I. MỤC TIÊU :
-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* KNS: -Thể hiện sư tự tin - Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :40 phút
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 ( Từ ngày 21/11/2011 đến ngày 25/11/2011 ) Thứ Ngày Tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy Hai 21/11 1 Chào cờ 2 Tập đọc 27 Chú Đất Nung 3 Toán 66 Chia một tổng cho một số. 4 Đạo đức 14 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1) 5 Khoa học 27 Một số cách làm nước sạch Ba 22/11 1 Toán 67 Chia cho số có một chữ số 2 Chính tả 14 Nghe - viết: Chiếc áo búp bê 3 LTVC 27 Luyện tập về câu hỏi 4 Mĩ thuật 14 5 Lịch sử 14 Nhà Trần thành lập Chiều 1 Toán 66 Chia một tổng cho một số. 2 Toán 67 Chia cho số có một chữ số 3 LTVC 27 Luyện tập về câu hỏi Tư 23/11 1 Tập đọc 28 Chú Đất Nung(tt) 2 Thể dục 14 Gv chuyên 3 Địa lí 14 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 4 Toán 68 Luyện tập 5 Kể chuyện 14 Búp bê của ai ? Chiều 1 Tập đọc 27 Chú Đất Nung 2 Tập đọc 28 Chú Đất Nung(tt) 3 Toán 68 Luyện tập Năm 24/11 1 Toán 69 Chia một số cho một tích 2 Tập làm văn 27 Thế nào là văn miêu tả 3 LT&C 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác. 4 Âm nhạc 14 GV chuyên thực hiện 5 Khoa học 28 Bảo vệ nguồn nước Chiều 1 Toán 69 Chia một số cho một tích 2 Tập làm văn 27 Thế nào là văn miêu tả 3 Anh văn2 27-28 GV chuyên Sáu 25/11 1 Thể dục 28 GV chuyên 2 Tập làm văn 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 3 Toán 70 Chia một tích cho một số 4 SHL 14 Sinh hoạt lớp tuần 14 5 Kĩ thuật 14 GV chuyên thực hiện Ngày soạn 20/11/2011 Ngày dạy thứ hai 21/11/2011 Tập đọc Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU : -Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * KNS: -Thể hiện sư tự tin - Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :40 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài 2. Bài mới: a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Chủ điểm :Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung. b/Hướng dân luyện đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt - Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. b/ Tìm hiểu bài - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? -Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ? - Câu chuyện nói lên điều gì ? c/Đọc diễn cảm - Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung" - Tổ chức cho HS thi đọc. 3- Củng cố - dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt. - GV nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều - HS quan sát và mô tả. - Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh Đoạn 3: Đoạn còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn - 1 em đọc - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất - Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. - Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. - Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích. - Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 em đọc phân vai. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai. - Nhóm 3 em luyện đọc phân vai. - 3 nhóm thi đọc. - HS nhắc lại nội dung bài. Toán Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm bài 1,2.( bài 3 dành cho HS khá giỏi). II.CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình vuông 2. Bài mới : a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số - Viết lên bảng 2 biểu thức - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ? - Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này b/Luyện tập Bài 1a : Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS làm bằng 2 cách - GV kết luận, ghi điểm. Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu. - GV phân tích mẫu : C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu . (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2 . (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 – 3 = 2 Bài 3 (dành cho HS khá giỏi). 4.Củng cố - dặn dò: - Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số. - Gv nhận xét tiết học. - 2HS lần lượt nêu. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - 1 em lên bảng viết bằng phấn màu. Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải. . (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 . (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5 = 3 + 7 = 10 .(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 . 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - HS làm vở 2 em lên bảng. .18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 .18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 .60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 .60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3 = 69 : 3 = 23 - HS làm vào vở 2 em lên bảng giải. . (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 . (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 - 6 = 3 .(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4 . (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 - 4 = 4 - HS khá giỏi làm và nêu kết quả. - HS trả lời. Ngày soạn 21/11/2011 Ngày dạy thứ ba22/11/2011 Toán Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm bài 1( dòng1,2);2. ( bài 3 dành cho HS khá giỏi). II. CHUẨN BỊ : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số 2. Bài mới : a/ Giới thiệu phép chia hết - GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ? - Gọi 1 em lên bảng đặt tính - Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải) - Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước, GV ghi bảng. - Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia. b/Giới thiệu phép chia có dư - GV nêu : 230 859 : 5 = ? - Gọi HS đặt tính và nêu cách tính - Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia + Lưu ý : số dư < số chia c/ Luyện tập Bài 1 :Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải. - Tương tự như bài 2 bài còn lại ở trên HS đặt tính rồi tính. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu cách tính - Gọi HS nhận xét Bài 3 (dành cho HS khá giỏi) 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. - Gv nhận xét tiết học. - 1 em nêu. - 1 em đọc phép chia. 128 472 6 08 21 412 2 4 07 12 0 - HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân, trừ nhẩm. - 1 em trình bày. - 1 em đọc. - 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện. 230 859 5 30 46 171 0 8 35 09 4 - HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên bảng. 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 : 4 = 76242 475908 : 5 = 95181 dư 3 - 1 em đọc. - 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào vở . Mỗi bể có số lít xăng là: 128 610 : 6 = 21 435 (l) Đáp số : 21 435 l HS khá giỏi làm và nêu kết quả. Chính tả( nghe – viết) Tiết 14: CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn .không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài luyện tập 2b- 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một số tờ giấy A4 để các nhóm thi làm bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp. 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài b/Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai + Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm - Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng viết - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến c/Bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai đúng hơn ? - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng Bài 3b: HS đọc yêu cầu + Em hiểu thế nào là tính từ ? 3. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Bài 15. - GV nhận xét tiết học. - phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ... - Theo dõi SGK -Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. - bé Ly, chị Khánh - phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu... - tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu - HS viết vào vở. - HS nghe và soát lỗi. - 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi. - HS sửa lỗi. - 1 em đọc. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng . - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. - 1 em đọc. - 1 em nêu. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân thật, chất phác, bất tà ... êu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước Kết luận của GV:để bảo vệ nguồn nước cần Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung c/ Thực hành: Hoạt động 2: Vẽ tranh triển lm bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và vẽ tranh triển lm cùng bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh triển lm mọi người cùng bảo vệ nguồn nước Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh Bước 2: Thực hành GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia Bước 3: Trình bày và đánh giá GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tranh triển lm mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng d/ Vận dụng: - GD HS Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước -HS kể Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - HS nêu -HS khác nhận xét Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn Các nhóm teo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu cần Đạo đức Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1) I. MỤC TIÊU : - Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo . - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo dã và đang dạy mình. GDKNS: -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kĩ năng thể hiếnự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH 1 / Kiểm tra : - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? - Em đã làm gì thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? - GV nhận xét 2 / Bài mới Hoạt động 1 : Xử lý tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) - GV nêu tình huống - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống KNS : - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô . * Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi Bài tập 1 : KNS : - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô . Yêu cầu từng nhóm HS làm bài . - Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Bài tập 2 : - Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo . * Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . - Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo - GV chốt phần ghi nhớ D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : KNS : - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( T 2 ) - 2 - 3 em trả lời - ( HS TB , Y ) - HS dựa đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . - ( HS khá , giỏi ) - HS lựa chọn cách ừng xử và trình bày lí do lựa chọn . - Thảo luận lớp về các cách ứng xử - ( HS TB , Y ) - Từng nhóm HS thảo luận . - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ ,trính bày trên bảng lớp . - Các nhóm khác góp ý bổ sung - 1 - 2 em đọc to Lịch sử Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt. + Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập cho HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Kiểm tra : - Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? - Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm II Bài mới - GV trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Điền dấu vào ô sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện : + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức hoặc cầu xin. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2 : làm việc cả lớp . GV đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV chốt lại nội dung bài ghi bảng . 3. Củng cố- dặn dị: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê. - GV nhận xt tiết học. - 2-3 HS trả lời câu hỏi - 2 HS nhắc lại - HS làm ở phiếu học tập - HS làm xong bào cáo kết quả , lớp nhận xét bổ sung - ( HS khá , giỏi ) - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - 1 vài HS đọc lại Địa Lí Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . - Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ? 2. Bài mới: a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH : - ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? - Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ BVMT: Để giảm ô nhiễm môi trường đất , nước người dân khi trồng trọt cần chú ý điều gì?GV GD HS phải BVMT b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh - Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận : - Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ ? - GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : Hoạt động sản xuất của người dan ở đồng bằng bắc bộ. - Gv nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Làm việc cá nhân - phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa - Làm việc cả lớp ngô, khoai, cây ăn quả ... nuôi gia súc, gia cầm ... -HS trả lời. Hoạt động nhóm - kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh - Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...) - Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây bị chết. - khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua... GDNGLL Hội vui học tập của chúng em I.Mục tiêu: - Động viên khuyến khích các em tích cực học tập đạt kết quả cao. - Giáo dục các em ý thức tự giác, chăm chỉ học tập nâng cao thành tích. II. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung buổi sinh hoạt. Bài hát, trò chơi, ô chữ III. Các hoạt động chính: 1.ổn định tổ chức: Giáo viên cho học sinh xếp hàng 2. Hoạt động chính: GV giải thích: Các em ạ buổi sinh hoạt của chúng ta hôm nay rất đặc biệt, rất vui đó là: “ Hội vui học tập” trong buổi sinh hoạt hôm nay các em sẽ được tìm hiểu thêm nhiều điều mới lạ bổ sung cho kho tàng kiến thức của mình, các em có thích không nào? * Học sinh trả lời câu hỏi: + ở trường ở lớp em được học những môn học nào? Trong những môn học đó em thích học môn học nào nhất? Vì sao? + Học môn Tiếng Việt có tác dụng gì? Em hãy tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy? Đạt 3 câu có từ vừa tìm được. + Đọc bảng nhân 6, chia 6. + Muốn tính chu vi và diện tích của hình chữ nhậtta làm như thế nào? VD minh hoạ? + Để xé dán được hình quả cam ta thực hiện qua những bước nào? Cần chú ý điều gì khi dán? + Em hãy hát 1 bài hát về chủ đề thày cô giáo: * Thi đố vui: - Quả gì to nhất trên đờ Có biển, có đấ, có trời bao la? (Quả đất) Quả gì bận rộn quanh năm Lúc la lúc lắc, chuyên cần đáng khen? (Quả lắc đồng hồ) Cây trên đồng ruộng trấng phau Khát xuống uống nước giống sâu đen ngòm. ( Bút mực) * Cho các em giải ô chữ: Đây chính là tố chất của học sinh trong khi học tập. Ô gồm có 9 chữ cái. T H Ô H N I M G N Tuyên dương em giải đúng * Tập làm ca sĩ: Gọi một số em lên khán đài hát- ở dưới cho học sinh bình chọn bạn hát hay biểu diễn tốt – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại buổi hoạt động - Nhận xét buổi HĐ
Tài liệu đính kèm: