TIẾT 1 : Toán
TIẾT 136 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: - Giúp HS:Biết thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian, đổi đơn vị đo thời gian. BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi.
II. Đồ dùng dạy và học: SGK, Vở BT Toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học.
TUẦN 28 TỪ NGÀY 14 / 03 ĐẾN NGÀY 18 / 03 /2011 NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ Thứ hai, ngày 14 tháng 03 năm 2011 TIẾT 1 : Toán TIẾT 136 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS:Biết thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian, đổi đơn vị đo thời gian. BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi. II. Đồ dùng dạy và học: SGK, Vở BT Toán II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. *Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. *Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. *Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút. Đáp số: 2 phút. TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy ) TIẾT 3 : Tập đọc Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) I. Muïc ñích yeâu caàu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy học: A- Giới thiệu bài:-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. C-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: +Câu đơn: 1 ví dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh . - Từ ngày còn ít tuổi , tôi rrất thích ngắn tranh Lang Hồ Câu ghép Câu ghép không dùng từ nối - Lòng sông rộng, nước xanh trong. Mây bay , gió thổi . Câu ghép dùng từ nối Câu ghép dùng QHT - Súng kíp của ta mới bắn được một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu phát . - Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ . Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. - Nắng vừa nhạt , sương đã buông xống mặt biển . Trời chưa hửng sáng , nông dân đã ra đồng D) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập TIẾT 4 : Khoa học Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. *GDMT: Giúp HS hiểu thêm về động vật đẻ trứng và đẻ con qua đặc điểm tự nhiên trong dân gian kinh nghiệm tích lũy được là động vật đẻ trứng thường ăn nuốt không nhai. Có ý thức tham gia bảo tồn động vật bằng việc làm tùy sức (nuôi, chăm sóc, ). II. Đồ dùng dạy học:-Hình trang 112, 113 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con. III. Các hoạt động dạy học: A- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. B- Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? +Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào? +Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? +Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? +GV kết luận: Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng). Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng). Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh. Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ. -HS đọc SGK +Được chia làm 2 giống: đực và cái. +Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. +Gọi là sự thụ tinh. +Hợp tử phát triển thành cơ thể mới C-Hoạt động 2: Quan sát *Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp + 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày Giáo viên kết luân: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó. D-Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” *Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con. *Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc. Đ-Củng cố, dặn dò: -Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sự sinh sản của côn trùng. Thứ ba, ngày 15 tháng 03 năm 2011 TIẾT 1 : Toán TIẾT 137 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS:-Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. -Biết bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi dưỡng HS giỏi. II. Đồ dùng dạy và học: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. B-Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2 ) Luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc BT 1a: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? +Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm. -HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4:: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3 -Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập chung. *Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. *Bài giải: C1: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút. Đáp số: 750 m/phút. *Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30 (km). Đáp số: 30 km. TIẾT 2 : Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép BT2. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III. Các hoạt động dạy học: A- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm những em đạt yêu cầu, những em chưa đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. C-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. -GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm -HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và t ... T 3 : Tập làm văn Ôn tập giữa học kì II(tiết 5) I. Mục đích yêu cầu: Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè tốc độ 100 chũ/15 phút. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già; biết chọn những ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các cụ già. III. Các hoạt động dạy học: A- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B- Nghe-viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. C-Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: +Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước? +Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? +Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? -GV nhắc HS: +Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. +Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật -HS viết đoạn văn vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. D-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. -Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. +Tả ngoại hình. +Tả tuổi của bà. +Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già. -HS viết đoạn văn vào vở -HS đọc. TIẾT 4 : Khoa học Bài 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Yêu cầu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ + Em hãy kể tên một số động vật đẻ trứng? + Em hãy kể tên một số động vật đẻ con? -GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK và thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? + Hãy chỉ đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm + Ở giai đoạn nào bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? + Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - GV treo tranh, chốt lại các ý: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải (hình 1). Trứng nở thành sâu. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 6, 7 trang 115 / SGK và nêu sự giống nhau, khác nhau trong chu trình sinh sản của gián và ruồi và kết luận; Giáo viên kết luận:+ Giống nhau: đẻ trứng. + Khác nhau: Ở ruồi: Trứng nở ra dòi (ấu trùng), dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi. Ở gián: Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi: Nơi đẻ trứng của ruồi và gián? Cách tiêu diệt ruồi và gián? Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. C.Củngcố,dặn dò:Xem bài:Sự sinh sản của Ếch - Nhận xét tiết học - 2 HS trình bày - Lớp nhận xét HS thảo luận nhóm 4, trình bày câu hỏi Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS quan sát và nhận xét từng tranh - HS trả lời câu hỏi + Nơi đẻ trứng: Ruồi đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,.Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi đổ rác, tủ bếp, tủ quần áo,phun thuốc diệt gián. - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng TIẾT 5 : MĨ THUẬT ( GV chuyên trách dạy ) Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011 TIẾT 1 : TOÁN ÔN TẬP PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Biết xác định phân số bằng trực giác, biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. BT cần làm 1, 2, 3a-b, 4. Thực hiện bồi giỏi. II. Chuẩn bị: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Bài cũ: HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 Giáo viên nhận xét – cho điểm. B. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phân số. C. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? Khi nào viết ra hỗn số. Bài 2:goïi hoïc sinh ñoïc ñeà GV höôùng daãn - 18 chia heát cho 2,3,6,9,18 24 chia heát cho 2,3,4,6,8,12,24 - 18 vaø 24 cuøng chia heát cho 2,3 vaø 6 vaäy: Giaùo vieân choát. Phaân soá chieám trong moät ñôn vò. Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. So sánh 2 phân số khác mẫu số. Bài 5 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.HS Tự làm bài D) Củng cố, dặn dò: - Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3. Về nhà làm bài 2, 3, 4/ 60. Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt). Nhận xét tiết học. Xem bài ôn tập tt. 3 – 4 HS nêu . Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài.a) HÌNH 1 : HÌNH 2 : HÌNH 3 :HÌNH 4 : b)HÌNH 1 : 1 ; HÌNH 2 : 2 HÌNH 3 : 3 ; HÌNH 4 : 4 Lần lượt trả lời chốt bài 1. Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. Bài 2 : - yêu cầu học sinh đọc đầu bài Học sinh làm bài. ; ; ; Söûa baøi. Caû lôùp nhaän xeùt. Bài 3 : 8 nhoùm ( moãi nhoùm 4 em ) Quy ñoàng maãu soá a) vaø = vaø b) -2-3 hoïc sinh noái tieáp nhau phaùt bieåu. Baøi 4:Học sinh đọc yêu cầu HS laøm vaøo vôû Sửa bài – đổi tập. bài 5 : Trên hình vẽ tya thấy từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau , vạch ứng với phân số vạch ứng với phân số ,vạch ở giữa ứng với phân số hoặc phân số Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa trên tia số là hoặc Tiết 2 : Luyện từ và câu Kiểm tra đọc-hiểu giữa học kì II ( tiết 7)đề của nhà trường Tiết 3 : Tập làm văn Kiểm tra ( đề của nhà trường ) Tiết 4 : ÂM NHẠC ( GV chuyên trách dạy ) Tiết 5 : SINH HOẠT Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TT) I.Mục tiêu : - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Giáo dục HS có ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học : *Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh. * Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu. - GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn kĩ từng bộ phận vè đặt câu hỏi cho học sinh trả lời. - Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải có mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? (Cần 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.) Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a/Hướng dẫn chọn các chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận. + Lắp đuôi máy bay. + Lắp sàn ca bin và giá đỡ. + Lắp ca bin. + Lắp phần trên cánh quạt +Lắp phần dưới cánh quạt + Lăp càng máy bay c/Lắp máy bay trực thăng. GV cần lưu ý học sinh các bước sau: + Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ. + Lắp cánh quạt vào trần ca bin. + GV lắp tấm sau của ca bin. + Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay. + Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa. d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Khi tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định 3.Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị cho bài sau thực hành Lắp máy bay trực thăng tiếp. 3Kĩ thuật An toàn điện I. Mục tiêu: HS cần phải : -Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn về điện. -Biết cách sử dụng điện an toàn. -Có ý thức thực hiện các biện pháp an toàn điện. II. Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh minh hoạ về các hiện tượng bị điện giật. -Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. *Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp an toàn khi sử dụng điện -GV giới thiệu cho HS biết tai nạn về điện giật thường xảy ra ở điện thế 36V trở lên. Khi con người và vật mang điện tạo thành mạch kín thì sẽ có dòng điện chạy qua người, vì vậy người trở thành vật dẫn điện. +Gia đình em thường sử dụng những thiết bị dùng điện nào? -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, giới thiệu tranh minh hoạ những tai nạn bị điện giật và nêu sự nguy hiểm khi không hiểu biết các biện pháp an toàn điện, -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Để sử dụng điện được an toàn, em cần phải lưu ý những điểm nào? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, nhấn mạnh những điểm cần tránh. *Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp xử lí khi gặp người bị điện giật -GV hỏi: Khi gặp người bị điện giật em sẽ xử lí NTN? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và tóm tắt nội dung bài học. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: +Tại sao không được cầm những vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện? +Khi gặp người bị tai nạn điện giật, ta phải làm gì? -GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. + Những thiết bị dùng điện ở gia đình là: ti vi, tủ lạnh, quạt, +Không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện, +Không được chạm tay vào nạn nhân mà phải tìm cách giải thoát -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp mạch điện nối tiếp”
Tài liệu đính kèm: