Kế hoạch bài học lớp 5 - Buổi 1 tuần 12

Kế hoạch bài học lớp 5 - Buổi 1 tuần 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các coou hỏi trong SGK)

*HS ( K-G) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

HS: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

GV: Qủa thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ

HS đọc bài ‘ Chuyện một khu vườn nhỏ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Buổi 1 tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC LỚP 5B- BUỔI 1
TUẦN 12
 (Từ ngày 4 đến ngày 8 tháng 11 năm /2013)
Thứ ngày
Tết
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
hai
4
11
1
Chào cờ
2
Tập đọc
23
Mùa thảo quả
tranh minh hoạ
 3
Đạo đức
12
Kkính già, yêu trẻ
4
Toán
56
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
5
Chính tả
12
Nghe viết: mùa thảo quả
ba
5
11
1
Toán
57
Luyện tập
2
Âm nhạc
12
Học hát: bài ước mơ
 3
LT &câu
23
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
4
Thể dục
23
ĐT: v­¬n thë, ... BTDPTC TC: “Ai nhanh nhanh và khéo hơn”
5
Kĩ thuật
12
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Tư
46
11
1
Kể chuyện
12
Kể chuyện đã nghe đã đọc
tranh minh hoạ
2
Tập đọc
24
Hành trình của bầy ong
 3
Toán
58
Nhân một số thập phân với một số thập phân
4
Mĩ thuật
12
Vẽ thoe mẫu: mẫu vẻ có hai mẫu vật
tranh minh hoạ
5
Địa lí
12
Công nghiệp
năm
7
11
1
Thể dục
22
ĐT: v­¬n thë, ... BTDPTC TC: “Kết bạn”
2
T.làm văn
23
Cấu tạo của bài văn tả người
 3
Toán
59
Luyện tập
4
LT &câu
24
Luyện tập về quan hệ từ
5
khoa học
23
Đồng và hợp kim đồng
tranh minh hoạ
sáu
8
11
1
Toán
60
Luyện tập
2
Lịch sử
12
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
bảng phụ
 3
T.làm văn
24
Luyện tập tả người
4
khoa học
24
Sắt, gang, thép
tranh minh hoạ
5
SHTT
12
Sinh hoạt lớp
Thø hai ngµy 4 th¸ng 11 n¨m 2013
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các coou hỏi trong SGK) 
*HS ( K-G) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
HS: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
GV: Qủa thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài ‘ Chuyện một khu vườn nhỏ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Thảo quả là một trong những loại cây quả quý của Việt Nam. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận được điều đó.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc: 
 - Một HS (khá, giỏi ) đọc toàn bài.
 - HS chia đoạn.GV chốt: Chia làm 3 phần để luyện đọc
 + Phần 1 gồm đoạn 1, 2: Từ đầu đến nếp khăn
 + Phần 2 đoạn 2: từ thảo quả đến không gian
 + Phần 3 gồm các đoạn còn lại
 - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.GV kết hợp
 + Lượt 1: GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ: Đản Khao, Chin San, sầm uất
 + Lượt 2: đọc đúng các câu( Gió /thơm. Cây cỏ /thơm. Đất trời/ thơm.Người đi từ rừng thảo quả về,/hương thơm đậm/ ấp ủ trong từng nếp áo, nếp khăn.)
 + 1 HS đọc chú giải cuối bài (thảo quả, Đản khao,Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp)
 - HS đọc theo cặp - GV giúp HS (Y) đọc bài. 
 - Một HS (K,G) đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc phần 1 của bài văn và cho biết : 
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
 (thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm)
 +Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng gì?(nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.)
- HS rút ra ý 1. GV chốt: Mùi thơm đặc biệt của thảo quả khi chín 
- HS đọc phần 2 và tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
( Qua một năm, hạt thảo quả thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.)
- HS rút ra ý 2. GV chốt: Cây thảo quả phát triển rất nhanh
- HS đọc phần 3 trả lời câu hỏi: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? (Nảy dưới gốc cây). Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
( Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.)
- HS rút ra ý 3. GV chốt: Thảo quả vào mùa rất đẹp
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- HS nêu ND bài văn .GV chốt: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại bài văn. GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 của bài văn. Chú ý nhấn mạnh từ ngữ chỉ mùi thơm đặc biệt của thảo quả : lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió thơm, đất trời thơm, hương thơm đậm, ủ ấp.
- HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
3. củng cố, dặn dò: 
- GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài văn. GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em
nhá.
- Nêu được những hành, vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - HS (khá - giỏi) biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
* KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán 
 - Kĩ năng tư duy phê phán
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
II. CHUẨN BỊ :
 HS: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1( trang phục: quần áo, cặp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS trả lời câu hỏi: Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp?
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
2. HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
3. HS cả lớp thảo luận và trả lời theo các câu hỏi sau:
- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? 
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? 
- Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
4. GV kết luận:
- Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc phù hợp với k/năng.
- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện văn minh, lịch sự.
5. GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK- bày tỏ ý kiến
1. GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ xung.
4. GV kết luận: 
- Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
*HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
C. củng cố dặn dò:
- HS đọc lại phần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
TOÁN
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ; ...
- Chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
*HS khá, giỏi làm thêm kỹ năng giải toán(BT3)
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : Bảng phụ ghi qui tắc cách nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000 ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra bài cũ :
 Gọi HS lên chữa BT1 trong vở BT. GV kết hợp cho HS nhắc lại cách nhân 1 STP với 1 số tự nhiên
B. Dạy bài mới:
1. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000... 
a. - HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10.
- Gợi ý để HS (K,G) có thể rút ra đ ược nhận xét. HS yếu nhắc lại: Nhân 1 STP với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 chữ số
b.Tiến hành tương tự câu a : 
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân: 53, 286 x 100 sau đó tự rút ra nhận 
xét.
- Gợi ý để HS (k,G) tự rút ra đ ược quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10; 100; 100 ...
- Yêu cầu một vài HS yêú nhắc lại quy tắc vừa nêu (trên bảng phụt)
2. Thực hành
a) Gv hướng dẫn HS cả lớp làm BT1, BT2,
Bài 1: Tính nhẩm
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ...
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau. HS đọc kết quả từng 
trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận chốt cách làm. VD :
 a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210
 b) 9,63 x 10 = 96,3 5,238 x 10 = 52,38
Bài 2: Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng - ti- mét
- GV Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, thực hiện lần lượt các thao tác:
+ Nhắc lại quan hệ giữa m, dm với cm, ví dụ: 1m = 100m, 1dm = 10cm
+ Suy ra, ví dụ 10,4dm = (10,4x 10)cm = 104cm (quan hệ tỉ lệ).
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy.
b) Gv hướng dẫn HS khá, giỏi làm BT3.
Bài 3: Giải toán
- Củng cố kĩ năng giải toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán sau đó tự giải, Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. Gọi HS lên chữa
Bài giải
10lít dầu cân nặng là:
 10 x 0,8 = 8(kg)
Khối lượng can dầu là:
 8 + 1,3 = 9,3(kg)
Đ áp số: 9,3kg
3. Dăn dò: Về làm bài tập trong VBT
CHÍNH TẢ
Nghe viết: MÙA THẢO QUẢ
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 HS: Vở BT .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ 
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a tiết chính tả tuần 11.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết 
- Một HS giỏi đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả cần viết chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nêu nội dung đoạn văn: tả quá trình thảo quả này hoa, kết trái, và chín đỏ làm cho
 rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai. (VD: nảy, lặng lẽ,
 mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng)
- GV đọc cho HS viết bài chính tả: chấm chữa một số bài; nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2: Tìm từ chứa tiếng 
- GV chọn làm BT2a
- HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên bảng. HS ,GV nhận xét chốt các từ đúng.HS yếu nhắc lại
Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ,
Sơ sài, sơ lược, sơ qua, sơ sinh,
Su su, su hào, cao su,
Bát sứ, đồ sứ, sứ giả,
Xổ số, xổ lồng,
Xơ múi, xơ mít, xơ xác,
đồng xu, xu nịnh, xu thời,
Xứ sở, tứ xú, biệt xứ,
Bài tập 3: Tìm nghĩa của từ - GV cho HS làm BT3a
- Với BT3a, GV hướng dẫn HS nhận xét, nêu kết quả.
 Nghĩa của tiếng
 Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x
 Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất (sóc, sói, sẻ, sảo, sít, sên, sam, sô, sữa, sứa, ... tác như sau: 
+ Thực hiện phép nhân hai thừa số cuối.
+ Nhân thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được, sau đó viết kết quả.
- Khuyến khích HS(K,G) giải thích cách tính nhanh.
- Ngoài ra khuyến khích HS chú ý các kết quả sau:
0,4 x 2,5 = 1; 	5 x 0,2 = 1; 	80 x 1,25 = 10; 	0,25 x 40 = 1
Bài 2: Tính
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trên các số thập phân.
- HS phải nêu được thứ tự thực hiện phép tính : 
Câu a)Tính trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép nhân.
Câu b) HS phải thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép trừ.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm, sau đó HS đổi vở để kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Gọi 2 HS lên chữa- mỗi HS chữa 1 bài
a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5
b) GV hướng dẫn HS khá, giỏi làm BT3
Bài 3(cho HS KG làm thêm): Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến các phép tính trên các số thập phân.
- HS đọc bài toán.HS nêu cách giải và giải. HS lên chữa. GV chốt cách giải đúng :
Bài giải
Quãng đường người đó đi trong 2,5 giờ là :
12,5 x 2,5 = 31,25(km)
Đáp số : 31,25km
V. DẶN DÒ : Về làm bài tập trong VBT.
LỊCH SỬ
BÀI 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta thực hện để chống lại“giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 HS: Hình trong SGK
 GV: Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. 
Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nhắc lại 1 số mốc lịch sử gắn với cácsự kiên lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn từ 1858 đến 1945
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp 
GV giới thiệu bài, nêu tình thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám. Từ đó đặt vấn đề: Chế độ mới, chính quyền non trẻ ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám và giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm:
Nhóm 1:
+ Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
 + Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
Nhóm 2:
 - Để chống lại“giặc đói”, “giặc dốt” Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
+ Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống “giặc đói” như thế nào ? (Những lời kêu gọi
 của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân dân ta).
+ Tinh thần chống “giặc dốt” của nhân dân ta được thể hiện ra sao?
- Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản ?
Nhóm 3:
+ Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện
 thực ấy chứng tỏ điều gì ?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao ?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Hoạt động 3: làm việc cá nhân
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu:
+ GV sử dụng ảnh tư liệu (cảnh chết đói đầu năm 1945) để HS nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng, từ đó liên hệ với việc Chính phủ (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân.
+ Dùng ảnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để HS nhận xét về tinh thần “diệt giặc dốt” của nhân dân ta, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
 GV củng cố bài, giúp HS nắm vững: Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám? Ý nghÜa cña viÖc v­ît qua t×nh thÕ “ngh×n c©n treo sîi tãc”
tËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài mẫu trong SGK.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
HS: Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (về cấu tạo ba phần của bài văn tả người)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1: Đọc bài văn sau và ghi lại những chi tiết tả ngoại hình của bà
- HS đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi những đặc điểm ngoại hình của 
người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt,). 
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng: 
Mái tóc
- đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
Đôi mắt
- (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
Khuôn mặt
- đôi mắt ngăm ngăm đã có nhiều vết nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
Giọng nói
-Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ của câu bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa.
GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. bài văn vì thế mà ngắn gọn mà sống động đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
Bài tập 2: Đọc và ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn
- Cách tổ chức, thực hiện tương tự BT1: HS trao đổi, tìm những chi tiêt tả người thợ rèn đang làm việc. HS (K,G) phát biểu ý kiến. GV ghi bảng vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn. Một số HS (TB,Y) nhìn bảng đọc lại nội dung đã tóm tắt.
Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc:
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+ Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành đạch, vảy bắn tung toé thành những tia lửa sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại không chịu khuất phục).
+ Quặp thỏ thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nói vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phục hồi bễ.
+ Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ những nhát búa như trời giáng).
+ Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu (làm chậu nước bùng sôi lên sùng sục; con cá sắt chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng)
+ Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn. Người đọc bị cuốn hút vì cách tả tò mò về một hoạt động mà mình chưa biết, say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá lửa. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả người đã biết nghề rèn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV mời 1 HS nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả; chốt lại:
chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng
 khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết TLV tuần 13 
khoa häc
SẮT, GANG, THÉP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Sau bài học, HS có khả năng
- Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát và nhận biết một số đồ làm từ gang, thép. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
GV và HS: - thông tin và hình trang 48,49 SGK 
 - sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nhắc lại cách phòng tránh một số bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1: thực hành xử lý thông tin
Bước 1: HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? Gang, thép đều có thành phần nào chung?Gang và thép khác nhau ở điềm nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi HS trình, các HS khác góp ý. HS( yếu) nhắc lại
Kết luận: 
- Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
Sự giống nhau giữa gang và thép: Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon.
- Sự khác nhau giữa gang và thép:
+ Trong thành phần của gang có nhiều cac – bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.
+ Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác.Thép có tính chất cứng, bền, dẻo,Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
Bước 1: GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào, 
đường sắt, đinh sắt, thực chất được làm bằng thép.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48,49 SGK theo nhóm và nêu tác dụng của thép. Gọi HS trình bày,GV chốt:
 + Thép được sử dụng:
 Hình 1: Đường ray tàu hoả Hình 2: Lan can nhà ở
 Hình 3: cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) Hình 5: Dao, kéo, dây thép
 Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít. 
+ Gang được sử dụng: Hình 4: Nồi
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS: 
+ Kể tên một số dụng cụ, máymóc, đồ dùng được làm từ gang thép hoặc thép khác mà bạn biết.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn
Kết luận : Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang); dao, kéo, cày,cuốc và nhiều loại máy móc, cầu,  (được làm bằng thép).
Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ. Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo, dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và ở nơi khô ráo.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
 HS đọc phần ghi nhớ.GV nhắc HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết tuần 12
 - Nắm kế hoạch học tập và sinh hoạt tuần 13
II. HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT:
- Hát tập thể một bài
* Đánh giá việc thực hiện phong trào sinh hoạt của chủ đề tuần 12
- Bình bầu, khen thưởng cá nhân có thành tích tốt.
* Sinh hoạt chủ đề tuần 12: 
- GV cho học sinh nhắc lại chủ đề
- HS thảo luận nhóm về các câu hỏi thuộc chủ đề
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Bình bầu, khen thưởng nhóm đạt thành tích tốt.
* Sinh hoạt lớp: (Lớp trưởng tổ chức sinh hoạt)
- Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần vừa qua về nề nếp: Sinh hoạt 15 phút, học và làm bài tập ở nhà. Xếp hàng ra vào lớp, làm vệ sinh trường lớp
- Lớp thực hiện nhận xét xếp loại cá nhân đã thực hiện được.
- GV nhận xét.
2) Kế hoạch tuần 1: 
 GV lên kế hoạch tuần 13, y/c các em thi đua thực hiện (giữa các tổ và cá nhâng).

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc