Giáo án Tuần 30 - Học kỳ 2 Lớp 5

Giáo án Tuần 30 - Học kỳ 2 Lớp 5

TOÁN

146. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH

 I. Mục tiêu: -Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, (chuyển đổi các đơn vị đo DT với các đơn vị đo thông dụng)

- Viết số đo diện tích dưới dạng số đo TP.

II. Đồ dùng dạy học : ND bài.

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.

2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.

3. Bài mới (30p): a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.

 b. Nội dung:

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Học kỳ 2 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Toán 
146. ôn tập về Đo diện tích 
 I. Mục tiêu: -Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, (chuyển đổi các đơn vị đo DT với các đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số đo TP. 
II. Đồ dùng dạy học : ND bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới (30p): a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Bài1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở 
- Gọi vài HS nêu bảng đơn vị đo diện tích .
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2: (cột 1)
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm . 
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài3(cột 1)
- Gọi HS đọc đề bài và làm bài .
- Gọi HS trình bày miêng bài làm và trả lời câu hỏi .
- HS cùng GV NX chữa bài .
Toán
ôn tập về Đo diện tích 
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
a) 1m2 = ....dm2 =......cm2 =......mm2
 1ha = ...... m2
 1km2 = ..... ha = ...... m2
 b) 1 m2 = ......dam2
 1 m2 = ........ 1km2
a) 65000m2=........ha
 6km2=........ha
4. Củng cố(4p): GV NX đánh giá tiết học.
5. Dăn dò(1p): Về nhà học bài và CBị bài sau. 
Tập đọc
59. thuần phục sư tử
I. Mục tiêu : - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn
 - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình(trả lời các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy –học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(4p): - HS đọc thuộc lòng bài Con gái và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới (30p): a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
a.Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài.
 - GV chia bài văn thành 5 đoạn:
Đ1:Ha-li-ma đến giúp đỡ.Đ2:Tiếp đến vừa đi vừa khóc.Đ3: Tiếp đến bộ lông bờm sau gáy.Đ4: Tiếp đến lẳng lặng bỏ đi.Đ5: còn lại 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài:Ha-li-ma, Đức-A-La 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
? Ha-li-ma đến gặp vị giáo sư để làm gì? Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư? Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? Ha-li-ma đã lấy ba sơi lông bờm của sư tử như thế nào? Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha- li-ma, con sư tử đang giận giữ bỗng cụp mắt xuống ròi lẳng lẳng bỏ đi? Theo em vì sao ha-li-ma lại quyết tâm bằng được yêu cầu của vị giáo sư? Theo vị giáo sư điều gì làm nên sứ mạnh của người phụ nữ?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta? Nội dung chính của bài là gì?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
c.Đọc diễn cảm : 
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GVđọc diễn cảm làm mẫu đoạn 3
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Tập đọc
 thuần phục sư tử
a.Luyện đọc: 
 - con cừu non, Ha-li-ma, Đức-A-La
b.Tìm hiểu bài:
+ Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+Nghe xong Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
+ Vì điều kiện của giáo sư rất khó thực hiện vì sư tử vốn rầt hung hăng 
+Tối đến nàng ôm con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng nếm con cừu xuống đất cho sư tử ăn
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. nó nghĩ đến bữa ăn ngon do nàng mang tới và nghĩ nàng không thể làm điều xấu với nó ..
+ Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc. Nàng muốn chồng nàng được vui vẻ trở lại, gia đình nàng hạnh phúc như xưa.
+Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+ Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
4. Củng cố(4p): - GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò(1p): - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Đạo đức
30. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I Mục tiêu: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên ở nước ta và ở địa phương 
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . 
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, mỏ dầu, rừng cây,  ) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên niên.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(3p): - Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới(30p) : 
 a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong SGK.
- HS thảo luận theo CH trong SGK.
- HS hỏi, HS khác trả lời.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét bổ xung.
- GV kết luận gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (BT 3 SGK)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập và thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét. bổ sung.
- GV kết luận : Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1. Tên 1 số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí,
2. Con người sử dụng tài nguyên TN trong sản xuất, sinh hoạt :Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt,
3. Hiện nay việc sử dụng TNTN chưa được hợp lí  .
4. Một số biện pháp bảo vệ TNTN:Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, 
4.Củng cố(4p): - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học . GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò(1p): - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau. 
 Địa lý 
 các đại dương trên thế giới
I - Mục tiêu: Sau bài học HS :
- Nhớ tên 4 đại dươngTBD, ĐTD, ÂDD,BBD TBD là đại dương lớn nhất .
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ, lược đồ hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bản đồ, số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diẹn tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới.
- Quả Địa cầu
III- Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p): - HS nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ và một số dãy núi, đồng bằng lớn của châu Mĩ.
 - GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới(30p):
 a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:Vị trí của các đại dương.
- HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào phiếu học tập
- Gọi đại diện nhóm trả lời, chỉ trên bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
? Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương .
Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương.
- Chia HS thành các nhóm 6, trình bày các tranh ảnh, bài báo, câu chuyên, thông tin về các đại dương.
- GV cùng HS bình chọn nhóm su tầm đẹp, hay nhất.
Địa lý
các đại dương trên thế giới
+ ấn Độ Dương có diện tích là 75 triệu km2, ..
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích: 
Thái Bình Dương.
Đại Tây Dương.
ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương.
4. Củng cố(4p): - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1p):- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Toán 
147. ôn về Đo thể tích 
 I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối;
- viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
- chuyển đổi số đo thể tích.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 kẻ sẵn bảng sgk lên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p): - HS làm lại BT 2,3 tiết trước.
 - GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới(30p):
 a. GT bài: ; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Bài1:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi vài HS nêu bảng đơn vị đo thể tích 
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
? Nêu mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích liền nhau ?
- GV chú ý các đơn vị đo ha, km2 m2.
- HS đọc lại bảng ở bài tập 1.
- HS rút ra mối quan hệ ở ý b. 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2: (cột1)
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm . 
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài3(cột 1)
- Gọi HS đọc đề bài và làm bài .
- Gọi HS trình bày miêng bài làm và trả lời câu hỏi .
- HS cùng GV NX chữa bài .
Toán 
 ôn về Đo thể tích 
Bài1: 
tên 
kí hiệu 
quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau 
MK
m3
1m3 ...dm3=...cm3
DXMK
dm3
1dm3=...cm3=...m3
XTMK
cm3
1cm3= 0,...dm3
Bài2: 
a) 1m3 =1000 dm3 =......cm3 =......mm3
 7,268 m3 = 7268 dm3
 0,5 m3 =500 dm3
 .
Bài3:
a) 6 m3 275dm2=6,272 m3
 2105 dm3=2,105m3 
 3 m3 82 dm3 =3,082m3
4.Củng cố – dặn dò(5p): NX đánh giá tiết học.
 - Dăn dò : CBị bài sau.
Luyện từ và câu
57. Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I.Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ(BT1,2
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
 II.Đồ dùng dạy- học:- Bảng lớp viết sẵn: Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và phụ nữ.- Từ điển HS.
III.Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p): - HS làm lại BT 2,3 tiết trước - GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới(30p):
 a. GT bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b. Nội dung bài :
Hoạt động của thày -trò
Nội dung bài dạy
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC của BT.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Gọi HS phát biểu.
- Yêu cầu HS giải thích  ... Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV kết luận củng cố kiến thức .
Bài tập 2
- Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ làm bài.
+ Đề bài yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra phiếu dán bài lên bảng.
 GV nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện.
Luyện từ và câu
 ôn tập về dấu câu
Bài tập1:
* Tác dụng của dấu phẩy:
a) Ngăn cách các bộ pghận cùng chức vụ trong câu.
b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Bài tập2:
- Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.
4.Củng cố, dặn dò(5p): 
	- GV nhận xét
	- Học thuộc phần ghi nhớ
Lịch sử 
30. xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình
I . Mục tiêu: 
- Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ ,hi sinh của cán bộ công nhân VN và Liên Xô 
- Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai rò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước cung cấp điện, ngăn lũ . 
II. Đồ dùng dạy học:- ảnh tư liệu về nhà máy thủy điện Hòa Bình- Bản đồ hành chínhViệt Nam.
III. Hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra (4p): - Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nd bài cũ.- GV nhận xét, cho điểm .
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
 b.Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
ND bài dạy
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ 1:Sư cần thiết xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì ?
? Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng năm nào ? ở đâu ? Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ ? Trong thời gian bao lâu ? Ai là người cộng tác với chúng ta trong việc xây dựng nhà máy này ?
HĐ 2 : T inh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình .
- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày đi đến thống nhất ý .? Em có nhận xét gì về hình 1 ?
HĐ 3 : Đóng góp lớn lao của nhà máy thủy điện Hòa Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước.
- Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình có tác động thế nào tới việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta ? 
? Điện của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất của nhân dân như thế nào ?
Lịch sử
 xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình
1.Sư cần thiết xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
2 . T inh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình .
3 . Đóng góp lớn lao của nhà máy thủy điện Hòa Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước.
4. Củng cố, dặn dò(5p):- GV tổ chức cho HS trình bày tranh ảnh về Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn bài và CB bài sau .
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Toán
150. phép cộng
 I.Mục tiêu: 
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giảI toán 
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy—học :
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p) : - Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- GV nhận xét, cho điểm HS 
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài: ; Nêu mục tiêu bài học.
 b.Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
ND bài dạy
A) Phép cộng : 
- GV ghi phép cộng a+ b = c 
- HS nêu tên gọi các thành phần và KQ.
? Nêu ý nghĩa của phép cộng ? 
? Nêu tính chất của phép cộng ?
- GV NX củng có lại KT .
B) Luyện tập .
Bài1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở 
 - Gọi HS NX bài làm trên bảng.
? Nêu cách thực hiện cộng phân số khác mẫu số ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2(cột1) 
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- HS NX chữa bài trên bảng.
? Em đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để làm ?
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
Bài3:
- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm .
- Gọi HS trình bày cách làm , bổ sung .
- HS NX bổ sung bài làm trên bảng .
- HS cùng GV NX chữa bài
Toán
 phép cộng
A) Phép cộng : 
a+ b = c
* Cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có các tính chất :
+ TC giao hoán : a + b = b + a 
+ TC kết hợp :( a + b) + c = a + ( b + c )
+ Cộng với 0 a + 0 = 0 + a 
B) Luyện tập .
Bài1:
Bài2:
a) ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 
c ) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 
Bài3:
Bài4: Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 ( thể tích bể)
 Đáp số:50% thể tích bể.
4. Củng cố – dặn dò(5p):
 NX đánh giá tiết học.
 - Dăn dò : CBị bài sau.
Chính tả 
30. Nghe- viết:cô gái của tương lai
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD In- tơ - nét) tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng,tổ chức(BT2,3)
 II.Đồ dùng dạy- học:- ảnh minh hoạ các huân chương trong SGK.-Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu 
III.Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p) : - HS lên bảng viết lại tên một số huân chương, danh hiệu, giải thưởng đã học.	- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài: ; Nêu MĐ,YC bài học.
 b.Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
ND bài dạy
HĐ1.Hướng dẫn HS nghe- viết: 
a) Trao đổi về ND bài viết.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 
? Đoạn văn giới thiệu về ai?
? Tại sao Lan Anh lại được gọi là mẫu người của tương lai?
(+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh 15 tuổi.
+Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viên Thanh niên thế giới năm 2000.)
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- HS tìm các từ khó viết.- HS đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.- GV đọc lại toàn bài .
d) Thu, chấm bài.- GV chấm chữa khoảng 10 bài.- GV nêu nhận xét chung.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài ,HS làm bài tập theo cặp.- Gọi HS nhận xét 
? Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
? Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc YC.- HS quan sát các huân chương, HS tự làm.
- Gọi HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng.
 GV nhận xét, bổ sung và củng cố kiến thức.
Chính tả
 Nghe- viết:cô gái của tương lai
1. Nghe- viết:Cô gái của tương lai
+ Các từ khó:in-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên. 
2.bài tập:
Bài tập 2:
+ Anh hùng Lao động.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang.
+ Huân chương Sao vàng.
+ Huân chương Độc lập hạng ba.
+Huân chương Lao động hạng Nhất .
Bài tập 3:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
4. Củng cố, dặn dò(5p): 
 	- GV nhận xét tiết học,	 - Yêu cầu HS viết sai chính tả về viết lại cho đúng những từ đã viết sai. CB bài sau.
Tập làm văn
60. tả con vật
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng; 
II.Đồ dùng dạy- học: - Vở viết. Một số tranh ảnh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy- học :
A.Bài cũ(3p): - Kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một số HS
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới(35p):
1. Giới thiệu bài:Trong tiết TLV trước c ác em đã ôn tập về tả con vật, đã luyện viết 1 đoạn tả hình dáng hoặc hoạt động của 1 con vật mà mình thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật
2. Hướng dẫn HS làm bài. 
 	- Gọi HS đọc đề kiểm tra trên bảng và đọc gợi ý trong SGK.
 	- Nhắc HS :Các em có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trướcviết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả con vật khác với con vật em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
- Hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
3. HS làm bài.
	- HS viết bài.
	- Thu, chấm bài.
	- Nêu nhận xét chung.
C.Củng cố, dặn dò(2p): 
	- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
	- Về CB bài: Văn tả cảnh.
Khoa học
60. sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I.Mục tiêu: 
- Nêu được VD về sự nuôI và dạy con của một số loài thú (hổ, Hươu)
II. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 122, 123 SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học.
2. Kiểm tra(4p) : - HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.- GV nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới (30p): a. Giới thiệu bài: ; Nêu MT bài học.
 b.Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
ND bài dạy
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1:
Quan sát và thảo luận.
-HS tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ và sự nuôi con của hươu theo nhóm .
* Nhóm 1 HS quan sát các hình , thảo luận các câu hỏi sau :
?Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn.
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
* Nhóm 2 :
? Hươu ăn gì để sống ?
? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới đẻ đã biết làm gì ?
? Tại sao hươu con mới được 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận .
Hoạt động 2 : 
 Trò chơi " Thú săn mồi và con mồi "
- GV cho HS kê gọn bàn ghế trong phòng học . 1 nhóm tìm hiểu về hổ sẽ đóng vai hổ săn theo, nhóm đóng vai hươu sẽ đóng vai hươu chạy trốn kẻ thù 
- 2 nhóm còn lại là quan sát viên, sau đó đổi lại vị trí
Khoa học
 sự nuôi và dạy con của một số loài thú
+ Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi :
Hình 1a : Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Hình 1b : Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau ( Theo dấu hiệu của hổ mẹ ) cách con mồi 1 khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào.
+ Giải thích lí do khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy : 
Chạy là cách tự vệ tốt nhấtt của loài hươu để trốn kẻ thù , không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
4. Củng cố, dặn dò(5p):
- Gv tổng kết bài.
- Dặn dò HS về nhà học bài và CB bài sau.
Nhận xét, ký duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc