Tập đọc: Tranh làng Hồ
I. Mục đích, yêu cầu:
-.Đọc lưu lóat ,diễn cảm toàn bài với giong vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
-. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc .
-Yờu những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc .
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
-HS:SGK
Tuần 27 Tập đọc: Tranh làng Hồ I. Mục đích, yêu cầu: -.Đọc lưu lóat ,diễn cảm toàn bài với giong vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. -. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc . -Yờu những nột đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc . II. Đồ dùng: -GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -HS:SGK III. Hoat động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 1 hs đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. Nêu nội dung bài. B. Bìa mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Gv chia bài thành 3 đoạn: + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài. - Hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giúp các em hiểu các từ ngữ ở phần chú giải. - GV đọc diễn cảm tòan bài b) Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc bài đoạn 1. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? - Yêu cầu HS đọc bài đoạn 2 và 3. - Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài? * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. c)Đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc bài đoạn 1 GV đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc. 3. Củng cố, dặn dò - Tranh vẽ lợn, gà, vịt, chuột, cây dừa, tranh tố nữ,... - Kĩ thuật tạo màu...”nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. - Những TN: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên ... - Vì những nghệ sĩ...hóm hỉnh và vui tươi./ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc. - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. - Ba HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. -Rốn tớnh cẩn thận II. Đồ dùng: -GV: Bảng học nhóm ghi bài tập 2 SGK -HS:SGK III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu công thức tính vận tốc? - Yêu cầu HS làm bài tập 2VBT B. Bài mới; Bài1: Yêu cầu HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết vận tốc của Đà Điểu ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài. - Có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không? Bài2: - Treo bảng ghi đề bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài3: - Yêu cầu HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Để tính được vận tốc ôtô ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Giáo viên nhận xét. * Củng cố dặn dò. - 1HS nêu - 2HS làm bài - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK S: 525 m t: 5 phút v: ... m/phút - 1HS đọc bài, lớp theo dõi - 2HS làm bài ở bảng nhóm, lớp làm vào vở. Giải Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở. - Chữa bài. Đạo đức: Em yêu hòa bình (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Giá trị của hòa bình; trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình. - Tích cực tham gia các hoạtđộng bảo vệ hòa bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hòa bình, quý trọng ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hòa bình, gây chiến tranh. II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. - Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. - Giấy khổ to, bút màu. - Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III. Hoạt động dạy học: HĐ1:Triển lãm về chủ đề “Em yêu hoà bình” - Yêu cầu HS trưng bày KQ đã sưu tầm và làm việc ở nhà. Chia ra thành 3 thể loại. + Góc tranh vẽ về chủ đề vì hoà bình + Góc báo chí + Góc âm nhạc - Giáo viên nhận xét HĐ2: Vẽ cây hoà bình - Phát bảng học nhóm và bút dạ - Hãy thảo luận kể tên những hoạt động và việc làm mà con người cần làm để giữ gìn và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào băng giấy. - Để giữ hoà bình chúng ta cần phải làm gì? - Em có thể làm gì? *Củng cố dặn dò. - 3HS làm người phụ trách để sắp xếp, hướng dẫn - HS lên giới thiệu về các sản phẩm của mình - Lớp nhận xét - HS thảo luận theo nhóm lớn rồi vẽ. - Các nhóm trình bày KQ. nhận xét. - HS trình bày ý kiến. Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008 Toán: Quãng đường I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường của một chuyển động. - Thực hành tính quãng đường. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài tập 2 VBT B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động. VD1: GV ghi đề bài và tóm tắt. t: 4 giờ v: 42,5 km/giờ s:...km? Yêu cầu HS đọc lại đề bài. - v = 42,5 km/giờ có nghĩa là ntn? - Ô tô đi trong bao lâu? - Mỗi giờ đi được 42,5 km, vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km? - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Để tính quãng đường ô tô đi được chúng ta phải làm ntn? - Đó chính là công thức tính quãng đường: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - Yêu cầu HS nhắc lại công thức. - Biết quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v. Hãy viết công thức tính quãng đường. VD2: tóm tắt và yêu cầu HS đọc. - Muốn tính quãng đường người đi xe đạp ta làm ntn? - Tính theo đơn vị nào? - Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp? - Yêu cầu HS làm bài. - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 = 30 (km) - Giáo viên nhận xét 3. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính quãng đường ca nô đi được, ta làm ntn? - Giáo viên nhận xét Bài 2: ( tương tự bài 1) - Lưu ý hs: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Để tính được quãng đường AB ta làm ntn? - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố dặn dò. - 2HS làm bài + Mỗi giờ đi được 42,5 km. + Trong 4 giờ + 42,5 x 4 = 170 (km) - Lớp làm vào vở nháp, 1HS làm ở bảng - Lấy vận tốc nhân thời gian. - HS nhắc lại s = v t + Vận tốc nhân với thời gian + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ. + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ. - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở. Giải Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đ/S: 30 km - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK + v =15,2 km/giờ + t = 3 giờ + v = ... km? + vận tốc nhân với thời gian - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở. - Hs tự làm bài vào vở. - 1 hs đứng dậy đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. Chính tả: Cửa sông I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông. 2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành dể củng cố, khắc sâu quy tắc. II. Đồ dùng: Bút dạ và hai tờ giấy kể bảng để HS làm BT2 – mỗi HS làm một ý (2a hoặc 2b) của bài tập. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và viết 2 tên người, 2 tên địa lí nước ngoài. B –dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết - Yêu cầu HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu (dấu chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai chính tả ( nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng,...). - GV chấm chữ 7-10 bài. trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - BT2 - Yêu cầu HS đọc bài - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét. - Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối trong SGK để ghi nhớ. - HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - HS đọc yêu cầu của BT2, gạch dưới các tên riêng tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. Luyện từ và câu: MRVT: Truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. II. Đồ dùng: Bảng học nhóm, bút dạ, VBT III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu làm bài 2 VBT B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. - Yêu cầu HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào bảng. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, động viên các nhóm. Bài 2 - Treo bảng phụ đã chuẩn bị, yêu cầu HS đọc. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ. - HS lên bảng bốc thăm để trả lời câu hỏi. - Tìm được chữ còn thiếu và nêu đúng câu thơ, tục ngữ của hàng ngang sẽ được thưởng. - Tìm đúng câu hàng dọc được thưởng cao nhất. - Tổ chức chơi trong khoảng 20 phút 3. Củng cố, dặn dò. 2HS làm bài 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK HS làm việc theo nhóm 4 Đại diện nhóm đính KQ, lớp nhận xét Đáp án: cầu kiều; khác giống; núi ngỗi; xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; lạch nào; vững như cây; nhớ thương; thì nên; ăn ngạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể ... học: A. Bài cũ: - Gọi HS đọc 3đoạn của bài tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi ở SGK. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc bài. - GV theo dõi để sửa lỗi phát âm cho HS nh: xao xác; chớm lạnh; phù sa; rì rầm... - Yêu cầu HS đọc bài lần 2, GV theo dõi và lưu ý cách ngắt nhịp cho HS, kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc bài 2 khổ thơ đầu. - “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ nàynhư thế nào?. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó. Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 - Cảnh đất nước trong mùa thu mới được miêu tả ntn? - Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến? - Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ cuối. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc bài, lớp theo dõi để thống nhất giọng đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn 4+5 - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò. 3 HS đọc và trả lời - Đẹp và buồn. + đẹp: sáng mát trong; gió thổi mùa thu hương cốm mới. + buồn: sáng chớm lạnh; những phố dài xao xác hơi may; thềm nắng; lá rơi đầy; người ra đi không ngoảnh lại. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Đẹp và vui! + đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. + vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha. - Tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá làm cho đất trời thay áo mới, cũng nói cười như con người để thể hiện niềm vui phấp phới rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - HS theo dõi và lắng nghe - HS đọc theo cặp - 3HS thi đọc diễn cảm - 3HS thi đọc thuộc lòng Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính quãng đường - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập 1 III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài tập 2VBT và nêu công thức tính quãng đường. B. Bài mới: Bài 1 - Treo bảng phụ ghi bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc bài - Hãy nêu nhận xét - Ta cần phải đổi thời gian ra giờ vì vận tốc đo bằng km/ giờ. - Yêu cầu HS làm bài Giáo viên nhận xét Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài - Để tính được quãng đường ta phải tính gì? sau đó làm gì nữa? - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS đọc bài - Nếu để 15 phút thì có tính được không? vì sao? - Yêu cầu HS làm bài Giáo viên nhận xét Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bài. - Để tính được của Căngguru ta cần làm gì? - Yêu cầu HS làm bài Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. 2HS làm và trả lời 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Vận tốc là km/giờ, thời gian là phút, giờ. - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở. 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Tính được thời gian đi sau đó đổi ra giờ - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Không, vì vận tốc là km/giờ. - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở Lớp nhận xét 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Đổi 1phút 15 giây ra giây - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở Lớp nhận xét Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố hiểu biết về văn tử cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. 2. Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối. II. Đồ dùng: - Bảng học nhóm , VBT. - Bảng phụ ghi sẵn các bộ phận của cây III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc bài văn đã viết về tả đồ vật. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn “ Cây chuối mẹ” - Cây chuối mẹ được miêu tả theo trình tự nào? - Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa? - Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào? - Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào? - Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây cối? - Giáo viên nhận xét. - Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức về tả cây cối. - Yêu cầu HS đọc bài. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài - Em chọn bộ phận nào của cây để tả? Hãy giới thiệu cho bạn biết? - Yêu cầu HS làm bài 3. Củng cố, dặn dò. 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK + Từng thời kì phát triển của cây: non – to – mẹ. + Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận - Theo ấn tượng của thị giác: Thấy hình dáng của cây, lá, hoa. - Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác. - tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn ... - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - 3HS giới thiệu về các bộ phận cây mình định tả - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - 2HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở - 3HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét - Đính kq, chữa bài, nhận xét Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008 Toán: Thời gian I. Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài tập 2 VBT Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. VD1: gv nêu để bài, yc hs đọc lại - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Em hiểu vận tốc ô tô 42,5 km/giờ là ntn? - Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu? - Mỗi giờ đi được 42,5 km, và đi được 170km thì thời gian đi là bao nhiêu? - Yêu cầu hs trình bày bài toán. - 42,5 km/giờ là gì của chuyển động của ôtô -170 km là gì của chuyển động của ô tô? - Để tính thời gian đi của ô tô ta làm ntn? - Đấy cũng chính là công thức tính thời gian của chuyển động. - Gọi s là quãng đường, v là vận tốc, t là thời gian. Hãy viết công thức tính thời gian? VD2: gv nêu tóm tắt, yêu cầu HS đọc lại đề và làm bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Giải thích: trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường. 3. Luyện tập Bài 1. ( treo bảng phụ ) - Yêu cầu HS đọc bài, gv làm mẫu. Bài 2. - Yêu cầu HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nhận xét đơn vị đo quãng đường và vận tốc. - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét Bài 3. (Tương tự bài 2) 4. Củng cố, dặn dò. 2HS làm 1HS đọc bài, lớp theo dõi - Vận tốc 42,5 km/giờ, quãng đường 170km - Mỗi giờ ô tô đi được 170km - 170 km - 170 : 42,5 = 4 (giờ) HS làm vào nháp, 1HS làm ở bảng lớp - Lấy quãng đường ô tô đi được (170 km) chia cho vận tốc của ô tô (42,5 km/giờ). t = s : v HS nhắc lại theo hàng dọc - 3HS đọc lại đề - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở. Giải Thời gian đi của ca nô 42 : 36 = (giờ) giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút. Đáp số: 1 giờ 10 phút - 1HS đọc bài, lớp theo dõi - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở, chữa bài, nhận xét. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Trả lời rồi tóm tắt - Ta cần phải đổi 1,08m = 108cm - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở. Luyện tập và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I. Mục đích, yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối. 2. Biết tìm các từ ngữ có dụng nối trong đoạn văn; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II. Đồ dùng: Bảng học nhóm, bút dạ VBT III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc thuộc một số câu ca dao tục ngữ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu VD. Bài 1. - Yêu cầu HS đọc bài - Mỗi từ in đậm trong bài có tác dụng gì? KL: Cụm từ “vì vậy” có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2. - Hãy tìm những TN mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên? KL: Những TN mà các em vừa tìm được có tác dụng nối các câu trong bài. 3. Ghi nhớ (SGK) 4. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài. - Giáo viên nhận xét Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài và suy nghĩ để làm bài. - Yêu cầu HS lần lượt đứng dậy để thay thế. - GV ghi kq vào bảng lớp - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui 4. Củng cố, dặn dò. 3HS đọc. 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Nối câu 1 với câu 2 - Nối từ em bé với chú mèo - Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời ... - 3HS đọc - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - 2HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm vào vở. - Đính kết quả nhận xét. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK lớp làm vào vở - HS lần lượt thay thế từ sai bằng từ đúng 1HS đọc bài, lớp theo dõi Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập 2 VBT - Nêu công thức tính thời gian? B. Dạy học bài mới Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài - Hãy tóm tắt bài toán? - Nhận xét đơn vị đo vận tốc và đơn vị đo thời gian? - Để tính được thời gian thì ta phải làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài Bài 3 - Yêu cầu HS làm bài Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bài - Để tính được thời gian ta làm ntn? (Có thể đổi 420 m/phút = 0,42km/phút Sau đó tính thời gian một cách bình thường.) - Yêu cầu HS làm bài C. Củng cố, dặn dò. - 1HS làm bài - 1HS nêu công thức - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở HS trả lời. Đổi 1,08m = 108cm - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK HS trả lời ... - 1HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở Tập làm văn: Tả cây cối (kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: HS viết đợc một bài văn tả cây cối có bố cục rã ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng: - Giấy kiểm tra, tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài - Hai HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối: HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý. - Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) như thế nào. 3. HS làm bài. 4. Củng cố, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: