Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 20

Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 20

I. Mục tiêu

- Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn, ủoùc phaõn bieọt ủửụùc lụứi caực nhaõn vaọt.

- Hieồu: Thaựi sử Traàn Thuỷ ẹoọ laứ ngửụứi gửụng maóu, nghieõm minh coõng baống, khoõng vỡ tỡnh rieõng maứ laứm sai pheựp nửụực. (Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK)

 II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc

 - HS: SGK

 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc 51 trang Người đăng huong21 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 20
Thửự hai,ngaứy 10 thaựng 1 naờm 2011
Ngày soạn: 03/01/2012
Ngày dạy: 09/01/2012
Tiết: 39
 Tập đọc
Thỏi sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu
- Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn, ủoùc phaõn bieọt ủửụùc lụứi caực nhaõn vaọt.
- Hieồu: Thaựi sử Traàn Thuỷ ẹoọ laứ ngửụứi gửụng maóu, nghieõm minh coõng baống, khoõng vỡ tỡnh rieõng maứ laứm sai pheựp nửụực. (Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK)
 II. Đồ dùng dạy học
	- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc
	- HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai 2 trích đoạn kịch “Người công dân số Một” và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Hỏi: Em biết gì về Trần Thủ Độ?
- Giới thiệu: Tháu sư Trần Thủ Độ sinh năm 1194 mất năm 1264. Ông là người có công lớn trong việc sáng lập ra nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược nước ta vào năm 1258. Ông còn là một tấm gương cư xử gương mẫu, nghiêm minh. Bài học hôm nay giúp em hiểu thêm về nhân vật lịch sử này.
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Gọi HS nối tiếp đọc bài văn theo đoạn.
 - Gọi HS đọc lần 2 kết hợp giảI nghĩa từ trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- Gọi HS đọc lại bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
-HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, anh Thành, anh Lê, anh Mai. Lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nêu theo sự hiểu biết
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp theo dõi
- 3 HS đọc theo trình tự
HS 1: Trần Thủ Độ.ông mới tha cho.
HS 2: Một lần kháclụa thưởng cho.
HS 3: Trần Thủ Độcho người nói thật.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi
- 2HS ngồi cạnh đọc bài
- Đại diện 1 nhóm đọc, lớp theo dõi
- Theo dõi.
- Dành cho HS khá - giỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
*Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Khi có người muốn xin chức câu đường, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
- Giảng: Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- T/c cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét, ghi điểm HS đọc tốt.
- HS đọc thầm, trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi.
+ Khi có người muốnn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các cầu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc theo cặp
- Theo dõi
- 3 HS đọc diễn cảm trước lớp.
* Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì?
 - GV đọc mẫu đoạn 2
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai.
- Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt.
* Đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: chầu vua, hạ thần, chuyên quyền, tâu xằng.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai.
- Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV tổ chức cho HS thi đọc:
+ 2 nhóm thi đọc bài theo đoạn.
+ 2 HS đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Giải thích: 
+ Thềm cấm: khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: coi thường.
+ Kể rõ ngọn ngành: nói rõ đầu đuôi sự việc.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ không những không trách mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước.
- Theo dõi.
- 3 HS đọc vai: người dẫn chuyện, Linh Từ Quốc Mậu, Trần Thủ Độ.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: nắm mọi quyền hành và tự ý quyết định mọi việc.
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa dùng để xưng hô khi nói với vua.
+ Tâu xằng: tâu sai sự thật.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
 + Trần Thủ Độ cư xử nghiem minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
- HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ
- HS thi đọc theo yêu cầu.
3. Củng cố- Dặn dò
- H:Câu chuyện ca ngợi về điều gì?
- Ghi ý nghĩa của truyện.
- Gọi 5 HS đọc toàn bài theo vai.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng “
 + Câu chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ. Ông là một người cư sxử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
- 2 HS nhắc lại
- 5HS đọc bài, lớp theo dõi
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/01/2012
Ngày dạy: 09/01/2012
Tiết: 39
 Khoa học
Sự biến đổi húa học (tt)
I. Mục tiêu
	Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: Một chai giấm, tăm tre, chén nhỏ
- Giáo viên: Phiếu học tập
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
1. ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại thí nghiệm bài học trước.
- Gv nhận xét và cho điểm HS
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hành tiếp
- 2 HS nêu lại thí nghiệm
Hoạt động 3: Vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học “
+ Chia HS thành các nhóm. Yêu cầu HS chuẩn bị các dụng cụ làm thí nghiệm, đọc kỹ thí nghiệm trang 80 SGK.
+ GV rót giấm vào chén nhỏ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trong các nhóm viết bức thư của nhóm mình cho nhóm khác một cách bí mật.
- GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Sau khi các nhóm đã viết và gửi thư đến nhóm mình gửi, GV gọi 2 nhóm mang bức thư lên trước lớp và hỏi:
+ Hãy đọc bức thư mà nhóm mình nhận được.
+ Em hãy dự đoán xem muốn đọc được bức thư này, người nhận thư phải làm thế nào?
- GV cho 3 HS hơ bức thư trước ngọn 4 nến và đọc lên nội dung bức thư nhóm mình nhận được.
+ Khi em hơ bức thư lên ngọn lửa thì có hiện tượng gì xảy ra?
+ Điều kiện gì làm giấm đã khô trên giấy biến đổi hoá học?
+ Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra khi nào?
- Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Vậy dưới tác động của ánh sáng thì có xảy ra sự biến đổi hóa học hay không? Các em cùng nghiên cứu 2 thí nghiệm trong SGK.
- HS hoạt động theo nhóm 4. Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
+ Không đọc được bức thư vì không nhìn thấy chữ.
+ Muốn đọc được bức thư phải hơ trên ngọn lửa.
- 3 HS làm thí nghiệm và đọc cho cả lớp nghe.
+ Khi hơ bức thư lên ngọn lửa thì giấm viết khô đi và dòng chữ hiện lên.
+ Điều kiện làm giấm đã khô trên giấy biến đổi hoá học là do nhiệt từ ngọn nến đang cháy.
+ Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra khi có sự tác động của nhiệt.
- Lắng nghe
Hoạt động 4: Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học
* Thí nghiệm 1:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trang 80.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng gì đã xảy ra?
+ Hãy giải thích hiện tượng đó.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Thí nghiệm 2
- GV tiến hành tương tự như thí nghiệm 1
- Qua hai thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hoá học. 
- Kết luận: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt độ.
- 2 HS đọc SGK
- HS thảo luận nhóm 6
- 1 HS đại diện cho nhóm trình bày.
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- Lắng nghe.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực trong học tập. 
- Dặn HS về nhà làm thí nghiệm chứng tỏ vai trò của nhiệt, ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học và đọc trước bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/01/2012
Ngày dạy: 09/01/2012
Tiết: 96
 Toỏn
 Luyện tập
 I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm HS
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính chu vi của hình tròn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
 - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS
Bài 2
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn?
- GV: Đã biết chu vi của hình tròn, em làm thế nào để tính được bán kính của hính tròn.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3
- GV mời 1 HS đọc đề bài.
- GV giúp HS phân tích bài toán:
+ Tính chu vi của bánh xe như thế nào?
+ Nếu bánh xe lăn một vòng trên đất thì được quãng đường dài như thế nào?
+Tính quãng đường xe đi được khi lăn bánh xe được 10 vòng như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên lớp.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS cả lớp làm bìa vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm.
a) Chu vi của hình tròn là:
9 x 2 x 3,14 = 56,52 ( cm )
b) Chu vi của hình tròn
4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 ( dm )
c) Chu vi của hình tròn là:
5/2 x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm )
- Chữa bài (nếu sai)
 - 1 HS đọc bài
- HS: Lấy chu vi chia cho số 3,14 thì được đường kính của hình tròn.
- HS: Để tính được bán kính của hình tròn ta lấy chu vi chia cho số 3,14 rồi lấy kết quả đó chia tiếp cho 2.
- HS làm vào vở bài tập.
a) Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 ( m )
 ... .
+ 1 HS lên bảng chỉ phần biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
+ Số học sinh thích màu xanh là:
120 X 40 : 100 = 48 ( học sinh )
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Có 25% số HS thích màu đỏ là:
120 X 25 : 100 = 30 ( học sinh )
Vởy số học sinh thích màu trắng là:
120 X 20 : 100 = 24 ( học sinh )
Có 15% học sinh thích màu tím.
Vởy số học sinh thích màu tím là:
120 X 15 : 100 = 18 ( học sinh )
- 1 HS nhận xét.
- HS đọc và quan sát hình trong SGK
Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời.
+ Biểu đồ nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học.
+ Kết quả học tập của học sinh trường này được chia làm ba loại. Đó là hcọ sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình.
+ Phần màu trắng trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi của trường. Phần chú giảI phía bên ngoài biểu đồ cho biết điều đó.
+ Có 17,5% học sinh của trường là học sinh giỏi.
+1HS lên bảng vừa chỉ trên biểu đồ vừa nêu:
* Số học sinh khá chiếm 60% số học sinh toàn trường ( chỉ phần màu xanh nhạt ).
* Số học sinh trung bình chiếm 22,5% số học sinh toàn trường ( chỉ màu xanh )
- Dành cho HS khá - giỏi
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà đọc lại biểu đồ hình quạt trong bài. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/01/2012
Ngày dạy: 13/01/2012
Tiết: 20
 Địa lớ
 Chõu Á (tiếp theo)
 I. Mục tiêu
	 -Nêu được đặc điểm về dân cư của Châu á 
	- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân Châu á 
	- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam á
	- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu á
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ các nước châu á. Bản đồ tự nhiên châu á. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của hS.
	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm
-GV giơi thiệu bài: Trong bài học trước các em đã tìm hiểu một số các hiệnn tượng về địa lí tự nhiên châu á. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về dân số và các hoạt động kinh tế xã hội của người dân châu á. Tìm hiểu đôi nét về khu vực Đông Nam á.
- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+Dựa vào quả Địa cầu, em hãy cho biết vị trí địa lí và giới hạn của châu á.
+Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào của châu á.
+ Dựa vào lược đồ các khu vực châu á, em hãy nêu tên các dãy núi lớn và các đồng bằng lớn của châu á. Vùng nào là vùng cao nhất châu á?
Hoạt động 1: Dân số châu á
- GV treo bản sô sliệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời
+Dựa vào bản số liệu, các em hãy so sánh dân số châu á với các châu lục khác.
+Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?
GV nhận xét và kết luận: Châu á dân số đông nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số.
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu á và dân số các châu lục khác.
+Châu á có số dânn đông nhất thế giới. Dân số châu á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu, hơn 12 lần dân số châu Đại Dương.
+Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ẳ của dân số châu á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.
+Trong các châu lục thì châu á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
+ Phải giảm nhanh sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
Hoạt động 2: Các dân tộc ở châu á
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi: Người dân châu á có màu da như thế nào?
+Em có biết vì sao người Bắc á có nước da sáng màu còn người Nam á lại có nước da sẫm màu?
 +Các dân tộc ở châu á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư châu á tập trung nhiều ở vùng nào không?
-HS quan sát và nêu: Dân cư châu á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người da trắng hơn ( người Đông á ), có những tộc người lại có nước da nâu đen ( người Nam á ).
+Vì lãnh thổ châu á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới ( Bắc á ) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới ( Nam á ) thì thường có nước da sẫm màu. 
+So sánh hai bức tranh hìh 4a và 4b trang 105 và nêu: Các dân tộc có các ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+Dân cư châu á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- GV kết luận: Phần lớn dân cư châu á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau.
 Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế của người dân châu á
- GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
-GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quóc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lai..
-GV gọi nhóm làm bài vào bảng nhóm treo lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Phân tích kết quả:
+Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản suất chính của đa số người dân châu á?
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu á là gì?
+Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
+Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu á?
-HS đọc tên lược đồ, đọc chú giải và nêu: Lược đồ kinh tế một số nước châu á, lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu á, một số nước, lãnh thổ và thủ đô của các nước này.
-HS chia thành nhóm nhỏ, thảo luận và hoàn thành bảng thống kê.
-HS trình bày trước lớp. Nhận xét các nhóm trả lời
+Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu á
 +Các sản phẩm chủ yếu của người dân châu á là lúa mì, lúa gạo, bông, thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn
+Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su,
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+Ngành công ghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh vì các nước châu á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS , sau đó kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Hoạt động 4: Khu vực đông nam á
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu để trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á.
- GV nhận xét và bổ sung.
-Chia nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu bài tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
-HS trả lời câu hỏi:
+Chỉ trên lược đồ các khu vực châu á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam á.
+Chỉ trên lược đồ các khu vực châu á nêu những nét chính của địa hình của khu vực Đông Nam á.
+Chỉ trên lược đồ kinh tế một số nước châu á và nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam á.
+Giải thích vì sao Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
+Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam á.
GV kết luận: Khu vực Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trông nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Củng cố - Dặn dò 
GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Việt Nam để chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ TUAÀN 20
NGAỉY SOAẽN: 03/01/2012
NGAỉY DAẽY: 13/01/2012
I- Muùc tieõu:
- Baựo caựo tỡnh hỡnh lụựp tuaàn 20 vaứ phửụng hửụựng tuaàn 21
- Giaựo duùc neà neỏp lụựp.
- Giaựo duùc an toaứn giao thoõng
- Giaựo duùc phoứng choỏng caực beọnh muứa mửa.
II- Chuaồn bũ:
- Lụựp trửụỷng – caực toồ trửụỷng: Baỷng baựo caựo nhaọn xeựt tỡnh hỡnh tuaàn 20
- Phửụng hửụựng tuaàn 21
- Taứi lieọu giaựo duùc ATGT vaứ phoứng beọnh muứa mửa.
III- Caực hoaùt ủoọng chuỷ yeỏu:
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
ẹieàu chổnh
1- Hoaùt ủoọng 1: Troứ chụi taọp theồ.
- GV toồ chửực cho HS chụi troứ chụi yeõu thớch
- Cho HS haựt caực baứi haựt taọp theồ ủaừ hoùc
2- Hoaùt ủoọng 2: Baựo caựo tuaàn 20 vaứ phửụng hửụựng tuaàn 21
- Y/c ban caựn sửù lụựp baựo caựo tỡnh hỡnh lụựp tuaàn 20
- Nhaọn xeựt tỡnh hỡnh lụựp tuaàn 20. 
- Tuyeõn dửụng nhửừng HS tớch cửùc trong tuaàn 20
3- Hoaùt ủoọng 3: Giaựo duùc noọi quy trửụứng lụựp:
- Nhaọn xeựt tỡnh hỡnh thửùc hieọn noọi quy tuaàn 20
- Nhaộc nhụỷ HS ủi hoùc ủuựng giụứ, hoùc baứi laứm baứi ủaày ủuỷ trửụực khi ủi hoùc, veọ sinh saùch seừ trửụứng lụựp, giửừ veọ sinh chung.
4- GD ATGT vaứ phoứng choỏng caực beọnh.
- Nhaọn xeựt veà thửùc hieọn ATGT cuỷa lụựp
- Tuyeõn truyeàn GD ngaứy 03/02
- GV tuyeõn truyeàn veà thửùc hieọn an toaứn giao thoõng cho HS. 
- Nhaọn xeựt veà thửùc hieọn phoứng choỏng caực beọnh cuỷa lụựp.
- Tuyeõn truyeàn veà phoứng choỏng dũch soỏt xuaỏt huyeỏt, caực beọnh ủửụứng ruoọt.
5- Cuỷng coỏ – daởn doứ:
- Neõu phửụng hửụựng nhieọm vuù tuaàn 23
+ Reứn chửừ vieỏt vaứ giửừ gỡn saựch vụỷ
+ Tieỏp tuùc thửùc hieọn toỏt vieọc hoùc taọp.
+ Thửùc hieọn veọ sinh trửụứng lụựp, chaờm soực caõy xanh
+ Thửùc hieọn toỏt noọi quy trửụứng lụựp
+ Thửùc hieọn ATGT vaứ phoứng choỏng dũch beọnh.
- Daởn doứ HS thửùc hieọn toỏt caực phửụng hửụựng ủaừ ủeà ra.
- HS chụi troứ chụi.
- Haựt taọp theồ.
- Ban caựn sửù lụựp laàn lửụùt leõn baựo caựo trửụực lụựp.
- Lụựp trửụỷng baựo caựo thửùc hieọn noọi quy cuỷa lụựp tuaàn 20
- Laộng nghe.
- Laộng nghe.
- Laộng nghe.
- Laộng nghe.
- Laộng nghe.
- Laộng nghe.
 Duyệt của tổ khối trưởng	 Duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc