Kế hoạch bài học khối 5 tuần 23

Kế hoạch bài học khối 5 tuần 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với bài văn .

2. Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - GV và HS: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

 - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng , trả lời câu hỏi về nội dung bài.

2. Dạy bài mới

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 5 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 5 
TUẦN 23
( Từ ngày 10 tháng 02 đến ngày 14 tháng 02 năm 2014)
Thứ ngày
Môn học
PPCT
Tên bài dạy
2
10/02/2014
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
§¹o ®øc
45
111
23
23
Phân xử tài tình
Xăng ti mét khối-đề xi mét khối 
Nhà máy hiện đại đầu tin ở nước ta
Em yêu tổ quốc Việt Nam
3
11/02/2014
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
§Þa lý
23
112
45
45
23
Tuần 23
Mét Khối
MRVT: Trật tự - An ninh
Lắp mạch điện đơn giản
Mét sè n­íc Ch©u ¢u
4
12/02/2014
ThÓ dôc
Tập đọc
Toán
Mü thuËt
Kể chuyện
45
46
113
23
23
TuÇn 23
Chú đi tuần
Luyện tập 
VÏ trang trÝ: VÏ tranh ®Ò tµi tù ..
Kể chuyện đã nghe đã đọc
5
14/02/2014
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và câu
Khoa học
KÜ thuËt
45
114
46
46
23
Lập chương trình hoạt động
Thể tích hình hộp chữ nhật
Nối các vế câu ghép bằng quan
Lắp mạch điện đơn giản
Lắp xe cần cẩu ( tiết 2 )
6
22/02/2014
 ThÓ dôc
H¸t nh¹c
To¸n
TËp lµm v¨n
Sinh ho¹t
46
23
115
46
TuÇn 23
¤n tËp bµi: H¸t mõng, Tre ngµ ... Trả bài văn Kể chuyện 
Thể tích hình lập phương
 BGH Phª duyÖt Tæ tr­ëng
Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2014
TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với bài văn .
2. Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - GV và HS: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
 - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng , trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc 
 - Một HS khá (giỏi ) đọc toàn bài. 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lượt ): 
Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội 
Đoạn 3: Phần còn lại
 - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn,); giải nghĩa thêm từ công đường (nơi làmviệc của quan lại), khung cửi (công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằn gỗ), niệm Phật (đọc kinh lầm rầm để khấn Phật).
 - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
 Đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi trong SGK:
 - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? (Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình )
 - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 (Quan án đã dùng nhiều cách khác nhau: đòi người làm chứng ; Cho lính về nhà hai người đàn bà thì để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ; Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc , quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.)
 - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp vải? (Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải)
 ý 1: Quan án đã tìm ra người lấy cắp tấm vải
 - HS kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa .
 - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng.(Phương án b vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lọ mặt.)
 ý 2: Quan án đã tìm ra người lấy trộm tiền nhà chùa
 - Cuối cùng, GV hỏi: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? (VD: Quan án phá được các vụ án là nhờ thông minh, quyết đoán./ Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội).
 - HS nêu ND, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
c) Đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án)
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn của câu chuyện theo cách phân vai: 
“ Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật... Chú tiểu kia đánh nhận tội ”
(Lời quan án: rõ ràng, đĩnh đạc, oai nghiêm)
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học 
 - yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện 
TOÁN
XĂNG TI MÉT KHỐI; ĐỀ XI MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
 - Có biểu tượng về xăng ti mét khối; đề xi mét khối.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
 - Biết quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2a
 + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 GV và HS: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu bảng đơn vị đo độ dài
2. Bài mới
1. GV giới thiệu mô hình trực quan về hình lập phương cạnh 1cm , dm
 - HS quan sát.GV giới thiệu về cm3 , dm3
 - Gọi HS nhắc lại(Như trong SGK)
 - GV hướng dẫn HS cách đọc, cách viết cm3 , dm3
 - Mối quan hệ giữa xăng ti mét khối; đề xi mét khối :
 HS quan sát , nhận xét rút ra mối quan hệ giữa cm3 , dm3
 1 dm3= 1000 cm3
 - HS nêu lại cách đọc, cách viết cm3 , dm3; mối quan hệ giữa cm3 , dm3
2. Thực hành: 
Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu)
 - HS nêu yêu cầu BT, tự làm bài.
 - GV gọi 3 HS đọc kết quả. 
 - Các HS khác nhận xét. GV kết luận. 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
* HS TB - Y làm bài2a - HS K - G hoàn thành cả bài.
 - HS đọc yêu cầu BT. Làm bài cá nhân.
 - HS nêu kết quả.HS( K,G) giải thích cách làm 
 - GV nhận xét, kết luận:
 a) 5,8 dm3 = 5900cm3 
* HS khá, giỏi : b) 375dm3 = 375000cm3 c) dm3 = 800cm3
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Về làm bài tập trong VBT
LỊCH SỬ
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS và GV: Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loại đứng dậy khởi nghĩa?
+ Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì ?
2. Bài mới
2.1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - GV sử dụng ảnh tư liệu (cảnh lao động thủ công ở nông thôn nước ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp) để nêu vấn đề về sự cần thiết phải tiến hành sản xuất bằng máy móc và sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội là nhằm thực hiện mục đích đó.
2.2.Hoạt động 2 :làm việc cá nhân
 - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? Gợi ý:
+ Nêu tình hình nước ta sau khi hoà bình lập lại.
+ Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta.
 2.3. Hoạt động 3 : làm việc theo nhóm
HS thảo luận trong nhóm 3, sau đó cử đại diện lên trình bày theo các gợi ý sau:
+ Lễ khởi công (lưu ý thời gian, địa điểm, khung cảnh).
+ Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ - ne - vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được Nhà máy hiện đại nào, các cơ sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
 2.4.Hoạt động 4: làm việc cả lớp
 GV cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của Nhà máy Cơ khí Hà Nội và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý 
nào?
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học 
 - yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về các sản phẩm của Nhà máy Cơ khí Hà Nội
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
 - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
 - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam.
*Ghi chú: HS khá, giỏi: tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV và HS: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
2. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK)
1. GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
2. Các nhóm chuẩn bị.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
2.2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
1. GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
 - Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? Nước ta có những khó khăn gì? Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
2. Các nhóm làm việc.
3.Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
4. GV kết luận: 
 - Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
5. GV mời 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
2.3.Hoạt động 3:Làm bài tập 3, SGK
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
2. HS làm việc cá nhân.
3. HS trao đổi và làm với bạn ngồi bên cạnh.
4. Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam)
5. GV kết luận: 
 - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
 - Bác Hồ vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là danh nhân văn hoá thế giới.
 - Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
 - Áo dài Việt Nam là một nền văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
2.4.Hoạt động nối tiếp
 - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, sự kiện lịch sử, có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
 Thứ ba ngày 11tháng 02 năm 2014
CHÍNH TẢ
TUẦN 23
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài
2. Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. ( BT2; BT3 ) 
*GDBVMT: GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC ... Ghi chú: HS khá, giỏi: phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Vở BT. Bảng phụ ghi câu ghép BT1, nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
HS làm miệng lại các BT2, 3 tiết Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2.2.Phần Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập(đọc cả mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí)
 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến
+ *Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
 - HS gạch dưới câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến; *HS khá, giỏi phân tích cấu tạo của câu ghép đó (xác định hai vế câu, bộ phận C - V trong mỗi vế câu, khoanh tròn QHT nối các vế câu).
 - HS phát biểu ý kiến. GV dán bảng phụ đã chép câu ghép, mời 1 HS lên bảng phân tích,chốt lại lời giải đúng.
Vế 1: Bọn bất lương ấy/ không chỉ ăn cắp tay lái
V
C
Vế 2: mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
V
C
 - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui. (Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.) 
Bài tập 2: Tìm QHT thích hợp với mỗi chỗ trống
 - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài.
 - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
 a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
 b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
 Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
 c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.
3.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây điện.
 - GDHS biết giữ gìn các mạch điện để BVMT xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,
 - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui(có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây)
 - Hình trang 94, 95,97 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
2.1.Hoạt động 1: thực hành lắp mạch điện
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK.
 - Mục đích: Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
 - Vật liệu: Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin.
HS lắp mạch để đén sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
 - GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
Bước 3: Làm việc theo cặp
 - HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm ( - ) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầy này được đưa ra ngoài.
HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: 
+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
Bước 4: HS làm thí nghiệm theo nhóm 
 - Quan sát hình 5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
 - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
Bước 5: Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
2.2.Hoạt động 2: làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
Kết luận:
 - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng.
 - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa, không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
Vật
Kết quả
Kết luận
Đèn sáng
Đèn không sáng
Miếng nhựa
X
Không cho dòng điện chạy qua
Miếng nhôm
X
Cho dòng điện chạy qua
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
 - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
3. Củng cố, dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học. 
KĨ THUẬT
LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
*Ghi chú: HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
 - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu.
2. Bài mới: 
2.1.Hoạt động 1. HS thực hành lắp xe cần cẩu
a) Chọn chi tiết
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu.
 - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
 - HS thực hành lắp từng bộ phận, 
 - Lưu ý HS vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (H.2 - SGK); Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cầu (H.3 - SGK).
 - GV quan sát và uốn nắn kịp thời những HS (nhóm )lắp còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe cần cẩu (H.1 - SGK)
 - HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
 - GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các môi ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
 - GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không.
2.2.Hoạt động 2. Đánh giá sản phẩm
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
 - Cử 2 - 3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của .
 - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Nhận xét, dặn dò
 - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
 - Nhắc HS đọc và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp xe ben”.
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 
TOÁN
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. 
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. 
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3
 + HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 
1.Kiểm tra bài cũ
- 1 HS tính thể tích hình hộp chữ nhật có a = 1,4 m ; b = 1,2 m ; c = 0,6 m
2 . Bài mới
2.1.Tổ chức cho HS tự tìm thể tích hình lập phương. 
 - GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. 
 - Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhậtkhông? Vì sao? 
 - GV nêu VD ; HS suy nghĩ nêu cách tính thể tích hình lập phương
HS rút ra qui tắc, công thức tính thể tích hình lập phương a
 - Gv chốt: V = a x a x a ( a là độ dài cạnh) 
2.2. Thực hành: 
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống 
 - HS đọc đề ; nêu YC của đề.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS lên chữa; Cả lớp, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 3 : Giải toán
 - HS đọc đề, tóm tắt bài toán.
 - HS tự làm bài vào vở. 
 - 1 HS chữa bài trên bảng, HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra.
 - GV kết luận: + Thể tích hình hộp chữ nhật: 504cm3
 + Thể tích hình lập phương: 512cm3
*Bài 2:HS K - G Giải toán
 - HS đọc đề, tóm tắt bài toán.
 - HS tự làm bài. GV chốt kết quả. 
 Bài giải
 Thể tích hình lập phương là:
0,75 x 0,75 x 0,75 = 0, 421875 ( m3 )
0, 421875 m3= 421,875 (dm3)
 Khối kim loại nặng là
421,875 x 15 = 6 328,125(kg)
Đáp số: 6328,125kg
Củng cố - Dặn dò : VÒ lµm bµi tËp trong VBT 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 - Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 - 3 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết TLV trước, về nhà đã viết lại vào vở; chấm điểm.
2. Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2.2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. 
GV viết 3 đề bài của tiết kiểm tra
a) Nhận xét về kết quả làm bài
 - Những ưu điểm chính.
 - Những thiếu sót, hạn chế. 
b) Thông báo điểm số cụ thể
2.3. Hướng dẫn HS chữa bài. 
 GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
 - GV chỉ các lỗi cần chữa. 
 - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
 - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phần màu. 
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
 - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
 - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
 - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp 
 - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn
 - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt (một đoạn thân bài hoặc đoạn mở bài, kết luận), viết lại cho hay hơn.
 - 1số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao. 
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV Ôn tập về văn tả đồ vật .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 LOP.doc