chuyện trước lớp
- Yêu cầu đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- GV nhận xét, khen những HS chọn được câu chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu 1-2 HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
Tiết 51: NGHĩA THầY TRò
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bi cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi: 
? Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
? Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS khá - giỏi đọc cả bài. 
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS phát âm đúng một số từ ngữ khó.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.	
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
+ Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật.
+ Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc đoạn 1.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?
- GV gọi HS đọc đoạn 2.
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào?
+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu?
+ Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
* GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
? Bài văn nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran.)
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò 
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi: 
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ: Là cửa nhưng không then khoá, cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa khác thường. Cách nói của tác giả gọi là biện pháp chơi chữ,
+ Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn.
- HS nghe.
- 1 HS khá - giỏi đọc cả bài.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầ  mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  tạ ơn thầy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp (2 lần).
- HS luyện đọc từ ngữ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. 
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc cả bài. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.
+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy...”
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
+ Đó là 3 câu: Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ HS có thể trả lời: Không thầy đố mày làm nên; Kính thầy yêu bạn. 
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho biết những ngày ước ao
- HS nghe.
-1 HS đọc cả bài.
+ HS nêu: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 51: Mở RộNG VốN Từ: TRUYềN THốNG
I. Mục tiêu
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
II. đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng làm BT2 – BT3. Từ điển TV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2-3 HS đọc lại BT3: Viết 2-3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông” trong đó có sử dụng phép thế.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
- HS trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và giải thích thêm cho HS hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.
* Đáp án (c) là đúng: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
* GV: Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau. Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
- HS làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhạn xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
* Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng,Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
3. Củng cố, dặn dò
? Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “Truyền thống”.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
Tiết 26: CHIếN THắNG “ĐIệN BIÊN PHủ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử “Điện Biên Phủ trên không”.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân năm 1968?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội?
- HS nêu: Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa- ri theo ý Mĩ.
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với ta Hiệp định Pa-ri. Song nội dung hiệp định lại do ... a lí nước ngoài và chuẩn bị bài học sau.
Địa lí
Tiết 26: CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Tìm và nêu vị trí của châu Phi trên lược đồ tự nhiên?
+ Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi?
+ Chỉ vị trí của các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Dân cư châu Phi
- Cho HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục và trả lời câu hỏi.
? Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác?
+ Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu người, chưa bằng số dân của châu á.
? Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi?
+ Người dân châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.
? Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
+ Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.
* GV kết luận: Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn trong số họ là người da đen.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
- GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
? Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? 
+ Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm,).
? Em có biết vì sao các nước châu Phi lại có nền kinh tế phát triển chậm không?
+ Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực. Các nước châu Phi có thời tiết khắc nghiệt.
? Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
+ Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri. Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của các đế quốc trong một thời gian dài. Các nước châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc, người da đen được coi là nô lệ, bị bóc lột tàn nhẫn, 
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Ai Cập
- Cho HS hoạt động theo nhóm: đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
? Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu lục châu á, châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ.
? Dựa vào hình 5 và sự hiểu biết của mình, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
+ Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tượng nhân sư, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin.
* Ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác?
? Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Khoa học
Tiết 51: CƠ QUAN SINH SảN CủA THựC VậT Có HOA
I. Mục tiêu
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc vật thật.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 104, 105 SGK
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ?
? Dung dịch và hỗn hợp giống nhau và khác nhau như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- Yêu cầu HS quan sát H.1, 2-SGK cho biết tên cây và cơ quan sinh sản của cây đó?
+ Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.
+ Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa.
- GV kết luận: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. 
*Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK:
? Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 hoặc hoa thật (nếu có).
- HS thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4, hoa thật, chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa cái)?
? Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có)?
+ HS chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có).
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- Cho HS làm việc theo cặp. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát những bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, đâu là hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và ghi vào phiếu học tập.
- HS nêu kết quả: ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ, phần màu vàng nhỏ chính là nhị. ở bông hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một chút là nhuỵ còn nhị là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới.
+ Hình 5a: Hoa mướp đực.
+ Hình 5b: Hoa mướp cái.
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả phân loại cơ quan sinh sản của một số loài hoa.
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)
Phượng
Bầu
Dong riềng
Bí
Râm bụt
Muớp
Sen
Dưa chuột
Đào
Dưa lê
Mơ
Mận
* GV nhận xét, kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
* Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
- GV: Trên cùng một bông hoa mà vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là hoa lưỡng tính. Các em cùng quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.
- HS quan sát hình 6 SGK –Tr 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.
- GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ, cho lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
? Một bông hoa lưỡng tính gồm có những bộ phận nào?
- Dặn dò HS cần nhớ mục Bạn cần biết, tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa, sưu tầm tranh ảnh về các loài cây có hoa.
Toán
Tiết 130: VậN TốC
I. Mục tiêu
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Giới thiệu khái niệm về vận tốc
* Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/giờ.
? Em hãy nêu cách tính vận tốc?
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?
* Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 (HS khá, giỏi): 
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
- Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu công thức và cách tính vận tốc?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nêu.
* Tóm tắt: 
 ? km
 170 km
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)
 Quãng đường Thời gian vận tốc
- HS nghe.
*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t
- HS nghe.
* Tóm tắt:
s : 60m
t : 10 giây
v :  m/ giây ? 
- HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
Đáp số: 6 m/ giây
- HS đọc đề bài.
* Tóm tắt:
Quãng đường : 105 km
Thời gian : 3 giờ
Vận tốc : . . . km/giờ ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/ giờ)
Đáp số: 35 km/ giờ
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
- HS đọc đề bài.
* Tóm tắt:
Một người chạy: 400 m
Thời gian: 1 phút 20 giây
Vận tốc: . . . . .m/giây ?
- HS nghe.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS chữa bài. 
Bài giải
Đổi: 1phút 20giây = 80giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
 	 Ký duyệt của BGH
.
.
.
.
.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
 ..
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 286 B1 Lop 5.doc