I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
II. Đồ dng:
- GV: Tranh SGK-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011 Tiết: 29 TẬP ĐỌC BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). II. Đồ dùng: - GV: Tranh SGK-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - HS:SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả của người nơng dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả cảnh vẽ trong tranh. Hoạt động 1:Luyện đọc - Gọi 1HS đọc cả bài - Chia đoạn bài đọc - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài + Lượt 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Lượt 2:Sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc tồn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : + Tồn bài đọc với giọng kể chuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV chia HS thành nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đĩn tiếp cơ giáo Y Hoa như thế nào ? + Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao cơ viết chữ đĩ? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? + Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cơ giáo, với cái chữ nĩi lên điều gì ? + Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 + Treo bảng phụ cĩ viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dị : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngơi nhà đang xây - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - Tranh vẽ ở một buơn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đĩn tiếp một cơ giáo trẻ. - 1HS đọc tồn bài, lớp theo dõi - Theo dõi - HS đọc bài theo trình tự : HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Làm việc theo nhĩm - Câu trả lời tốt : + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngơi nhà sàn. + Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi cuộc sống nghèo nàn lạc hậu cĩ cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo. + Cơ giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buơn làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy : · Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. · Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. · Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cơ giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ, đĩi nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. - 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Dành cho HS khá - giỏi ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011 Tiết: 71 TỐN LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: -GV:Phấn màu, bảng phụ. -HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Kiểm tra: - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Hỏi: + Bài tốn cho biết gì? + Bài tốn hỏi gì? - Yêu cầu HS tự tĩm tắt bài và giải bài tốn vào vở. - Gv nhận xét và ghi điểm . Bài 4 : - Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3/Củng cố dặn dị: - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS nêu quy tắc. - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm và trình bày cách làm. - 1HS làm bài - Chữa bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài. Nêu cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Học sinh làm bài vào vở và 1HS lên bảng làm. x ´ 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trình bày cách làm. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít - Chữa bài (nếu sai) - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Câu (d) dành cho HS khá - giỏi - Câu (b), (c) dành cho HS k - g - Dành cho HS k - g ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011 Tiết: 29 KHOA HỌC THỦY TINH I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh. - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Bài cũ: Xi măng. Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới: Thủy tinh. Hoạt động 1: Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. Giáo viên chốt. + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, Hoạt động 2:. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhĩm trình bày trước lớp Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. 3.Củng cố - dặn dị: Nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Cao su. Nhận xét tiết học . Học sinh trả lời cá nhân. Lớp nhận xét. Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ, + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà. - HS lắng nghe. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. - Lớp nhận xét. Dự kiến: Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung bài học. - HS thực hiện yêu cầu. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011 Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 22/11/2011 Tiết: 15 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BUƠN CHƯ LÊN ... ình để trả lời các câu hỏi + Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hố bao gồm: Nội thương là buơn bán trong nước. Ngoại thương là buơn bán với nước ngồi. + Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. - Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh. + Cầu nối sản xuất với tiêu dùng. + Xuất khẩu các mặt hàng khống sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng cơng nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ cơng như gốm sứ, mây tre đan; nơng sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tơm, cá hộp... Nhập khẩu các loại máy mĩc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu. - HS thảo luận nhĩm 4 và đại diện nhĩm trình bày kết quả. Nhĩm 1,2: Điều kiện để phát triển các ngành cơng nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Nhiều lễ hội truyền thống. Cĩ các di sản thế giới, cĩ các vườn quốc gia. Cĩ nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn Nhĩm 3: Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngồi ngày càng tăng do nước ta cĩ nhièu di sản thế giới, cĩ nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an tồn... Nhĩm 4: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 25/11/2011 Tiết: 75 TỐN GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,b) và bài 3 . - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, nháp III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài sau. Viết thành tỉ số phần trăm. = = 75 % = 35 % = = 60 % - Giáo viên nhận xét ghi điểm - 2 HS lên bảng tính. Lớp làm vào bảng con 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Ngồi cách viết các tỉ số đã cho ra dạng tỉ số phần trăm đã biết ở tiết trước.Chúng ta cịn cĩ thể tìm tỉ số % của hai số cho trước hay khơng ? Tìm bằng cách nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về vấn đề đĩ. - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. a/ Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa . - GV ghi ví dụ lên bảng. - GV gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số học sinh tồn trường: + Tính ra kết quả dạng số thập phân. - Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số %. - Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh tồn trường. + Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kĩ năng giải tốn về tìm tỉ số phần trăm. b. Bài tốn : - Gọi học sinh đọc bài tốn sách giáo khoa. - Gv hỏi : Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm và trình bày kết quả. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Cách làm : nhân nhẩm số đĩ với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30 - Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 19 : 30= 0,6333 = 63,33 % - Cho học sinh tự làm vào bảng con. Cách làm : Tìm thương sau đĩ nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm bài tốn theo mẫu. - GV chấm vở, nhận xét và chốt lại ý đúng . 4. Củng cố dặn dị: Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh trình bày kết quả như sau: + Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh tồn trường là: 315 : 600 = 0,525 + Thực hiện phép chia để cĩ kết quả dạng số thập phân 0,525 sau đĩ lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta cĩ : 0,525 ´ 100 : 100 = 52,5 % + Tỷ số phần trăm nữ và học sinh tồn trường là : 52,5 % + Tìm thương của hai số. Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải. - 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm + Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Bài giải Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % Đáp số : 3,5 % - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con 0,3 = 30 %; 1,35 = 135 % 0,234 = 23,4 % - Chữa bài (nếu sai) Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS tính theo hướng dẫn - Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 61 = 0,7377...= 73,77 % 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 % - Chữa bài (nếu sai) - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: Bài giải Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 = 52 % Đáp số : 52 % - Chữa bài (nếu sai) - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 25/11/2011 Tiết: 75 KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUƠI GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng: - GV: Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuơi gà. Phiếu học tập. Bảng nhĩm (chia cho các nhĩm để ghi kết quả thảo luận) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Điều chỉnh 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét sản phẩm của Học sinh. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuơi gà. - Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát hình, liên hệ thực tế địa phương. - GV chia nhĩm theo tổ, theo các yêu cầu sau: 1/ Các sản phẩm của việc nuơi gà? 2/ Lợi ích của việc nuơi gà? - Gọi đại diện các nhĩm báo cáo - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau đĩ treo bảng phụ để HS kiểm tra kết quả của mình. 3. Củng cố - dặn dị: - Liên hệ - giáo dục HS qua bài học - Nhận xét tiết học - Dặn dị học sinh học ở nhà. - HS trưng bày sản phẩm thêu - HS quan sát các hình ảnh và đọc thơng tin trong SGK. - Thảo luận nhĩm về việc nuơi gà(15’) 1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lơng gà, phân gà. 2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, cĩ khả năng đẻ nhiều trứng trong năm. Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày. - Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng) cho cơng nghiệp chế biến thực phảm. - Đem lại thu nhập cho người nuơi. -Nuơi gà tận dụng được nguồn thức ăn cĩ sẵn trong thiên nhiên. - Cung cấp phân bĩn cho trồng trọt. - Đại diện 1 - 2 nhĩm trình bày, lớp nhận xét * Khoanh vào ơ cĩ ý trả lời đúng. Lợi ích của việc nuơi gà là: a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. b. Cung cấp nhiều chất bột đường. c. Cung cấp cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm. d. Đem lại thu nhập cho người chăn nuơi. đ. Làm thức ăn cho vật nuơi. e. Làm cho mơi trường xanh, sạch, đẹp. g. Cung cấp phân bĩn cho cây trồng. h. Xuất khẩu. * Đáp án: câu b và e khơng đúng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 15 NGÀY SOẠN: 15/11/2011 NGÀY DẠY: 25/11/2011 I- Mục tiêu: - Báo cáo tình hình lớp tuần 15 và phương hướng tuần 16 - Giáo dục nề nếp lớp. - Giáo dục an toàn giao thông - Giáo dục phòng chống các bệnh mùa mưa. III- Chuẩn bị: - Lớp trưởng – các tổ trưởng: Bảng báo cáo nhận xét tình hình tuần 15 - Phương hướng tuần 16 - Tài liệu giáo dục ATGT và phòng bệnh mùa mưa. II- Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Điều chỉnh 1- Hoạt động 1: Trò chơi tập thể. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi yêu thích - Cho HS hát các bài hát tập thể đã học 2- Hoạt động 2: Báo cáo tuần 15 và phương hướng tuần 16 - Y/c ban cán sự lớp báo cáo tình hình lớp tuần 13 - Nhận xét tình hình lớp tuần 15. Tuyên dương những HS tích cực trong tuần 15 3- Hoạt động 3: Giáo dục nội quy trường lớp: - Nhận xét tình hình thực hiện nội quy tuần 15 - Nhắc nhở HS đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đi học, vệ sinh sạch sẽ trường lớp, giữ vệ sinh chung. 4- GD ATGT và phòng chống các bệnh. - Nhận xét về thực hiện ATGT của lớp - GV tuyên truyền về thực hiện an toàn giao thông cho HS. - Nhận xét về thực hiện phòng chống các bệnh mùa lạnh - Tuyên truyền về phòng chống dịch sốt xuất huyết, các bệnh đường ruột. 5- Củng cố – dặn dò: - Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 16: + Rèn chữ viết và giữ gìn sách vở + Tiếp tục thực hiện tốt việc học tập. + Thực hiện vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh + Thực hiện tốt nội quy trường lớp + Thực hiện ATGT và phòng chống dịch bệnh. - Dặn dò HS thực hiện tốt các phương hướng đã đề ra. - HS chơi trò chơi. - Hát tập thể. - Ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo trước lớp. - Lớp trưởng báo cáo thực hiện nội quy của lớp tuần 15 - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Duyệt của tổ, khối trưởng Duyệt của Ban giám hiệu -------------------------------------------- --------------------------------------------- -------------------------------------------- --------------------------------------------- -------------------------------------------- --------------------------------------------- -------------------------------------------- --------------------------------------------- -------------------------------------------- --------------------------------------------- -------------------------------------------- ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: