I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Ý thức tự nghiêm khắc với bản thân, biết giữ lẽ công bằng, không vì việc riêng tư mà làm điều sai trái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK; bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 20 TẬP ĐỌC Tiết 39 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Ý thức tự nghiêm khắc với bản thân, biết giữ lẽ công bằng, không vì việc riêng tư mà làm điều sai trái. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 10’ 10’ HĐ 1: Luyện đọc MT: HS phát âm chính xác và hiểu từ ngữ mới. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - Gợi ý cho HS chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét chung và đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: thực hành, đàm thoại., giảng giải MT: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi trong SGK. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. MT: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Treo bảng phụ, gọi HS khá, giỏi đọc. - Hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. * Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhà tài trợ đặt biệt của Cách mạng - 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc chú giải SGK; đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc các câu hỏi trong SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - HS khá (giỏi) đọc đoạn văn. - Lắng nghe, ghi nhận cách đọc GV. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 CHÍNH TẢ Tiết 20 Nghe - viết: CÁNH CAM LẠC MẸ Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT2. - GDBVMT (Trực tiếp): Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, bảng nhóm - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20’ 10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: HS biết nghe cách phát âm, hiểu được nội dung bài viết. viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Đọc mẫu bài viết, gọi 1 HS đọc lại. - Đặt câu hỏi về nội dung bài viết. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Ghi bảng từ khó viết do HS nêu. - Đọc mẫu từ khó và hướng dẫn HS cách viết. - Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn thơ. - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Chấm chữa bài viết của vài HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Làm được BT2. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và hoàn thiện BT. * Dặn dò: Chuẩn bị: - 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài viết. - Trả lời câu hỏi của GV. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết. - Đại diện nhóm lần lượt nêu từ khó viết. - Lắng nghe, tập viết từ khó vào bảng con. - Xem cách trình bày đoạn thơ trong SGK. - Nghe - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài đã viết cho hoàn chỉnh. - HS nộp bài cho GV chấm, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Làm việc nhóm, trên bảng nhóm - Đại diện nhóm đính bài lên bảng, trình bày. - Các nhóm còn lại nhận xét, góp ý. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39 Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Có ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 17 phút 18 phút Hoạt động 1: Bài tập 1, 2. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1. - Giúp HS nắm rõ yêu cầu BT, chia nhóm và giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Hoạt động 2: Bài tập 3, 4. Mục tiêu: Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Giúp HS nắm rõ yêu cầu BT, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - 1 HS đọc yêu cầu BT1. - Thảo luận nhóm, làm bài vào bảng nhóm - Đại diện nhóm đính bài làm lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp góp ý, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Làm việc cá nhân; 3 HS khá (giỏi) làm trên bảng nhóm. - 3 HS khá (giỏi) lần lượt đính bài làm trên bảng và trình bày. - Cả lớp góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 KỂ CHUYỆN Tiết 20 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh có ý thức chấp hành nội qui; sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK - HS: SGK; sưu tầm một số chuyện về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7 phút 16 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Mục tiêu: HS biết chọn được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Cách tiến hành: - Nêu mục tiêu của hoạt động. - Viết đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, gạch chân những từ quan trọng. - Yêu cầu HS nói tên câu chuyện sẽ kể. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Mục tiêu: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Phương pháp: thực hành, thảo luận. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện). Cho học sinh làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện. Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lần lượt đọc đề bài trong SGK. - Lần lượt đọc các gợi ý trong SGK. - Lần lượt nói tên câu chuyện sẽ kể. - Kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 TẬP ĐỌC Tiết 40 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Ý thức về bổn phận công dân phải có trách nhiệm trước vận mệnh của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8 phút 7 phút 7 phút HĐ 1: Luyện đọc MT: HS phát âm chính xác và hiểu từ ngữ mới. Cách tiến hành: Phương pháp: thực hành - Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - Gợi ý cho HS chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét chung và đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). Phương pháp: thực hành, đàm thoại., giảng giải Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi trong SGK. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. MT: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng các con số nói về sự đóng góp của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Treo bảng phụ, gọi HS khá, giỏi đọc. - Hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. - 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc chú giải SGK; đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc các câu hỏi trong SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - HS khá (giỏi) đọc đoạn văn. - Lắng nghe, ghi nhận cách đọc GV. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 TẬP LÀM VĂN Tiết 39 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về văn tả người. - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, đúng từ, đặt câu đúng. - Bồi dưỡng tình cảm với người quen biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS: SGK; giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 phút 18 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài. Mục tiêu: Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài. Củng cố kiến thức về văn tả người. Phương pháp: phân tích, giảng giải Cách tiến hành: - Treo bảng phụ viết sẵn đề bài, gọi 1 HS đọc đề bài trên bảng. - Gạch chân những từ quan trọng, giúp HS nắm rõ yêu cầu của đề bài, gọi 1 HS đọc những từ gạch chân. - Theo dõi HS trình bày. - Ghi nhận đề ... hình quạt. Cách tiến hành: - Nêu mục tiêu của hoạt động. - Treo bảng phụ lên bảng lớp; đặt hệ thống câu hỏi để HS trả lời theo ví dụ 1, 2. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động, gọi HS đọc yêu cầu BT1 trong SGK. - Giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động. - Làm việc cả lớp. - Trả lời câu hỏi của GV. - Cả lớp góp ý, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu BT1 trong SGK. - Làm việc cá nhân. - Lên bảng chữa bài. - Cả lớp góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 KHOA HỌC Tiết 39 SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiếp theo) Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là sự biến đổi hóa học. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học do tác dụng của ánh sáng. - GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian;ứng phó trước những tình huống không mong đợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 80, 81 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12 phút 10 phút Hoạt động 1:Thí nghiệm. Mục tiêu: Biết thế nào là sự biến đổi hóa học. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học do tác dụng của ánh sáng. Cách tiến hành: - Nêu mục tiêu của hoạt động. - Giúp HS nắm rõ yêu cầu BT, chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc theo nhóm, sử dụng đồ dùng đã chuẩn bị để thực hành, ghi kết quả trên giấy A3 bằng bút dạ. - Đại diện nhóm đính kết quả lên bảng rồi trình bày. - Cả lớp góp ý, bổ sung. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc theo nhóm, làm việc trên giấy A3 bằng bút dạ. - Đại diện nhóm đính kết quả lên bảng lớp cà trình bày. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 KHOA HỌC Tiết 40 NĂNG LƯỢNG Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về năng lượng. - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Sử dụng năng lượng hợp lí trong đời sống. GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 82, 83 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12 phút 10 phút Hoạt động 1:Thí nghiệm. Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được một số ví dụ về năng lượng. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Cần cung cấp năng lượng để các vật biến đổi, hoạt động. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về năng lượng. Cách tiến hành: - Nêu mục tiêu của hoạt động. - Giúp HS nắm rõ yêu cầu BT, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Như SGK. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp góp ý, bổ sung. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc theo nhóm, ghi kết quả trên giấy A3 bằng bút dạ. - Đại diện nhóm đính kết quả lên bảng và trình bày. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 LỊCH SỬ Tiết 20 ÔN TẬP Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Tự hào, ghi nhớ những trang sử oai hùng của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút 12 phút Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động: chơi trò chơi “Truy tìm địa chỉ đỏ”. - Phổ bến luật chơi, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS thực hiện trò chơi. - Kết luận: Tổng kết nội dung bài học. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc cả lớp. - Lần lượt thực hiện trò chơi. - Cả lớp góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 ĐỊA LÍ Tiết 20 CHÂU Á (tiếp theo) Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á; một số đặc điểm về sản xuất của dân cư châu Á. - Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á; sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - BVMT (Liên hệ): Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số quốc gia. GDSDNL (Liên hệ): Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bản đồ Tự nhiên châu Á. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12 phút 10 phút Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á; một số đặc điểm về sản xuất của dân cư châu Á. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, một số nước phát triển ngành công nghiệp, Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á; sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. Cách tiến hành: - Nêu mục tiêu của hoạt động. - Giúp HS nắm yêu cầu, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm; người dân trồng nhiều lúa gạo, - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày. - Cả lớp góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 ĐẠO ĐỨC Tiết 20 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. - Biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình quê hương. Biết xử lí tình huống liên quan đến tình quê hương. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày. BVMT(Liên hệ): Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. TGHCM (Bộ phận): Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vẽ sẵn một bức tranh nói về quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút 12phút 12 phút Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ. Mục tiêu: Biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình , thi đua Cách tiến hành: GV Yêu cầu học sinh các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh GV nhận xét về tranh ảnh của HS Giáo dục tư tưởng . Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT2 SGK). Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình quê hương. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các ý kiến của bài tập 2 . HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu như qui ước. GV mời một số HS giải thích lý do , các em khác nhận xét , bổ sung GV kết luận : Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành với các ý kiến b , c . GV giải thích – giáo dục tư tưởng . Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3 SGK). Mục tiêu: Biết xử lí tình huống liên quan đến tình quê hương. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Cách tiến hành: GV cho HS trao đổi với nhau theo nhóm 4 về nội dung các tình huống. GV kết luận - 1 HS đọc yêu cầu BT4. - Trưng bày tranh theo nhóm. - Cả lớp tham quan tranh lẫn nhau. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - Làm việc cá nhân. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - Cả lớp góp ý, bổ sung. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lần lượt phát biểu ý kiến. - Cả lớp góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 20 KĨ THUẬT Tiết 20 CHĂM SÓC GÀ Ngày soạn: Giáo viên: I. MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút 12 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. Mục tiêu: Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. Cách tiến hành: - Nêu mục tiêu của hoạt động. - Giúp HS nắm rõ yêu cầu BT, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Kết luận: Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sang, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của hoạt động. - Giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Cả lớp góp ý, bổ sung. - 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động. - Làm việc cả lớp. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - Cả lớp góp ý, bổ sung. BỔ SUNG: RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: