TOÁN
136. LUYỆN TẬP CHUNG.(144)
I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian .
- Củng cố đổi đơn vị đo thời gian. BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung:
Tuần 28 Ngày soạn: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Toán 136. Luyện tập chung.(144) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian . - Củng cố đổi đơn vị đo thời gian. BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Bài1: - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở ? Nêu lại cách tính vận tốc ? - Gọi vài HS nêu bài làm , chú ý đơn vị đo HS dưới lớp đổi vở KT. - Gọi HS NX bài làm trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. *Cùng QĐ đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5lần của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy . Bài2: - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở . ? Nêu cách tính vận tốc và cách trình bày ? ? Để tínhvận tốc với đơn vị đo km/giờ thì cần tính vận tốc với đơn vị đo nào trước ? HS NX chữa bài trên bảng. - Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài . - GV NX cho điểm từng học sinh Bài4: Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để tìm cách giải . - Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe nhận xét bổ sung . - HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm . - HS cùng GV NX chữa bài . Toán Luyện tập chung Bài1: Giải Đổi 4 giời 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3 = 45(km/giờ) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30( km/giờ ) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 45 -30 = 15 ( km/giờ ) Đáp số : 15k m/giờ t - Cách 2: Vận tốc của ô tô là : 135 : 3 = 45(km/giờ) Vận tóc của xe máy là : 45 : 1,5 =30( km/giờ ) Bài2: Giải Vận tốc của xe máy trong 1 phút là : 1250 : 2 = 625 ( m/phút ); 1giờ =60p Một giờ vận tốc của xe máy là : 625 x 60 = 37500( m) = 37,5km/giờ. Bài4( HS khá - giỏi) Đổi 72km/giờ = 72000m/giờ Thời gian cá heo bơi 2400m là : 2400 : 72000 = 1/30 giờ = 2phút . Đáp số 2 phút . 4. Củng cố: HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. GV NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò: Về nhà học bài và CBị bài sau. Tập đọc 55. ôn tập giữa học kì II (tiết1) I- Mục tiêu: + Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 -5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. + Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2; 4- 5 tờ phiếu viết ND bài tập 2. III- Các hoạt động- dạy học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: - Nêu tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong tuần 19 - tuần 27. - HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời. - Cho điểm HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng lớp tờ giấyđã viết bảng tổng kết; HS nghe hướng dẫn: các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu( câu đơn, câu ghép). - Gọi HS tiếp nối nhau nêu ví dụ về câu đơn, câu ghép. - Yêu cầu những HS làm bài trên bảng lớp, trình bày . - Cả lớp và giáo viên nhận xét. GV khen ngợi HS làm bài đúng. - HS về học bài tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị tiết sau. Tập đọc ôn tập giữa học kì II (tiết1) + Câu đơn: - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ. + Câu ghép không dùng từ nối: - Lòng sông rộng, nước trong xanh. - Mây bay, gió thổi. + Câu ghép dùng quan hệ từ: - Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. - Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. - Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển. - Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại bài và chuẩn bị bài sau . Đạo đức 28. em tìm hiểu về liên hiệp quốc I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái đồ tôn trọng các cơ quan LHQ đang làm việc ở địa phương và ở VN. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của LHQ và các cơ qua LHQ ở địa phương và ở VN. - Thông tin tham khảo ở phần Phụ lục (trang 71). - Mi-crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên. III. các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: - GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ Em yêu hoà bình bài trong SGK. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - HS đọc các thông tin trang 40-41 và hỏi: ? Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ? - GV giới thiệu thêm với HS một số tranh, ảnh về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và địa phương. * GV củng cố : LHQ là tổ chức lớn nhất hiện nay; Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội; VN là một thành viên của LHQ. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1. - GV củng cố kiến thức : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối: - Tìm hiểu tên một vài cơ quan của LHQ ở VN. - sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở VN hoặc trên thế giới. Đạo đức em tìm hiểu về liên hiệp quốc + LHQ là tổ chức lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội. + VN là một thành viên của LHQ ra nhập vào ngày 4.Củng cố: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học . GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau. Địa lý 28. châu mĩ (tiếp) I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). III- Các hoạt động- dạy học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: - HS nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ và một số dãy núi, đồng bằng lớn của châu Mĩ. - GV NX cho điểm từng HS. 3.Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. - HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3. Trả lời các câu hỏi sau: ? Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục? ? Người dân từ các châu lục nào đến châu Mĩ sinh sống. ? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - GV nhận xét kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về dân số Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế. - HS quan sát hình 4, đọc SGK và thảo luận các câu hỏi sau: ? Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. ? Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. ? Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Hoạt động 3: Hoa Kì. - Yêu cầu HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa -sinh- tơn trên bản đồ thế giới. ? Nêu đặc điểm nổi bật của HK. Địa lý châu mĩ (tiếp) + Châu Mĩ đứng thứ 3 về dân số trong các châu lục. + Người Anh điêng, gốc Âu, gốc Phi, gốc á, người Lai. + Dân cư sống tập trung đông đúc ở ven biển và miền Đông của châu Mĩ. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại, Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm, nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. + Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ , diện tích lớn thứ 4, dân số đứng thứ 3 trên thế giới 4. Củng cố: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Toán 137. Luyện tập chung. (tr 144) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian . - Biết giải bài toán chuyển đọng ngược chiều trong cùng một thời gian . BT1, 2. II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Bài1:a) - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở ? Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ? chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ? -HD HS vẽ sơ đồ ? Khi ô tô và xe máy gặp nhau thì ô tô và xe máy đã đi hết QĐ chưa ? - Gọi vài HS nêu bài làm , chú ý đơn vị đo - Gọi HS NX bài làm trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài2: - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở . ? Để tính quãng đường của ca nô đi được cần tìm gì ? HS NX chữa bài trên bảng. - Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài . - GV NX cho điểm từng học sinh Bài3:( HS khá- giỏi) - Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để tìm cách giải .( 2 cách ) - Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe nhận xét bổ sung . - HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm . - HS cùng GV NX chữa bài . Toán Luyện tập chung Bài1: a) Giải Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được là: 54 + 36 = 90 (km ) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau : 180 : 90 = 2 (giờ ) Đáp số : 2k mt Bài2: Giải Thời gian đi của ca nô là : 11giờ 15ph – 7 giờ 30 ph = 3giờ45 ph Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 = 45 (km ) Đáp số : 45 km Bài3: C1 : Đổi 15 km = 15000m Vận tốc chạy của ngựa là : 15000 : 20 = 750 (m/phút ) 4. Củng cố: HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. GV NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò: Về nhà học bài và CBị bài sau. Luyện từ và câu 28. ôn tập giữa học kì II (tiết2) I- Mục đích, yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng( như tiết 1) - Hai ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT 2. III - Dạy bài mới: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. K ... thế Sứ ở câu 4. - chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6. 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại bài và chuẩn bị bài sau . Lịch sử 28. tiến vào dinh độc lập I- Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu từ ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. - Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN.- Các hình minh họa. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra : - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.- GV NX cho điểm từng HS . 3. Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu , n/v bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- Trò NộI DUNG HĐ1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa – ri? Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tiến công vào dinh Độc Lập - YC HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau : ? Quân ta tiến vào SG theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? ? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. ? Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - GV nhận xét kết quả là việc của HS. ? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? ? Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện. ? Giờ phút thiêng liêng, đất nước ta thống nhất là lúc nào? HĐ 3: ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM - GV cho HS thảo luận nhóm 4các câu hỏi sau : ? Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta. ? Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội GS, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của VN Lịch sử tiến vào dinh độc lập +Sau hiệp định Pa- ri Mĩ rút khỏi VN chính quyền SG thất bại liên tiếp hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng ta ngày càng lớn mạnh. + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào SG. Lữ đoàn xe tăng 203 +Xe tăng 203, của đ/c Bùi Quang Thận đi đầu, + Tổng thống chính quyền SG Dương Văn Minh và nội các phái đầu hàng vô điều kiện. + Quân địch đã thua trân và cách mạng đã thành công + Vì lúc đó quân đội chính quyền SG đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN. + 11giờ 30 phút ngày 30/4/1975. * như một Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ * đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội SG, giải phóng hoàn toàn miền Nam, 4. Củng cố: - HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30/4/75. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Toán 140. Ôn tập về phân số . (tr148) I. Mục tiêu: Giúp HS:-Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. BT1, 2, 3(a,b), 4. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Bài1: - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở HS dưới lớp đổi vở KT. - Gọi HS NX bài làm trên bảng. YC HS chỉ tử số và mẫu số ; đọc các phân số vừa viết . ? Hỗn số gồm có mấy phần là những phần nào ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài2: - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở . ? Nêu cách rút gọn các phân số ? - HS NX chữa bài trên bảng. - Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài . - GV NX cho điểm học sinh. Bài3:- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm . - Gọi HS trình bày cách làm , lớp nghe nhận xét bổ sung . ? Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số ? - HS NX bổ sung bài làm trên bảng . - HS cùng GV NX chữa bài . Bài 4: - HS đọc YC và tự làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài . - Lớp nhận xét chữa bài . ? Nêu cách so sánh các phân số có cùng mẫu số, phân số khác mẫu số ? Toán Ôn tập về phân số . Bài1: a. ; ; ......... b. 1 ; 2......... Bài2: Rút gọn các phân số: , , , Bài3: a) và ta có = = Bài 4: 4. Củng cố: - Một HS nhắc lại nội dung bài học. GV NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò: Về nhà học bài , làm bài tập 5 và CBị bài sau. Chính tả 28. Kiểm tra đọc- hiểu, luyện từ và câu( Tiết 7) I - Mục đích, yêu cầu : - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II (Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 -5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.). II - Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra( SGK) III - Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức: Cho lớp hát. 2. Kiểm tra: - GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- Trò NộI DUNG Kiểm tra ( Thời gian làm bài 30 phút) - GV phát đề kiểm tra cho HS ( đề chẵn, đề lẻ ) - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. ( Đề bài lấy trong bài luyện tập tiết 7) - HS tự làm bài, GV theo dõi HS làm bài. - Thu bài- chấm. Đáp án + Câu 1: ý a ( mùa thu ở làng quê) + Câu 2: ý c ( Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác) + Câu 3: ý b ( Chỉ những hồ nước ) + Câu 4: ý c ( vì những hồ nước in bóng bầu trời là" những cái giếng không đáy' nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.) + Câu 5: ý c ( những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.) + Câu 6: ý b ( Hai từ. đó là các từ: xanh mướt, xanh lơ). + Câu 7: ý a ( Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.) + Câu 8; ý c ( các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.) + Câu 9: ý a( Một câu. Đó là câu: ' Chúng không còn là hồ nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.) + Câu 10: ý b ( Bằng cách lặp từ ngữ.) ( Từ lặp là từ không gian.) Chính tả Kiểm tra đọc- hiểu, luyện từ và câu( Tiết 7) A. Đọc thầm: “ Mùa thu, trời như một chiếc dùâm thanh xao động đồng quê.” ( trang 103, 104 sách TV5 tập2). B. Dựa vào bài tập đọc, chọn ý trả lời đúng. Các câu hỏi trang104, 105, 106 TV5 tập 2). 4. Củng cố: - GV tổng kết bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài kiểm tra số 8. Tập làm văn 56. ôn tập giữa học kì II (tiết8) Kiểm tra I.Mục tiêu : - Kiểm tra (viết) viết theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng giữa học kỳ II một bài văn miêu tả ( tả người họăc tả cảnh.) - Viết chính tả (tốc độ khoảng 100 chữ / 15 phút )không mắc quá 5 lỗi trong bài trình bày đúng hình thức. II.Đồ dùng dạy- học: - Đề kiểm tra ( SGK) III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới: a. GT bài; GV nêu MĐ , YC của tiết học b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Kiểm tra ( Thời gian làm bài 40 phút) - GV phát đề kiểm tra cho HS . - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. ( Đề bài lấy trong bài luyện tập in trong SGK tiết 8) - Viết chính tả bài: “Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân”.từ hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửabắt đầu thổi cơm. - HS tự làm bài, GV theo dõi HS làm bài. - Thu bài- chấm. Bài viết được đánh giá về các mặt sau: + Nội dung, kết cấu (có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.) ( 3 điểm); trình tự miêu tả hợp lý. + Hình thức diễn đạt ( 2 điểm): viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. +Chính tả: không mắc quá 5 lỗi trong bài trình bày đúng hình thức chữ viết rõ ràng sạch sẽ, tốc độ đúng yêu cầu(4đ) + Chữ viết đúng mẫu khoảng cách ,đúng quy định, dấu thanh đúng vị trí trình bầy khoa học nét trơn đều 1đ. Tập làm văn ôn tập giữa học kì II (tiết8) Kiểm tra 1. Viết văn: + Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường. 2.Viết chính tả: Bài :“Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân”.từ hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửabắt đầu thổi cơm. 4 Củng cố(2p): - Nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò(1p): - HSTB về nhà viết lại bài văn chưa đạt vào vở Khoa học 56. sự sinh sản của côn trùng I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (Bướm cải, ruồi, gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vân dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trang 114, 115 SGK. III- Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: - HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - GV NX cho điểm từng HS. 3.Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- Trò NộI Dung Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - HS quan sát hình 1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm, thảo luận nhóm các câu hỏi sau : ? Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay dưới của lá rau cải? ? ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? ? Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - HS đọc SGK và thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng sau : - GV gọi HS trình bày, sau đó nhận xét chữa bài. +GV củng cố: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Khoa học sự sinh sản của côn trùng + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, Côn trùng Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau. - Khác nhau. Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt Kl: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại ND bài Học. 5. Dặn dò: Dặn học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét, ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: