Giáo án tuần 27 khối 5

Giáo án tuần 27 khối 5

TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ (TR 88)

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1103Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 27 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc 
Tranh làng Hồ (Tr 88)
I. Mục tiêu
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ 
3. Bài mới
- HD HS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+GV hỏi câu hỏi 1 sgk
+Câu2sgk 
+Câu 3sgk
+Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui”
- Gọi 1 vài hs đọc trước lớp 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc 
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất nước.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn 
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1và tìm từ khó đọc
	. Nối tiếp lần 2 
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
**********************************
 Toán 
Tiết 131. Luyện tập (Tr 139)
I. Mục tiêu:
+Giúp HS về:
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
3. Bài mới
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò: GV NX tiết học
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS CB bài sau: Quãng đường
+2HS lên bảng làm các bài tập
+HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
 Bài 3:
 Quãng đường đi bằng ôtô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
 1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24km/giờ
******************************
Lịch sử
Bài 25. Lễ kí hiệp định Pa – ri (Tr 53)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Ngày 27- 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1.ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội?
- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.
*HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hiệp định Pa – ri được kí ở đâu? vào ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa – ri, nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa – ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?
+Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa – ri?
+Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
+GV cho HS đại diện trình bày
* Hoạt động2:
- GV cho HS thảo luận 
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri?
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố dặn dò: GV NX giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến vào dinh Độc lập. 
- HS lên bảng trình bày.
- Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri thủ đô của Pháp vào ngày 27- 1- 1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Bắc Nam
- HS mô tả như trong SGK
- Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam
- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
 Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
 Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
 Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thương ở Việt Nam.
- Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng VN. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, LLCM VN chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để ND ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
 ************************************
 Đạo đức 
Bài 12. Em yêu hoà bình (tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
Lấy chứng cứ : NX 8. CC 3. 
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.
********************************************************************
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chính tả 
Nhớ – viết : Cửa sông
Ôn quy tắc viết hoa. (Tr 89)
I .Mục tiêu
- Nhớ –viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung 
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
3.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại 
-HDHS luyện viết từ khó
-YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
 - GV hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ?
- GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7 bài 
c) HD HS làm bài tập chính tả 
BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn.
-YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét 
- GV kết luận 
3.Củng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 
-- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi –ca-gô.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời 
- HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu
1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp và đọc các từ trên
-HS trả lời
-HS viết bài
-HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết
**********************************
 Toán 
Tiết 132. Quãng đường (Tr 140)
I. Mục tiêu : * Giúp HS: 
 Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học : SGK
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 4.
2. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
3. Thực hành.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS đọc bài 2.
BT3: (HS khá, giỏi)
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đường
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-
 1 HS lên bảng chữa bài .
Bài 1: 
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số 45,6 km
Bài 2:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số 3,15 km
Bài 3: (HS khá, giỏi)
 Thời  ... rên lược đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
4.Củng cố, dặn dò:? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ (Tiếp).
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á?
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ
-HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á
 -HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời
HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe.
-HS trình bày.
-HS trả lời 
-HS trả lời
-HS phát biểu ý kiến.
************************************
Thể dục 
Bài 54: Đá CầU
trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I- Mục tiêu:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
- Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
- Lấy chứng cứ: NX 9. CC1 
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, 10 -15 quả bóng 150g hoặc 2 học sinh 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi và sân ném bóng hoặc sân đá cầu (có căng lưới). 
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 6 – 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 120 – 150m. 
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển). 
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 phút. 
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn : 14- 16 phút
- Đá cầu: 14 – 16 phút
Ôn tâng cầu bằng đùi: 2 –3 phút. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc có thể như sau: Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác; cho học sinh tập theo sân đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất “chuẩn bị, ... bắt đầu!” (hoặc phát lệnh bằng còi), xen kẽ có nhận xét, sửa sai cho học sinh, có thể do một số học sinh thực hiện tốt động tác lên trình diễn cho các bạn xem. 
- Ném bóng: 9 -11 phút.
Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ (do giáo viên chọn): 3 – 4 phút. Tập theo đội hình tâng cầu theo hình thức thi đua. 
Ôn ném bóng trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển): 10 -12 phút. Đội hình tập như bài 53 hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên động tác, trực tiếp làm mẫu hoặc cho 1- 2 học sinh thực hiện tốt lên thực hiện động tác, chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện (nếu có điều kiện về sân tập và chuẩn bị đủ vật đích cho từng tổ), giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh. Dành 2 phút cuối để tổ cho đại diện của các tổ thi với nhau xem người của tổ nào ném đúng động tác và đạt thành tích cao nhất (có động viên khen thưởng). 
Hoạt động 3: Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: 5– 6 phút. 
Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy theo kinh nghiệm của giáo viên hoặc như sau: Nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc tóm tắt lại cách chơi, cho học sinh chơi thử 1 lần, giáo viên cùng học sinh có thể giải thích bổ sung hoặc nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả học sinh nhớ lại cách chơi, cho học sinh chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi 
Hoạt động 4: Kết thúc 4 – 6 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 – 2phút
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát: 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1- 2 phút
- Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
______________________________________________________
Tập làm văn 
Tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.Các hoạt động dạy-học
 1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Thực hành viết bài.
 - GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
 - GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
 -HS viết bài.
4.Củng cố,dặn dò
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
____________________________________
Toán
Tiết 135. Luyện tập (Tr 143)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III.Các hoạt dạy –học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
-GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trước.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng đường, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài 
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta phải làm như thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa bài.GV nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò
-GV cho HS nêu lại cách tính quãng đường,vận tốc.
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS nêu trước lớp
-HS trả lời: Điền số thích hợp vào ô trống
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS trả lời: Tính VT của con ốc sên 
-HS trả lời
Đơn vị m/phút
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và nhận xét.
-
Khoa học
Bài 54.Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ (Tr110)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II.Đồ dùng dạy –học: GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi; Thùng giấy, hoặc chậu cây đựng sẵn đất 
III.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 53.
-GV nhận xét
3.Bài mới : GTB
*Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ GV chia mỗi nhóm 4 HS, chia thân cây, củ cho từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
- GV nhận xét 
+Người ta trồng cây lúa bằng cách nào?
+Người ta trồng hành bằng cách nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110, SGK và trình bày theo yêu cầu:
+Tên cây hoặc củ được minh hoạ.
+Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
- Gọi HS trình bày.
-Nhận xét HS trình bày
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Cuộc thi: Người làm vườn giỏi.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
- GV giúp đỡ hướng dẫn HS -> GV nhận xét 
*Hoạt động 3:Thực hành :Trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ
-Phát thân cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
-HD HS cách làm đất, trồng cây.
-Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật.
-3HS lên bảng thực hiện
-HS thực hành tách một hạt lạc và nêu cấu tạo của hạt.
-HS mô tả quá trình hạt mọc thành cây.
-HS nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- HS hoạt động trong nhóm
+HS nhận cây, các loại củ để quan sát thảo luận trả lời câu hỏi.
+HS đại diện cho các nhóm lên trình bày
-HS trả lời
- HS nối tiếp nhau trình bày.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận
-HS nối tiếp nhau trình bày
-HS trồng cây
Luyện từ và câu
Liên kết các câuTrong bài bằng từ ngữ nối (Tr 97)
I.Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ,đoạn văn 
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ bài 2 tiết trước 
- GV nhận xét
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV cho HS đọc YC của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì ?
Bài 2: GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- GV kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài.
c.Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
d.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa 
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm được .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui
+Cậu bé trong truyện là người như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-HS đọc thuộc lòng 
- Gọi HS nhận xét 
-HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
-HS phát biểu, HS khác bổ sung
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
-HS đọc thành tiếng
-HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm . HS khác nhận xét
-HS báo cáo kết quả.
-HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu
-HS đọc thành tiếng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 27CKTKNBVMT.doc