Kế hoạch bài học lớp 4 - Tuần 1 năm 2013

Kế hoạch bài học lớp 4 - Tuần 1 năm 2013

I.Mục tiêu :

1.Đọc lưu loát toàn bài:

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

II.Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 4 - Tuần 1 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc: Tct 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục tiêu : 
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’)
- Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(31’) 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Em học được điều gì ở Dế Mèn?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
HS theo dõi
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu khóc
- Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cỏnh ăn thịt.
- "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây"
Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi.
- Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao.
- Hs nêu 
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
 Toán: TCt 1 Ôn tập các số đến 100 000.
I.Mục tiêu :
Giúp hs ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:(1’)
- Kiểm tra sách vở của hs.
2.Bài mới:(32’)
a/ Giới thiệu bài-ghi đầu bài:
HĐ1:.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.
*Gv viết bảng: 83 251
*Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001
* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
*Nêu VD về số tròn chục?
 tròn trăm?
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
HĐ2.Thực hành:
Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số )
Bài 2:Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hướng dẫn làm mẫu.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
Bài 4: Tính chu vi các hình sau.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Gọi hs trình bày.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000 
10 000 ; 20 000 ; 30 000 
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- 63 850 
- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
- 8 105
- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.
- Hs nêu miệng kết quả.
7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả.
Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)
Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm )
Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm )
 -------------------------------------------------------
 ĐẠO ĐỨC
 Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : HS nhận thức được : 
 -Cần phải trung thực trong học tập.
	 -Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .
	+ Biết trung thực trong học tập .
 + Biết đồng tình,ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
*KNS: - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
II. ĐỒ DÙNG: Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế và dụng cụ học tập.
II.Bài mới: Giới thiệu bài : . TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
*Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 
-Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống 
-Hỏi HS : Theo em,bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính (Ghi bảng ) :
 a) Mượn tranh,ảnh của bạn để đưa cô giáo xem .
 b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà .
 c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,nộp sau .
-Nếu em là Long,em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ?
-Cho từng nhóm HS thảo luận và trình bày xem vì sao chọn cách đó .
- Tổng kết ý kiến HS,đưa ra kết luận : Cách giải quyết c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập .
- Vậy thế nào là trung thực trong học tập? Trung thực trong học tập có lợi gì?
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( bài tập 1, SGK ) 
-GV nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn HS thảo luận,làm bài tập .
- GV kết luận :+ Việc làm ( c ) là trung thực trong học tập.
 + Các việc ( a ) , ( b ) , ( d ) là thiếu trung thực trong học tập .
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2,SGK )
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 
1 trong 3 vị trí,quy ước theo 3 thái độ : 
-Cho HS các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,giải thích lí do lựa chọn của mình . Hướng dẫn HS cả lớp trao đổi,bổ sung .
-GV kết luận: + ý kiến ( b ) , ( c ) là đúng .
 + ý kiến ( a ) là sai .
- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
III.Hoạt động tiếp nối:
- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập
- Tự liên hệ ( bài tập 6 SGK )
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tiểu phẩm theo chủ đề bài học( bài tập 5)
- Nhận xét tiết học.
-Hát đàu giờ,chuẩn bị sách vở học tập .
- Nghe giới thiệu
-Mở SGK trang 3 .
- Xem tranh minh hoạ và đọc tình huống
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống .
- Chọn cách giải quyết thích hợp theo ý mình .
-Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày lí do vì sao chọn cách đó .
-Cả lớp trao đổi,bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
-Vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .
- Mở SGK trang 4.
-HS làm việc cá nhân,trình bày ý kiến,trao đổi,chất vấn lẫn nhau .
- Đọc kĩ 3 ý nêu ở bài tập 2 SGK.
- Bày tỏ thái độ:tán thành,phân vân,không tán thành .
- Từng nhóm cùng quan điểm thảo luận giải thích lí do, cả lớp trao đổi,bổ sung.
-3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS nghe
 ------------------------------
 Kể chuyện: TCt 1: Sự tích hồ ba bể.
i.Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , hs kể lại được câu chuyện đã nghe , có thể kết hợp lời kể với cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , ca ngợi những người giàu lòng nhân ái, khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2.Rèn kỹ năng nghe :
- Có khả năng nghe giáo viên kể chuyện , nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
1 Giới thiệu bài .1’
- Giới thiệu tranh về hồ Ba Bể.
2. Gv kể chuyện:6’
- Gv kể 2 lần:
Lần 1: kể ND chuyện.
Lần 2 : kể kèm tranh.
3. Hướng dẫn kể chuyện :26’
- Gọi hs giải nghĩa một số từ khó .
- Gọi hs đọc gợi ý ở sgk.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .
Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay 
- Khen ngợi hs .
4.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học .
- Hs theo dõi .
- Hs theo dõi.
- HS giải nghĩa từ ở chú giải.
- HS nối tiếp đọc gợi ý .
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu chuyện đúng nhất.
 Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Toán: TCT 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo).
I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về :
- Tính nhẩm
Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học :
-sgk, vở...
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:(5’)
- Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:28’
a/- Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn ụn tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nhắc lại cách đặt tính?
- Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3:Điền dấu : > , < , =
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn?
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
-Gv cho học sinh làm và chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:(2’)
- Hệ thống nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng tính.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
.- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2 hs đọc kết quả.
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
8000 x 3 = 24 000
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt tính và tính vào vở.
 4637 7035 325 25968 3 
- + x 19	
 8245 2316 3 16 8656
12882 4719 975 18
 0
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890
 ... Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục ngữ trên?
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
Bài 5: Giải câu đố.
- Gọi hs đọc câu đố.
- Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải câu đố.
- Gv kết luận.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc to câu tục ngữ.
- Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Các nhóm nêu kết quả.
+1 hs đọc đề bài.
- Những tiếng bắt vần là:
Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai)
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, nêu kết quả.
Choắt - thoắt ; xinh - nghênh
- Là hai tiếng có phần vần giống nhau.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết quả tìm được.
Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú
Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút.
 ---------------------------------------------
 Tập làm văn : TCt 1: Thế nào là kể chuyện.
I.mục tiêu :
1.Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
2.Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II.Đồ dùng dạy học :
-VBT tiếng việt.
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Mở đầu:Gv kiểm tra sách vở của hs.1’
2.Bài mới.32’
HĐ1.Giới thiệu bài.
HĐ2.Phần nhận xét.
Bài 1: Lời giải :
a.Các nhân vật : 
+Bà cụ ăn xin
+ 2 mẹ con người nông dân
+ Những người dự lễ hội
b.Các sự việc :
c.ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
Bài 2:
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
-Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện.
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
*.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Nêu ví dụ về văn kể chuyện?
HĐ3.Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định các nhân vật trong chuyện? 
+Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em.
- Gv nhận xét, góp ý.
Bài tập 2: 
- Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ?
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs theo dõi
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 4 hs làm bài .Đại diện nhóm nêu kết quả.
+Các nhân vật.
+Các sự việc chính
+ý nghĩa
- Hs đọc đề bài.
- Trả lời câu hỏi cá nhân-Không có nhân vật
- Không.Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể.
Hs trả lời
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Em , một phụ nữ có con nhỏ.
- Hs suy nghĩ cá nhân.
- Hs tập kể theo cặp.
- Hs thi kể trước lớp.
+Hs đọc đề bài.
- Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
Khoa học: TCt 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. 
I.Mục tiêu:
Sau bài học hs biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6 ; 7 phóng to.
- Giấy A4 , bút vẽ.
III.các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
- Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người?
-Gv nhận xột ,ghi điểm
2.Bài mới:29’
*Giới thiệu bài-ghi đầu bài.
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của người.
B1: Gv yờu cho hs : Quan sát và thảo luận theo cặp.
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 sgk trang 6?
- Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người?
- Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì?
B2: Các nhóm báo cáo kết quả.
B3: Gv kết luận: sgv.
- Gọi hs đọc mục " Bạn cần biết".
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật , thực vật ?
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường.
B1: Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
B2: Trình bày sản phẩm.
B3:Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
Hs theo dừi.
Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- Thức ăn. không khí, nước uống
- Lấy thức ăn, nước uống.thải ra các chất thải, rác thải
-Đại diện một số cặp trỡnh bày.
- 2hs đọc mục "Bạn cần biết"
- Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu hỏi.
- Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Hs trình bày sản phẩm và ý tưởng của mình trong bài vẽ.
 -----------------------------------------
 Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán: TCt 5 : Luyện tập.
I.Mục tiêu : Giúp hs : 
- Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ và tính giá trị.
- Gv chữa bài, nhận xét.
2.Bài mới:29’
a- Giới thiệu bài.
b.Thực hành:
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
+Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng phần?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm 3 phần.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên bảng giải 4 phần.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết vào ô trống ( theo mẫu)
- Gọi hs đọc đề bài. giải thích mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.
+Nêu công thức tính chu vi hình vuông?
- Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính chu vi hình vuông theo độ dài cạnh a đã cho.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs chữa bài.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
-Hs nêu
 a
 6 x a
 5
 6 x 5 = 30
 7 
 6 x 7 = 42
 10
 6 x 10 = 60
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3
 = 35 + 21 = 56
b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5
 = 168 - 45 = 123
c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) 
 = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137
d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) 
 = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs khá giải thích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs chữa bài .
+a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm)
+ a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm)
+a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m)
 -------------------------------------------------------
TIẾT 2:Tập làm văn: Tiết 2: Nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu :
1.Hs biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật .Nhân vật trong chuyện là người , là người , là vật , là đồ vật, cây cối được nhân hoá.
2.Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật.
3.Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT tiếng việt 4 tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:5’
- Bài văn kể chuyện khác các thể loại văn khác ntn?
2.Bài mới:30’
*.Giới thiệu bài.
HĐ1.Phần nhận xét:
Bài 1:
- Hãy kể tên các chuyện các em mới học?
- Kể tên các nhân vật có trong 2 truyện?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
- Nêu tính cách của mỗi nhân vật trong truyện?
- Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy?
c.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ2.Thực hành:
Bài 1:
- Bà nhận xét về tính cách từng cháu ra sao?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Gv hướng dẫn hs tranh luận những việc có thể xảy ra và đi đến kết luận.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Bài văn kể chuyện có nhân vật.
- Hs theo dõi.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể.
*Nhân vật là con vật:
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, Giao Long , Nhện. 
*Nhân vật là người:
- Hai mẹ con người nông dân , bà ăn xin, những người dự lễ hội.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thương người.
Căn cứ vào lời nói , hành động của Dế Mèn.
+Mẹ con người nông dân : giàu lòng nhân hậu
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài, quan sát tranh.
- Hs nêu đáp án:
- Hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận nhóm 4.
+Hs đặt ra hai tình huống:
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác
- Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- Hs thi kể trước lớp.
 ------------------------------------------------
 TIẾT 3 : ĐỊA LÍ : TCT 1 : Làm quen với bản đồ.
I/ mục tiêu:
Học xong bài này hs biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố về bản đồ : tên ,phương hướng; tỉ lệ , kí hiệu bản đồ.
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục , Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra.
- Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
2.Bài mới:
*.Giới thiệu bài.
HĐ2:Bản đồ:
B1: Gv treo các loại bản đồ.
- Nêu tên các bản đồ?Chỉ một số vị trí thể hiện trên bản đồ?
B2: Gv chữa bài, kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
HĐ2. Cách xem bản đồ.
- Yêu cầu quan sát hình 1 , 2.
- Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm . đền Ngọc Sơn trên bản đồ?
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm ntn?
HĐ3: Một số yếu tố của bản đồ:
a.Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Đọc tên bản đồ hình 3?
b.Người ta quy ước các hướng trên bản đồ ntn?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam , Đông , Tây trên bản đồ hình 3?
c.Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?
HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu trên bản đồ
- Gọi hs đọc các kí hiệu trên bản đồ hình 3.
- Tổ chức chức cho hs làm việc theo cặp.
- Gv chữa kết quả, nhận xét.
5.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên các vị trí vừa chỉ.
- Hs quan sát bản đồ.
- 2 hs lên bản chỉ bản đồ.
- Chụp hình, chia khoảng cách, thu nhỏ
theo tỉ lệ nhất định , lựa chọn kí hiệu.
- Cho biết phạm vi thể hiện và những thông tin chủ yếu.
- 3 hs đọc.
- Trên bắc; dưới nam ; phải đông ;trái tây.
- Hs thực hành lên chỉ các hướng trên bản đồ.
- Biết diện tích thực tế được thu nhỏ theo tỉ lệ ntn.
- 1 cm trong bản đồ ứng với 20000 cm trên thực tế.
- Hs nêu.
- 2 hs đọc.
- 1 hs vẽ , 1 hs đọc các kí hiệu bạn vừa vẽ.
 ----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 1CKTKNS.doc