Đạo đức
Thực hành giữa kì II
I. Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
- HS biết củng cố, thực hành kỹ năng về hành vi đạo đức nh¬ư:
+ có trách nhiệm về việc làm của mình, kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, hợp tác với những người xung quanh , yêu quê hương đất nước
- Có thói quen làm việc có ích cho mình và cho mọi ng¬ời.
- Biết phê phán và không đồng tình với những việc làm không đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy, bút .
Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 25 HAI BA TƯ NĂM SÁU CC CT KC TLV TLV TD T TĐ LT&C T ĐĐ LT&C T TD MT TĐ KH ĐL T LS T KT ÂN KH SHL Thứ, ngày Môn Kế hoạch bài dạy Ghi chú Hai 21/2/2011 ĐĐ Thực hành giữa kì II TĐ Phong cảnh đền Hùng T Kiểm tra định kì Ba 22/2/2011 CT Nghe viết Ai là thủy tổ loài người T Bảng đơn vị đo thời gian LT&C Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ KH Ôn tập vật chất và năng lượng KT Lắp xe ben (Tiết 2) Tư 23/2/2011 KC Vì muôn dân TĐ Cửa sông T Cộng số đo thời gian ĐL Châu Phi Năm 24/2/2011 TLV Tả đồ vật (Kiểm tra viết) LT&C Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế TN T Trừ số đo thời gian KH Ôn tập vật chất và năng lượng Sáu 25/2/2011 TLV Tập viết đoạn đối thoại T Luyện tập LS Sấm sét đêm giao thừa SHL Tổng kết tuần 25 Tuần 25 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Đạo đức Thực hành giữa kì II I. Mục tiêu Sau bài học HS biết: - HS biết củng cố, thực hành kỹ năng về hành vi đạo đức như: + có trách nhiệm về việc làm của mình, kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, hợp tác với những người xung quanh , yêu quê hương đất nước - Có thói quen làm việc có ích cho mình và cho mọi ngời. - Biết phê phán và không đồng tình với những việc làm không đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy, bút . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc ghi nhớ bài " em yêu quê hương - GV nhận xét- ghi điểm. Bài mới Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ II - Ghi đầu bài lên bảng. - HS đọc. - HS nghe. - HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Em sẽ làm gì? - Y/c HS làm việc nhóm. - Phát phiếu và Y/C lần lợt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để tỏ sự kính già yêu trẻ , tôn trọng phụ nữ. - Y/C làm việc cả lớp. - Y/C giải thích một số công việc. - GV - NX. KL: Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là người con hiếu thảo. - HS ghi lại. - HS đọc kết quả. - HS giải thích Hoạt động 2: thi Kể chuyện. - Y/C HS làm việc theo nhóm + Phát cho HS giấy bút. - HS làm việc theo nhóm 4 - Kể cho các bạn trong nhóm nghe tấm gơng hiếu thảo mà em biết . VD: ( bài thơ: Thương ông). - Liệt kê ra giấy các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao.... . - áo mẹ cơm cha - Ơn cha nặng lắm cha ơi. Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cu mang. Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến - Y/C HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về các T/h sau: 1. Sáng nay cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin phép hộ với lý do bị ốm. Việc làm của Nhàn là đúng hay sai? 2. Chiều nay Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Mặc dù rất thích đi nhưng Lương vẫn từ chối và tiếp tục giúp bố công việc. KL: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đìng, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh bản thân. - HS thảo luận đại diện trình bày kết quả : T/h1:Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh trường làm cho trường học sạch đẹp hơn. Nhàn từ chối không đi là lười lao động, không có tinh thần đóng góp chung cùng tập thể. T/h2: Việc làm của Lương là đúng. Yêu lao động là phải thực hiện việc lao động đến cùng, không được đang làm thì bỏ dở. là đúng. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là hợp tác với những người xung quanh - Như thế nào là tôn trọng phụ nữ - Dặn chuẩn bị bài sau. Tập đọc Phong cảnh đền Hùng I. Mục tiêu: -Bieát ñoïc caûm baøi vaên vôùi thaùi ñoä töï haøo ca ngôïi. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. -Hieåu yù chính: ca ngôïi veû ñeïp traùng leä cuûa ñeàn Huøng vaø vuøng ñaát Toå, ñoàng thôøi baøy toû nieàm thaønh kính thieâng lieâng cuûa moãi con ngöôøi ñoái vôùi toå tieân. ( Traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng xanh mát. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hộp thư mục. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa. - Giáo viên dọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài. ? Bài văn viết về cảnh vật gì ở nơi nào? ? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? ? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? ? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thống về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thống đó? ? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba” c) Đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luiyện đọc. ? ý nghĩa bài. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, Huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ, nơi thờ dân tộc Việt Nam. - là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng khoảng 400 năm. - Có những khóm hải đường dâm bông rữc đỏ, những cánh bướm đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Cảnh núi Ba vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. - Câu ca dao ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung, luôn luôn nhó về cội nguồn dân tộc. - Học sinh đọc nối tiếp để củng cố nội dung, giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. Toán Kiểm tra định kì (giữa học kì Ii) I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về: - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng tính thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - Giáo viên phổ biến yêu cầu giờ kiểm tra. - Giáo viên phát đề. - Học sinh nhận đề. - Học sinh làm bài. Đề bài: sgk (208) Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số kết quả tính ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài1: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và học sinh của cả lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60% Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Bài 3: Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thich bơi là:A. 12 học sinh C. 15 học sinh B. 13 học sinh D. 60 học sinh. Bài 4: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là: Bài 5: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là: Phần II: Bài 1: Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm: Bài 2: Giải bài toán. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m, chiều cao 3,8 m. Tính thể tích phòng học đó. * Hướng dẫn đánh giá: Phần I: (6 điểm) Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của các bài 4, 5 được 1,5 điểm. Kết quả là: Bài 1: khoanh vào D Bài 2: khoanh vào D Bài 3: khoanh vào C Bài 4: khoanh vào A Bài 5: khoanh vào C Phần II: (4 điểm) Bài 1: (1 điểm) Viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm Bài 2: (3 điểm) - Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của phòng học được 1 điểm. - Nêu câu lời giải và tính đúng một số người có thể nhiều nhất trong phòng học được 1 điểm. - Nêu câu lời giải và tính đúng số học sinh có thể nhiều nhất trong phòng học và nêu đáp số đúng được 0,5 điểm. 4. Củng cố: - Thu bài nhắc lại ý chính, nhận xét. 5. Dặn dò: - Về học, ôn g kiểm tra Thứ ba ngày22 tháng 2 năm 2011 Chính tả (Nghe viết) AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả bài - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, cho điểm - HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết trước 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học b. Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả -GV đọc toàn bài 1 lần + Bài chính tả nói về điều gì? HD HS luyện viết những từ ngữ khó Cho HS viết chính tả - Nhắc HS gấp SGK - Đọc cho HS viết Chấm, chữa bài - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài - Theo dõi trong SGK - 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc thầm *Cho các em biết truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thíh khoa học về vấn đề này, -HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa Trời, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn 2 HS đọc từ khó - HS gấp SGK - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - HS nhắc lại HĐ 3: HĐH làm bài tập chính tả - Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ Cho HS trình bày kết quả - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng đó đều được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng- vì là tên riêngnước ngoài nhưng được đọc theo âm hán Việt. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 1HS đọc phần chú giải HS làm bài vào vở bài tập: dùng viết chì gạch dưới các tên riêng tìm được. - HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn dở,mù quáng: Hễ nghe nói một vật gì đồ cổ là anh ta hấp tấp mua liền.... - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. Toán Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: Biết : - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông thường. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào - Đổi đơn vị đo thời gian. (BT1, 2, 3a) II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian. a) Các đơn vị đo thời gian. - Yê ... 3.4.1 Bài 1: - Hướng dẫn học sinh đánh số thứ tự câu. - Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn cho 2 học sinh, mời lên bảng trình bày. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn vưn trên có tác dụng liên kết câu. 3.4.2. Bài 2: - Cho học sinh đọc nối tiếp bài làm. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuán. + Hưng Đạo Vương- Ông- vị Quốc công Tiết chế- vị chủ tướng tài ba- Hưng Đạo Vương - Ông – Ngời. - Đọc yêu cầu bài 2. + Lớp đọc thầm đoạn văn- phát biểu ý kiến. + Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách điền đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn. Đã sử dụng nhiều từ ngữ để chỉ cùng một nhân vật. - 2 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ sgk. - Lớp đọc thầm. - 1, 2 học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ. - Đọc bài yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn. + Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1). + “Người liên lạc” (câu 4) thay ngời đặt hộp thư (câu 2) + Từ “anh” (câu 4) thay cho Hai Long (câu 1) + “đó” (câu 4) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4) - Đọc yêu cầu bài 2: Lớp đọc thầm. + nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) + chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán Trừ số đo thời gian I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.(BT1,2) II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bài 2 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lí thuyết. a) ví dụ 1: Nêu ví dụ. - Tổ chức cho học sinh đặt tính và tính b) Ví dụ 2: Nêu ví dụ. - Cho 1 học sinh lên bảng đặt tính. ? Em có nhận xét gì? - Như vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. 3.3. Hoạt động 2: Bài 1 Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Bài 2: Làm vở. - Trao đổi bài để kiểm tra. 3.5. Hoạt động 4 (HS khá giỏi) - Gọi 1 học sinh lên chữa . - Nhận xét, cho điểm - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ? Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ? - 20 giây không trừ được 45 giây. Ta có: 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây. Vậy 3 phút 20 giây – 2 phút 15 giây = 35 giây - Đọc yêu cầu bài. + Lớp làm vào vở: Đổi thành - Đọc yêu cầu bài 2. - Đọc yêu cầu bài. Giải Thời gian đi từ A đến B không kể nghỉ là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ 45 phút – 15 phút = 1giờ 30phút. Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Ôn tập: vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: Ôn tập về : - Các kiến thức về vật chất và năng lượng, các kĩ năng quant sát và thí nghiệm. - Những kĩ năng về BVMT, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng II. Chuẩn bị: - Theo nhóm: + pin, bóng đèn, dây dẫn. + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi. - Giáo viên treo tranh (hình 2- 102 sgk) ? Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm dưới hình thức “tiếp sức” - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 bảng phụ. - Mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 ngời. - Giáo viên hô bắt đầu. - Nhận xét: nhóm nào viết được nhiều, đúng là thắng cuộc. Làm việc nhóm. a) Năng lượng cơ bắp của người. b) Năng lượng chất đốt từ xăng. c) Năng lượng gió. d) Năng lượng chất đốt từ xăng e) Năng lượng của nước. g) Năng lượng của chất đốt từ than đá h) Năng lượng mặt trời. - Học sinh đứng đầu mỗi nhóm viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống, tiếp đó học sinh 2 lên viết. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại I. Mục đích, yêu cầu: Döïa theo truyeän Thái sư Traàn Thuû Ñoä vaø những gôïi yù cuûa GV, vieát tieáp ñöôïc các lôøi ñoái thoaïi trong maøn kòch vôùi noäi dung phuø hôïp.(BT2) * Hoïc sinh khaù gioûi bieát phaân vai ñeå ñoïc ñoaïn kòch(BT2,3) - KNS : Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). KN hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu (giấy khổ to) làm nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Bài 2: - Giáo viên gợi ý về nhân vật, cảnh trí, - Giáo viên phát giấy A4 cho học sinh làm nhóm. - Lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: Hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Học sinh đọc nội dung đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ và lớp đọc thầm. - 3 học sinh đọc nối tiếp màn kịch “xin Thái sư tha cho!” + Học sinh đọc yêu cầu bài 2. + 1 học sinh đọc gợi ý lời đối thoại. - Học sinh tự hình thành nhóm (4 em/ nhóm) - Học sinh làm nhóm g đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Từng nhóm thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết : - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. (BT 1b, 2, 3) II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian Bài 1: a) 12 ngày = 288 giờ (HS giỏi) 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút - Học sinh làm cá nhan g lên bảng. b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 giờ = 150 giây. 4 phút 25giây = 265 giây - Lớp nhận xét và bổ sung Bài 2: Tính Bài 3: Tính - 3 nhóm Bài 4: hs khá giỏi làm thêm ở nhà - Giáo viên hướng dấn. Giải Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và làm bài. Lịch sử Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn : + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Nêu tầm quan trọng của tuyến đường Trường sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ? Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? ? Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này. ? Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn? b) Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? ? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 c) Bài học: sgk. ? Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét. - Tổng tiến công và nổi dậy quân ta đánh vào các cơ quan đầu não của địch. - đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn Huế, Đà Nẵng. - Trận đánh vào sứ quán Mĩ là trận đánh tiêu biểu nhất. - Bất ngờ về thời điểm, đêm giao thừa. - Địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch. - đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, lầu Năm góc và cả thế giới phải sửng sốt. - Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Sinh hoạt lớp Tổng kết tuần 25 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Sinh hoạt. Giới thiệu bài, ghi bảng. * Giáo viên cho các tổ trưởng tự kiểm điểm lại các nề nếp học tập trong tổ mình và báo cáo trước lớp. * Giáo viên nhận xét chung về hai mặt. a) Đạo đức: - Hầu hết các em đều có ý thức, ngoan ngoãn, lễ phép. Đoàn kết với bạn bè. b) Học tập: + Đồ dùng học tập đầy đủ. + Đến lớp học bài và làm bài tập. + Trong giờ học các em sôi nổi xây dựng bài. + Đi học đúng giờ chấp hành tốt nội quy. - Bên cạnh đó còn có một số nhược điểm: + Một số em ngồi trong giờ còn mất trật tự. + Đến lớp chưa học bài và làm bài. + Vệ sinh lớp chưa được sạch sẽ. + Còn một số hs yếu đi học phụ đạo chưa đều - Giáo viên tuyên dương 1 số em có ý thức tốt. * Giáo viên đưa ra phương hướng tuần tới. + Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp. + Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. + Thực hiện chủ điểm Mừng Đảng, mừng xuân. Chào mừng ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam + Giáo dục học sinh phòng chống cúm A H1N1 Nội dung thi đua Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6 1/ Trật tự (-5đ/ lần) 2/ Vệ sinh vi phạm (-10đ/ lần) 3/ Không đồng phục (- 10 đ/ lần) 4/ Vi phạm luật giao thông (- 10đ / lần) 5/ Nghỉ học có phép không trừ điểm, không phép (-10đ/ lần) 6/ Điểm dưới 5 ( -5đ/ lần) 7/ Phát biểu (+5đ/ lần) 8/ Điểm 10 (+ 10 đ/ lần) 9/ Điểm VSCĐ ( + Theo điểm các em đạt được) 10/ Đạo đức (giúp bạn, lể phép với cha mẹ, ông bà ,thầy cô, người lớn , vận động hs đi học) (+ 50 đ/ tuần) CỘNG Duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: