Kế hoạch bài dạy khối 5 tuần 17

Kế hoạch bài dạy khối 5 tuần 17

 Tập đọc Tiết: 33

 Bài: Ngu Công xã Trịnh Tường

GD BVMT – Gián tiếp

I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

 1) Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

 2) Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.

- GD BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ trong sách.

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 5 tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Thứ ngày
Tiết ngày
Tiết bài
Môn dạy
Đầu bài dạy
Hai
6 / 12
1
17
Chào cờ
 - Chào cờ đầu tuần
2
33
Tập đọc 
- Ngu Công xã Trịnh Tường - GD BVMT 
3
17
Lịch sử 
- Ôn tập học kỳ I
4
81
Toán
- Luyện tập chung
5
17
Đạo đức
- Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
 – GDMT – SDNLTK&HQ 
Ba
7 / 12
1
33
Thể dục
- Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
2
33
Khoa học
- Ôn tập học kỳ I
3
17
Chính tả
- Nghe-viết: Người mẹ của 51 đứa con
4
82
Toán
- Luyện tập chung
5
33
LTVC
- Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Tư
8 / 12
1
17
Địa lý
- Ôn tập học kỳ I
2
17
Kể chuyện
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
– HT<TGĐĐ HCM - GD BVMT 
3
34
Tập đọc
- Ca dao về lao động, sản xuất
4
83
Toán
- Giới thiệu máy tính bỏ túi
5
17
Mỹ thuật
- Thường thức mỹ thuật: Xem tranh 
Năm
9 / 12
1
34
Thể dục
- Đi đều vòng phải, vòng trái – TC “Chạy  vòng tròn”
2
34
Khoa học
- Kiểm tra học kỳ I
3
33
Tập làm văn
- Ôn tập về viết đơn
4
84
Toán
- Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
5
17
Kỹ thuật
- Thức ăn nuôi gà 
Sáu
10 / 12
1
34
LTVC
- Ôn tập về câu
2
17
Âm nhạc
- Ôn tập hai bài hát: Reo vang bình minh và 
3
34
Tập làm văn
- Trả bài văn tả người
4
85
Toán
- Hình tam giác
5
17
SHL
- Kiểm điểm cuối tuần
Thứù hai ngày 8 tháng 12 năm 2010
 Tập đọc Tiết: 33
 Bài: Ngu Công xã Trịnh Tường
GD BVMT – Gián tiếp
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 1) Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
 2) Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
- GD BVMT.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Kiểm tra HS về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
	3. Dạy bài mới:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: 
Ngu Công xã Trịnh Tường
 b) Luyện đọc: 
- Chia 3 đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng và giải nghĩa từ.
- Đọc diễn cảm.
 c) HD tìm hiểu bài:
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GD BVMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để bảo vệ môi trường sống tốt đẹp.
- HD nêu nội dung bài.
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh và nghe giới thiệu.
- 2 em khá đọc bài. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
 + Giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- 1 em đọc cả bài.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào cả năm được gần 4 km mương xuyên đồi từ rừng già về thôn.
+ Không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Cả thôn không còn hộ đói nhờ trồng lúa lai cao sản.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. Ông Lìn đã làm giàu cho mình và cho cả thôn. Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ dám làm.
- Lắng nghe.
- Nêu được nội dung.
- Nhận xét giọng đọc.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn, cả bài.
4. Củng cố: - Bài văn cho em biết điều gì?
 - Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết yêu quý những con người dám nghĩ dám làm.
------------------------------------------------------
Lịch sử Tiết: 17
 Bài: Ôn tập học kỳ I
I- MỤC TIÊU: 
- Giúp HS củng cố, hệ thống những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ khi thực dân Pháp chính thức xâm lược (năm 1858) đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Ghi chú: Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT HS bài “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới”.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
 b) Ôn tập các kiến thức:
- Gợi cho HS nhớ lại các nội dung đã học.
- Ghi lên bảng.
- Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm tìm hiểu 4 bài lịch sử đã học rồi thi trình bày nội dung.
- Nhận xét, bổ sung.
 c) Làm vào phiếu học tập:
- Chấm một số phiếu, thống nhất kết quả.
- Nêu tên các bài lịch sử đã học trong học kỳ I theo dòng thời gian lịch sử (không nhìn vào sách để có thể nhớ lại các sự kiện quan trọng).
- Làm việc trong nhóm.
- Thi trình bày (các nhóm khác có thể đặt thêm câu hỏi về nội dung bài).
- Nhận xét, bình chọn.
- Làm vào phiếu học tập.
- Trao đổi chéo phiếu kiểm tra.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Tích cực ôn tập, chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ I.
Toán Tiết: 81
 Bài: Luyện tập chung
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: HS nêu và thực hiện tính tỉ số phần trăm một số bài.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
 b) Thực hành: 
 Bài 1a: Tính 
- HD và yêu cầu giải được ý a; 
- HD giải tại lớp các ý còn lại nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét cho HS sửa bài.
 Bài 2a: Tính 
- HD và yêu cầu giải được ý a; 
- HD giải tại lớp các ý còn lại nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Chấm một số vở, nhận xét.
 Bài 3: 
- Giúp HS nêu được các bước giải:
a) + Tìm số người tăng thêm.
 + Tính tỷ số phần trăm số dân tăng.
b) + Tìm số người tăng thêm tính từ cuối năm 2001 đến 2002.
 + Tìm số dân năm 2002 của phường đó.
- Chấm một số vở, nhận xét. 
 Bài 4: Khoanh vào câu trả lời đúng
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Lắng nghe. 
- Nêu lại cách thực hiện phép chia.
- Làm vào vở, 3 em lên bảng giải.
- Sửa bài.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
 - Làm vào vở, 2 em làm ở bảng.
- Sửa bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi, nêu cách giải.
Bài giải: 
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 
số người tăng thêm là: 
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỷ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 = 1,6 %
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 
số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó:
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) Đạt 1,6%;
 b) 16129 người.
- Kiểm tra chéo vở.
- Nêu yêu cầu bài.
- Nhẩm miệng, nêu trước lớp:Ý C) đúng.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Tự luyện tập thêm ở nhà.
----------------------------------------------------------
Đạo đức Tiết: 17
 Bài: Hợp tác với những người xung quanh
 - GD BVMT – Liên hệ
 - SDNLTK&HQ – Liên hệ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Học sinh khá, giỏi: + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 + Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
- GDMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, lớp học và địa phương.
- SDNLTK&HQ: + Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp, cộng đồng. 
 + Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Phiếu học tập cho HĐ 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT bài Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 1).
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
 b) Hoạt động 1: Làm BT 3, SGK.
* MT: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* TH: - HD thảo luận về các việc nêu trong BT.
- Nhận xét, kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a) là đúng; việc làm của bạn Long trong tình huống b) là chưa đúng.
- GD BVMT: Em hãy kể về việc làm tốt mà mọi gia đình ở địa phương, hay bạn bè các lớp cùng nhau làm việc để BVMT.
 c) Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4)
* MT: HS biết xử lý một tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* TH: - Giao nhiệm vụ thảo luận xử lý tình huống.
- Nhận  ... nhà làm. 
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Nêu cách tính tỉ số của 7 và 40.
- Thực hiện trên máy tính bỏ túi.
- Nêu cách tính: 56 x 34 : 100 =
- Thực hiện trên máy.
- Nêu cách tính: 78 : 65 x 100 =
- Thực hiện tính trên máy.
- Nêu cách tính tỉ số.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày trên bảng phụ.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nêu cách tìm số tiền gửi ứng theo số lãi thu được.
- Làm vào vở 1 em làm trên bảng.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Tự luyện tập thêm ở nhà.
---------------------------------------------------------
Kỹ thuật Tiết: 17
 Bài: Thức ăn nuôi gà
I- MỤC TIÊU: HS có khả năng:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà; một số thức ăn nuôi gà.
- Phiếu học tập kẻ bảng phân loạïi và cách sử dụng thức ăn nuôi gà.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT HS về bài “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta”.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT của bài 
 b) Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà: 
- HD đọc mục 1: 
 + Đôïng vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
 + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật lấy từ đâu?
- Kết luận: Thức ăn cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
 c) Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà: 
- HD đọc sách, quan sát, nêu các loại thức ăn nuôi gà; tác dụng và cách sử dụng của từng loại.
- Nhận xét, ghi nhanh lên bảng và khắc sâu cho HS hiểu rõ về tác dụng của các loại thức ăn.
 d) Đánh giá kết quả học tập:
- Chấm một số phiếu, nhận xét. 
- Lắng nghe. 
- Đọc mục 1 rồi trả lời miệng trước lớp.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4. 
- Trình bày và ghi nhớ.
- Liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
- Làm vào phiếu học tập.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết học sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứù sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu Tiết: 34
 Bài: Ôn tập về câu 
I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Giúp HS có khả năng:
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); xác định đúng các thầnh phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2..
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT về nội dung tiết trước.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học
 b) HD làm bài tập: 
 Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện vui rồi thực hiện các nhiệm vụ được đề ra
- HD HS nhơ lại các kiểu câu: câu hỏi; câu kể; câu khiến; câu cảm.
- Nhận xét, kết luận.
 Bài tập 2: Phân loại các kiểu câu kể; xác định thành phần của câu.
- HD nêu các kiểu câu kể, cách xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Nêu yêu cầu bài.
- Đọc chuyện Nghĩa của từ “cũng”.
- Nêu chức năng, các dấu hiệu đặc biệt của các kiểu câu; cho ví dụ minh hoạ.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày.
- Nêu yêu cầu bài.
- Đọc chuyện Quyết định độc đáo rồi nêu lại nội dung mẩu chuyện.
- Nêu các kiểu câu kể; cho ví dụ minh hoạ; xác định các thành phần.
- Làm vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
- Sửa chữa.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Khi viết văn hoặc nói phải có đầy đủ thành phần trong câu; thể hiện sự tôn trọng.
------------------------------------------------------
Âm nhạc Tiết: 18
 Bài: Ôn tập hai bài hát: Reo vang bình minh và 
(Có giáo viên chuyên giảng dạy)
--------------------------------------------------------
Tập làm văn Tiết: 34
 Bài: Trả bài văn tả người
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn cho đúng và hay hơn
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý, trong bài làm của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: HS đọc đơn xin học môn tự chọn.
	3. Dạy bài mới:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học
 b) Nhận xét chung về kết quả bài làm: 
- Nhận xét: + Đã có nhiều tiến bộ; viết được ba phần; có hình ảnh, biết so sánh, nhân hoá; nêu được một số đặc điểm ngoại hình.
 + Viết còn sơ sài, chưa nêu được cụ thể hoạt động nào đó, chưa nêu tính tình của người định tả và bộc lộ cảm xúc của mình.
- Nêu một số lỗi cụ thể của HS, ghi lên bảng nếu lỗi về ý, dùng từ đặt câu.
 c) HD chữa bài: 
- HD chữa lỗi chung.
- Nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay để HS học tập.
- Nghe giới thiệu.
- Nêu lại 4 đề bài hôm trước.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- Nêu thử mình đã có tiến bộ gì; thiếu sót gì như GV nói.
- Sửa lỗi giúp bạn cho câu văn hay hơn.
- Chữa vào nháp, 2 em lên bảng chữa.
- Nhận xét phần chữa ở bảng.
- Trao đổi chéo vở, nhận xét cho nhau rồi sửa bài.
- Lắng nghe, nêu lại những ý văn hay của bạn.
4. Củng cố: - Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS có thể luyện viết thêm.
-----------------------------------------------------
Toán Tiết: 85
 Bài: Hình tam giác
I- MỤC TIÊU: Giúp HS có khả năng:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại hình theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các dạng hình tam giác như trong SGK.
- Ê ke.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Nhận xét kỹ năng của HS về phần tìm tỉ số.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
 b) Giới thiệu đặc điểm hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng.
 c) Giới thiệu ba dạng hình tam giác:
- Giới thiệu tam giác có các dạng hình đã chuẩn bị.
 d) Giới thiệu đáy và đường cao: 
- Giới thiệu hình r ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH tương ứng (vừa nêu, vừa kẻ trên bảng). 
- Nhận xét một vài nhóm.
 e) Thực hành: 
 Bài 1: Viết tên 3 góc, 3 cạnh của r
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
 Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao
- Chấm một số vở, nhận xét.
 Bài 3: So sánh diện tích
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe. 
- Nêu tên ba cạnh, ba góc, ba đỉnh.
- Viết tên ba cạnh, ba góc, ba đỉnh.
- Quan sát, nêu đặc điểm:
 + Hình r có 3 góc nhọn.
 + Hình r có 1 góc tù, 2 góc nhọn.
 + Hình r có 1 góc vuông, 2 nhọn.
- Quan sát thấy được độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao.
- Nhận biết, nêu tên đường cao của H r (dùng ê ke) trong các trường hợp như ở SGK.
- Vẽ hình tam giác và kẻ đường cao tương ứng trong nhóm 4.
- Nói miệng trong nhóm đôi.
- Trình bày.
- Làm lại vào vở.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày.
- Làm lại vào vở.
- Quan sát hình, tự nghiên cứu rồi trình bày miệng.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Tự luyện tập thêm ở nhà.	
----------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp – Tuần 17
I/ MỤC TIÊU:
- ..
- ..
- ..
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau:
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
- ..
Sinh hoạt lớp – Tuần 17
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè; biết cách thể hiện một số hành vi kính trọng thầy cô.
- HS biết tự nhìn nhận lại mình trong việc thực hiện nội quy trường lớp.
- HS tích cực ôn tập chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra cuối học kỳ I.
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
 * Nề nếp: + Đi học đúng giờ và tương đối đầy đủ (vắng Kiệt).
 + Ăn mặc gọn gàng, thực hiện nội quy trường lớp tốt.
 * Học tập: + Một số em chưa tích cực học bài ở nhà: Kiệt, Đạo, Pha, Phong, Nghi.
 + Ngồi học hay nói chuyện, ít tập trung suy nghĩ: Đạo, Hè, Kiệt.
 * Các công tác khác: + Thực hiện vệ sinh tốt ở trong và ngoài lớp.
 + Chào cờ, tập thể dục, sinh hoạt giữa buổi thực hiện tốt.
 + Đóng đậu các khoản phí còn chậm.
2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau:
- Phải tích cực học tập, tự ôn tập ở nhà chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ I.
- Tổ chức sinh hoạt đầu giờ; chào cờ phải nghiêm túc; tập trung nhanh nhẹn.
- Tích cực tham gia các hoạt động trường lớp; chăm sóc bồn hoa.
3. Hoạt động trong giờ sinh hoạt:
- Viết ngắn gọn bản tự kiểm điểm những mặt tốt, mặt thực hiện chưa tốt cần phấn đấu thêm rồi trình bày trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc