Giáo án tuần 30 - Trần Văn Sáu

Giáo án tuần 30 - Trần Văn Sáu

TẬP ĐỌC

Tiết 59 :Thuần phục sư tử

I.Mục tiệu :

-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn

-Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

 Hỗ trợ: Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý .

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 30 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
TẬP ĐỌC
Tiết 59 :Thuần phục sư tử
I.Mục tiệu : 
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
 Hỗ trợ: Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý .
II. Đồ dùng dạy - học: 
	 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
 1. Bài cũ: 3 hs đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi GV nêu,
 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Hoạt động1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
- Gọi 1 HS khá đọc bài. 
GV chia đoạn: đọc: 5 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu => Giúp đỡ
+ Đoạn 2: Tiếp theo => vừa đi vừa khóc
+ Đoạn 3: Tiếp theo = > sau gáy.
+ Đoạn 4: Tiếp theo => bỏ đi .
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài 
-Lần1:Theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho học sinh: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục.
-Lần 2: HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ
 Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
 GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
+ Cả lớp theo dõi.
+1hs đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn 
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ 1hs đọc, cả lớp theo dõi. 
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu ý nghĩa của truyện
Đoạn 1+2: Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi GV nêu
(?) Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? ( nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước)
(?)Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? (nếu Ha-li-ma lấy đươc ba sợi lông bờm của môt con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.)
(?)Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? (vì điều kiện này đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử vồ lấy, ăn thịt ngày.)
=>Thử thách mà Ha-li-ma thực hiện để gia đình hạnh phúc
Đoạn 3+4 ,5: hs đọc lướt trả lời câu hòi 2,3,4
(?)Ha - li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?(Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng gầm lên.. nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.)
(?)Ha - li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
( Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.)
(?) Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi ? (Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể tức giận./Vì sư tử yêu mến nàng.)
(?)Theo em vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? (Đó chính là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.)
=>Sự thông minh lòng kiên nhẫn, dịu dàng giúp Ha-li-ma thực hiện được điều kiện của vị giáo sĩ.
Ýnghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 
- Gọi HS nhắc lại nội dung
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 
+ Nhận xét, bổ sung.
+ hs đọc lướt trả lời câu hòi 2,3,4
+ Nhận xét, bổ sung.
+ 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Mt: Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
-Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. Lớp nhận xét .
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
 -GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm đôi .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.
+ 5 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét .
+ HS lắng nghe 
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+Đại diện nhóm thi đọc. Lớp nhận xét 
3.Củng cố - Dặn dò: Giáo dục và nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Tà áo dài Việt Nam” 
TOÁN
Tiết 146 : Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về :Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .
-Chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng .Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.
-Hỗ trợ: Giúp HS chuyển đổi được các số đo diện tích 
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị bảng phụ kẻ và ghi như bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: Gọi 2 H /S làm lại BT 4 (Trang 154 )
2.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Làm bài tập 
Mt:Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích . Chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng .Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề 
GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn điền vào bảng phụ .
- HS đối chiếu và nhận xét bài của bạn trên bảng .
- GV nhận xét và xác nhận kết quả và chốt lại bài :
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diện tích 
Lưu ý : khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị là héc ta(ha). 1ha = 1 hm2= 100dam2= 10000m2
(?) Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau gấp (kém nhau ? lần .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu .
- Gọi HS lên bảng làm. Lớp nhận xét sửa bài .
- GV nhận xét 
a)1m2 =100 dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000 mm2
 1 ha = 10 000 m2 
1 km2 = 100 ha =1000 000 m2 
b) 1 m2 = 0,01 dam2 
1m2=0,0001hm2 = 0, 0001ha
1 m2 = 0, 000001 km2 
1 ha = 0,01 km2 
4 ha = 0,04 km2
- GV gọi một số HS giải thích cách làm ?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm, lớp nhận xét sửa bài .
- GV nhận xét 
a. 65 000 m2 = 6,5 ha.
846 000 m2 = 84,6 ha
 5 000 m2 = 0,5 ha 
b. 6km2 = 600 ha 
9,2 km2 = 920 ha 
0,3 km2 = 30 ha 
- GV chốt lại cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và đvị bé ra đvị lớn ..
-Học sinh đọc đềø tự điền vào bảng ..
-Yêu cầu một học sinh lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng .
+ HS trả lời câu hỏi 
-Học sinh đọc đề và tự làm bài .
- 3học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét sửa bài .
+ Học sinh nêu ..
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
+2 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ của hai đơn vị liền nhau Xem lại bài, tập. Chuẩn bị bài: “ Ôn tập đo thể tích”.
ĐẠO ĐỨC
 Tuần 30 : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1)
I. Mục tiêu :
 Học xong bài này HS biết :
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho đời sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững
- Bảo vệ và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, mỏ dầu, rừng cây, ) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy và học:
 1.Bài cũ :
 (?) Nêu một số hiểu biết của em về Liên Hợp Quốc? 
 (?)Hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em ? 
 2.Bài mới: 
 GV giới thiệu bài – ghi đầu bài .
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin (trang 44 ,SGK )
Mt: Biết tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho đời sống con người. Chúng ta cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc 1 thông tin)
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
(?)Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
(?)Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
+ Cho HS các nhóm trình bày. HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
+Giáo viên nhận xét kết luận. Và gọi HS nêu ghi nhớ SGK 
+ Quan sát tranh ,ảnh ..và trả lời câu hỏi .
+ HS đọc thông tin và thảo luận nhóm 2 em.
+ Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét, bổ sung.
+ 2-3 em đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
Mt:Nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
- GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm việc cá nhân.
- GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Công ước Quốc tế về quyền trẻ em đa quy định .
+ HS làm việc cá nhân .
+ Một số HS trình bày , lớp nhận xét ..
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
Mt:Biết đánh giá và bày tỏ thái độ với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm và cho nhóm làm việc.
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về 1 ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
+GV kết luận: Ý kiến (b), (c) đúng. Ý kiến (a) sai
-Tài nguyên thiên nhiên là có hạn , con người cần sử dụng tiết kiệm .
+ HS ... ụp môt số con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Ôn tập văn tả con vật
 Giáo viên chấm 3 bài của học sinh. Nhận xét .
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng..
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Mt: Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, vận dụng xác định đề bài chọn tả 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài. GV chép đề bài lên bảng.
-Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
-GV gọi vài hs nêu con vật chọn tả
Giáo viên nhận xét.
-3 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- hs nêu con vật chọn tả
-Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Mt: Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng.
-Giáo viên tổ chức cho hs làm bài
-Nhắc nhở hs: Bài viết bố cục trình bày rõ ràng, đủ ý, dùng từ chính xác, biết viết câu văn có nhiều hình ảnh, so sánh làm nổi bật đặc điểm của con vật em yêu thích...
-GV theo dõi học sinh làm bài.
- Học sinh dựa trên dàn ý đã lập, làm bài viết.
3.Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.Nhận xét tiết làm bài viết.
KHOA HỌC
Tiết 60 : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I.Mục tiêu: 
-Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
- Giáo dục học sinh yêu quý các loại động vật
II.Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
III.Các hoạt động dạy và học: 
1. Bài cũ: “Sự sinh sản của thú.”
 (?)Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
 (?)So sánh sự sinh sản của thú và của chim, em có nhận xét gì?
2.Bài mới: G .T. B
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mt: Tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ, của hươu, nai, hoẵng.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin , quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm theo yc của GV.
-Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ. Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng thông qua các câu hỏi:
+Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của ho
(?) Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
(?)Vì sao hổ mẹ không rời hổ con trong suốt tuần đầu sinh con?
(?) Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi (Nêu cách hổ mẹ dạy hổ con bắt mồi ở hình 1a và 1b)
(?) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng
(?)Hươi ăn gì để sống?
(?)Hươu mỗi lứa đẻ mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
(?)Tại sao hươu con mới được 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy.
-Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
=>Hổ mỗi lứa đẻ từ 2-4 con, hổ con mới sinh rất yếu ớt nên được hổ mẹ bảo vệ chăm sóc chúng suốt tuần đầu.Khi được 2 tháng tuổi hổ mẹ dạy con săn mồi.
Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ. Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi hươu mẹ dạy con tập chạy Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
-HS đọc thông tin , quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm theo yc của GV.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 122/ SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Mt:Củng cố nội dung kiến thức bài học.
Gv tổ chức chơi:
Nhóm 1 tìm hiểu về hổ cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
3.Củng cố - dặn dò: Đọc lại nội dung cần biết . Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”. Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 150 : Ôân tập về phép cộng
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Củng cố cách thực hịên phép cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong toán giải.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: : 2 hs lên bảng làm bài tập làm bài tập 2 d 
 2. Bài mới: Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
Mt: Củng cố cách thực hịên phép cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
-GV ghi lên bảng : 5 + 4 = 9
(?) nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
-Thay biểu thức số= biểu thức chữ a + b = c
(?) a và b gọi là gì? c gọi là gì?
- GV nêu biểu thức a + b còn được gọi là tổng của a và b.
(?) Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?(a+b = b + a)
(?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? (a + b) + c = a+ ( b+c).
(?) Khi cộng bất kỳ số nào với 0, kết quả ntn? a+0 = 0 + a = a
- HS trả lời , gv nhận xét sửa chữa
-HS theo dõi, trả lời yc của GV, Lớp nhận xét, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Mt: Củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong toán giải.
Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh tự làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chữa bài, GV chốt kết quả đúng: 
a/ 986 280 b/ c/ d/ 1476,5
 -GV nhấn mạnh kĩ năng cộng 2 số TN, cộng phân số, số thập phân 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu cách thực hiện.
-Yêu cầu HS làm bài vào vơ.û 2 HS lên bảng. Tổ chức chữa bài, thống nhất kết quả:
a) 1689; 1878 b/ ; c/ 38,69 ; 136,98
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ , nêu kết quả và giải thích lý do.
a/ x = 0 vì tổng bằng số hạng thứ 2 vậy số hạng còn lại phải bằng 0
b/ x = 0 vì nên số hạng còn lại cũng bằng 0.
Bài 4: Học sinh đọc đề toán, tìm hiểu đề và tự giải. Sau đó tổ chức chữa bài.
Bài giải
Cả 2 vòi cùng chảy trong 1 giờ chiếm số % thể tích bể là: ( bể)
50%
 Đáp số: 50%
- Học sinh đọc đề bài., nhắc lại cách cộng hai phân số, cách đăït tính và cộng STP. 
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng.
- nêu kết quả nhận xét sửa bài.
- HS đọc đề bài. Nêu cách thực hiện.
- Hs làm bài cá nhân, sau đó chữa bài.
- Hs thảo luận theo nhóm nêu kết quả và trình bày cách thực hiện, lớp nhận xét, thống nhất.
- HS tự làm vào vở, 1 HS làm vào vở.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét khắc sâu kiến thức. Nhận xét tiết học. HS làm BT 2 còn lại nếu chưa hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài sau” Phép trừ”
KĨ THUẬT
Tiết 30 : Lắp rô bốt ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu: 
Học sinh cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt
- Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của rô bốt
II .Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu rô bốt đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III Các hoạt động dạy học.
 1 Bài cũ :KT sự chuẩn bị của HS
 2 .Bài mới :GTB
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động1: Quan sát mẫu nhận xét
Mt:Nắm được các bộ phận chính của rô bốt.
-GV cho học sinh quan sát rô bốt đã lắp sẵn
-Hd học sinh quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời:
(?) Để lắp được Lắp rô bốt em cần mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
-GV nhận xét bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiết.
-QS và nhận xét về cấu tạo rô bốt Trả lời câu hỏi của GV.
-Cần 5 bộ phận; chân, thân đầu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
Mt: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định.
a)HD chọn các chi tiết 
GV yêu cầu học sinh cùng chọn đúng, chọn đủ các chi tiết theo bảng trong SGK
-GV theo dõi nhận xét bổ sung từng loại chi tiết cho các nhóm.
b)Lắp từng bộ phận 
*Lắp chân rô bốt (h2-SGK)
-GV yc hs quan sát kĩ hình 2 trả lời câu hỏi:
(?) Để lắp được bộ phận này, ta cần chọn những chi tiết nào?
- GV gọi 1 nhóm hs lên thực hiện thao tác lắp đuôi máy bay.
-Gv tiến hành lắp từng phần theo theo thứ tựï...
*Lắp thân rô bốtõ ( H3- GGK)
Yc hs quan sát trả lời câu hỏi 2 SGK
-GV hướng dẫn các thao tác lắp ráp.
*Lắp đầu rô bốt (H4)
-GV yêu cầu hs quan sát trả lời câu hỏi SGK và thực hiện lắp cả lớp quan sát và bổ sung các bước lắp của bạn
*Lắp các bộ phận khác (H5a)
-GV lắp một tay, hs quan sát và lên lắp tay còn lại. 
*Lắp ăng- ten (H5 b -SGK)
Gv yc hs quan sát trả lời câu hỏi sgk và lên thực hành lắp ăng- ten.
-GV nhận xét các thao tác uốn nắn.
*Lắp trục bánh xe(H5c -SGK)
Gv yc hs quan sát trả lời câu hỏi sgk và lên thực hành lắp trục bánh xe.
-GV nhận xét các thao tác uốn nắn.
c)Lắp ráp rô bốt( hình 1 SGK)
-GV hướng dẫn lắp ráp theo các bước sgk
-GV kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô bốt.
d)HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
GV hướng dẫn như các tiết trước
-Chọn các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 
-Học sinh nêu, nhận xét bổ sung.
+Học sinh thực hành lắp theo hd của gv
+Học sinh trả lời. Thực hành lắp theo hd của gv
+1 học sinh lên thực hiện thao tác 
+QS và thực hiện thao tác .
+QS và thực hiện thao tác .
+Học sinh lên thực hiện cả lớp qs 
+Học sinh lên thực hiện cả lớp qs 
-HS thực hiện.
+Học sinh tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét chung giờ học, yêu cầu học sinh về nhà thực hành thao tác chuẩn bị cho tiết 2
 Ban giám hiệu duyệt tuần 30 
Ngày ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 DA CHINH SUA.doc