Kế hoạch bài học lớp 5 năm học 2011 - Tuần 15, 16

Kế hoạch bài học lớp 5 năm học 2011 - Tuần 15, 16

I. MỤC TIÊU.

 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về người có công chống lại đói nghèo, lạc hậu.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.

 - Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ.

 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.

 - Học sinh: sách, vở, báo chí về chủ điểm con người với thiên nhiên.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 năm học 2011 - Tuần 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Tính chất và công dụng. 
+ Bước 1: Hd làm việc theo cặp.
- Hd tìm hiểu thông tin trong SGK.
+ Bước 2: Hd làm việc cả lớp.
- G chốt lại câu trả lời đúng, kết luận.
 2. Đồ dùng và cách bảo quản.
+ Bước 1: Hd làm việc theo nhóm.
- Hd bổ sung cho các nhóm.
+ Bước 2: Hd làm việc cả lớp.
- G chốt lại câu trả lời đúng, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc thông tin trong SGK.
- Thảo luận để tìm ra tính chất và công dụng của thủy tinh.
- Trình bày, nhận xét và bổ sung.
- Thảo luận nhóm: kể tên các đò ding bằng thủy tinh và cách bảo quản.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- H đọc nội dung bài học.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu.
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe đã đọc nói về người có công chống lại đói nghèo, lạc hậu.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
 - Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - Học sinh: sách, vở, báo chí về chủ điểm con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
 - Gọi H đọc đề và xác định yờu cầu đề.
 - Giải nghĩa từ.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
2. Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nd bài. Nhắc H chuẩn bị giờ sau.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Nêu tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về vấn đề gì.
* Thực hành kể chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn:
Nội dung/ Cách kể/Khả năng hiểu câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
I. Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Nêu được sự khác biệt giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan; hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - Học sinh: sách, vở,VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Bài mới.
a. Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- G sử dụng bản đồ để gợi ý, dẫn dắt H vào bài và nêu nhiệm vụ bài học.
b. Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- HD tìm hiểu vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt - Trung.
- G kết luận và giải nghĩa từ khó.
c. Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Chia lớp thành bốn nhóm, HD thảo luận.
Hãy tường thuật trận đánh tiêu biểu nhất?
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
d. Hoạt động 4: (làm việc theo nhóm)
- Chia lớp thành bốn nhóm.
+ Nêu điểm khác biệt giữa hai chiến dịch.
+Tấm gương chiến đấu dũng cảm.
+ Hình ảnh Bác Hồ...
+Quan sát tù binh Pháp bị bắt...
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
e. Hoạt động 5: (làm việc cả lớp)
ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
2. Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nd bài. Nhắc H chuẩn bị giờ sau.
* Lớp theo dõi.
* HS xác định biên giới Việt - Trung trên bản đồ.
- Nếu không khai thông biên giới thì cuộc k/c của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi và trả lời.
HS rút ra ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- Đọc nội dung chính (sgk)
Thể dục
Bài 29: Bài thể dục phỏt triển chung. Trũ chơi “Thỏ nhảy”
I. Mục tiờu.
 - Biết cỏch thực hiện và phối hợp cỏc động tỏc của bài thể dục phỏt triển chung.
 - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi.
II. Chuẩn bị.
 - Trờn sõn trường; Chuẩn bị cũi.
 - Hỡnh thức: cỏ nhõn, nhúm, cả lớp.
III. Cỏc hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yờu cầu.
- Khởi động.
2. Phần cơ bản.
- ễn 8 động tỏc thể dục đó học: Vươn thở, tay, chõn, vặn mỡnh, toàn thõn, thăng bằng, nhảy và điều hũa.
 - Hd ụn theo đội hỡnh tổ.
-Trũ chơi “Thỏ nhảy”
G nờu tờn trũ chơi, phổ biến luật chơi. Hd chơi thử. Quản cho H chơi.
G theo dừi, biểu dương tổ thắng cuộc .
3. Phần kết thỳc.
G hệ thống bài, nhận xột tiết học.
H nghe.
Xoay cỏc khớp tõy, chõn, 
Trũ chơi “ Nhúm ba, nhúm bảy”
H làm mẫu.
H cả lớp cựng thực hiện
H làm mẫu, mỗi động tỏc 2x8 nhịp
 luyện tập theo tổ
Thi giữa cỏc tổ.
H lắng nghe.
Cả lớp chơi thử, chơi chớnh thức.
Thực hiện một số động tỏc hồi tĩnh.
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011.
Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây.
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, diễn cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
* Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta.
II. Chuẩn bị.
 - Hình minh họa trong SGK.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Luyện đọc.
- Gọi 1 H đọc toàn bài.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc nối tiếp.
+ Đoạn 1: Khổ thơ đầu
+ Đoạn 2: Khổ thơ 2
+ Đoạn 3: (Còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1, GV nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 3, GV nêu câu hỏi 3, 4
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sau.
4. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nd bài. Nhắc H chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh khá đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn, tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một khổ thơ)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi 1: giàn giáo, cọc bê tông, rãnh tường chưa chát...
* Đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi 2: Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, ngôi nhà giống bài thơ, như bức tranh, như trẻ nhỏ
* Đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi:
- Cuộc sống đang náo nhiệt, khẩn trương, đất nước đang thay đổi...
 - HS trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Toán
Tiết 73: Luyện tập.
I. Mục tiêu.
 - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Luyện tập ở lớp.
Bài 1abc: Hướng dẫn làm vở, bảng lớp.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2a: Hd nhận xét, nêu TT thực hiện tính.
- Gọi H chữa bảng.
- HD nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm và chữa bài.
Bài 4: HD học sinh khá - giỏi làm vở.
2. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu bài toán.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm vở, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở , chữa bảng.
Đáp số: 240 giờ.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
a) x = 4,27. b) x = 1,5. c) x = 1,2.
Toán
luyện THấM
I. Mục tiêu.
 - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
 - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Chuẩn bị.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
 - Vở luyện toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. HD làm trong vở luyện- tiết 73.
Bài 1: Hướng dẫn làm vở, bảng lớp.
 - Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
 - Gọi các nhóm chữa bảng.
 - HD rút ra cách tìm số bị chia.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.
 - Chữa bài, rút ra cách tìm số dư.
Bài 4: HD làm vở.
 - Chấm, chữa bài.
2. Bài tập bổ sung.
Tính:
62,92 : 5,2 - 4,2 x (7,6 - 6,9) x 3,67 - 1,211.
* Nêu bài toán.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả của phép chia và số dư.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
- Làm vào vở và chữa trên bảng lớp.
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
I. Mục tiêu.
Nắm được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
 2.Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt. 
II. Chuẩn bị.
 - Vở bài tập
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.HD nêu miệng.
- HD trình bày và ghi tóm tắt. 
 + Tả bác Tâm vá đường.
 + Kết quả lao động của bác.
 + Bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
Bài tập 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Chấm chữa một số bài.
- Giữ lại bài làm tốt nhất, bổ sung cho phong phú.
2. Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và nêu các đoạn.
+ Phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung.
+ Một vài em nêu đối tượng định tả và xác định những từ ngữ tả hoạt động của bác Tâm trong đoạn văn.
+ Làm bảng nhóm.
+ Trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ xung.
Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thân.
- Một số em giới thiệu người em sẽ tả và trình bày đoạn văn trước lớp.
Tiếng Việt
Luyện thêm.
I. Mục tiêu.
 - Củng cố kiến thức về kiểu bài văn tả người.
 - Bổ sung bài tập ôn luyện.
II. Chuẩn bị.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
 - Vở luyện Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy-học.
1. Hd học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm nhóm.
- Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung.
2. Bài tạp bổ sung.
 Viết đoạn văn 8 - 10 câu tả một em bé đang tập đi mà em biết.
Làm các bài tập trong vở luyện.
* Đọc yêu cầu.
- Chọn ý thích hợp nhất, nêu miệng 
* HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
*Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập
- Cử đại diện nêu kết quả.
 ... ài 2.
II. Chuẩn bị:
 - SGV trang 152.
 - Hỡnh thức: cỏ nhõn, cảlớp, nhúm. 
III. Hoạt động dạy học.
 1. HD học sinh giải toỏn về tỉ số phần trăm. 
a. Giới thiệu cỏch tớnh một số biết 52,5% của nú là 420.
- Lưu ý: hs hiểu được 52,5% của nú là 420 cú nghĩa là như thế nào?
- T Hd 420 : 52,5 x100 = 800. =>H hiểu100 chỉ gỡ?
- H phỏt biểu quy tắc. 
b. Giới thiệu một bài toỏn lien quan đến tỉ số phần trăm
H đọc bài toỏn ->Gv và HS cựng giải ->Ghi lời giải trờn bảng .
 2. Thực hành: 
Bài 1: Túm tắt: 92%........552 hs
 100%......... hs?
- Lưu ý: Hd hiểu nội dung đầu bài – Hd thảo luận đụi đưa ra cỏch giải.
- Đỏp ỏn : 600 hs.
Bài 2: H đọc đề và cỏ nhõn làm bài. 
- Đỏp ỏn: 800 sản phẩm. 
- Lưu ý: Hs cú thể trỡnh bày bằng cỏch khỏc.
 3. Củng cố - dặn dũ.
 - H nờu quy tắc về cỏch tỡm một số khi biết một số phần trăm của nú.
 - Nhắc H về làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và cõu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiờu:
 - Biết kiểm tra vốn từ của mỡnh theo cỏc nhúm từ đồng nghĩa đó cho
 - Đặt được cõu theo yờu cầu của bài tập 2, bài tập 3.
II. Chuẩn bị:
 - SGV trang 313.
 - Hỡnh thức :cỏ nhõn ,nhúm ,cả lớp.
III. Hoạt động dạy học. 
 1. HD làm bài tập.
Bài 1: H nhắc yờu cầu của bài, thảo luận nhúm bàn.
- Lưu ý lời giải đỳng . Cỏc nhúm từ đồng nghĩa: 
 - đỏ - điều – son.
 - trắng – bạch. 
 - xanh – biếc – lục. 
 - hồng - đào. 
b. Cỏc tiếng được điền: bảng đen, mắt huyền, ngựa ụ, mốo mun, chú mực, quần thõm.
Bài2: Hs đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miờu tả của Phạm Hổ. 
Bài 3: Hướng dẫn hs đặt cõu. 
- Lưu ý: Hs tỡm hiểu cỏc yờu cầu - HS đặt cõu rồi trỡnh bày. 
2. Củng cố, dặn dũ. 
 - Nhận xột tiết học. Dặn dũ H về học thuộc cỏc từ ngữ ở BT 1a.
 - Xem lại từ đơn ,từ phức ,từ đồng nghĩa, đồng õm, và từ nhiều nghĩa.
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục
Bài 32: ễn bài thể dục phỏt triển chung
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện cơ bản đỳng cỏc động tỏc của bài thể dục phỏt triển chung 
 .- Thực hiện trũ chơi Nhảy lướt súng.
II. Chuẩn bị :
 - Địa điểm:Trên sân bãi.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập 
 - Phương tiện :Chuẩn bị 1 còi ,bàn ghế để kiểm tra .
III. Hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu:
 -GV nhận lớp,phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học
 -HS khởi động:Quay các khớp
2.Phần cơ bản:
 -a.ễn tập và kiểm tra bài thể dục phỏt triển chung 
 -ễn tập 8 động tỏc –Cả lớp tập lại 2 lần 
 -Kiểm tra bài thể dục phỏt triển chung : nội dung kiểm tra –Mỗi học sinh thực hiện cả 8 động tỏc của bài TD phỏt triển chung đó học .
 -Phương phỏp kiểm tra :GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lờn thực hiện một lần cả bài TD dưới sự điều khiển của GV.
 -Đỏnh giỏ :Theo mức độ của từng HS 
 -Chỳ ý : khễng hoàn thành cú thể giờ sau KT
 -b.Chơi trũ chơi Nhảy lướt súng 
 -HS nhắc lại trũ chơi ,1-2 tổ chơi thử rồi chuyển sang chơi chớnh thức. 
3.Phần kết thúc:-HS thả lỏng các khớp.
 -T.nhận xét và giao bài về nhà .
Toán
Luyện thêm
I. Mục tiêu: 
 - Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị: 
 - Vở luyện trang 63.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm,cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu H thảo luận nhóm bàn để tìm cách giải và xác định đáp án đúng.
- Gọi H chữa miệng.
- Hd nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Hd phân tích bài toán để rút ra cách giải. cho H tự làm vào vở, gọi 1H chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt cách giải đúng.
Bài 3: Hd phân tích bài toán để rút ra cách giải. cho H tự làm vào vở, gọi 1H chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt cách giải đúng.
- H thảo luận và chữa bài: 
- Đáp án cần điền:
 a. Đ b. S
Số học sinh của trường đó là:
 360 x 100 : 37,5 = 960 (hs)
 Đáp số: 960 hs.
 2800000 bằng số % tiền vốn là:
100 + 12 = 112 (%) 
Số tiền vốn của chiếc điện thoại là:
2800000: 112 x 100 = 2500000 (đồng) 
 2. Củng cố, dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung từng bài tập.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn H về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
Luyện thêm 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về vốn từ đã học.
II. Chuẩn bị: 
 - Vở luyện trang 69.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên cho H thi tiếp sức theo nhóm.
- Hd nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cho H đọc lại bài hoàn chỉnh.
Bài 2: Cho H tự làm bài.
- Chấm bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận theo nhóm và trình bày:
*trắng: trắng tinh, trắng nõn, trắng ngà, trắng hồng, trắng bệch,
*hồng: hồng hào, hồng tươi, hồng sẫm, hồng đào,...
- Làm bài cá nhân.
 (ngựa bạch, lá biếc, vải thiều).
- Chữa bài bổ sung.
2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài học, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Tả người (Bổ sung)
Đề bài: Hóy tả một chỳ bộ đội mà em đó từng gặp 
I. Mục tiêu: 
	- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và 
có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
	- Hình thức: cá nhân, cả lớp.
 - Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh.
- Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
2. Học sinh làm bài kiểm tra.
- G nhắc nhở bổ sung. Cho H làm bài.
- Thu bài, nhận xét chung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
- Học sinh làm bài.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết 80: Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
	- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	- Tính giá trị một số phần trăm của một số.
	- Tính một số biết giá trị một số phần trăm của nó. Làm được bài 1b, 2b, 3a.
II. Chuẩn bị.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Luyện tập ở lớp.
Bài 1b:Hd phân tích đề toán để tìm cách giải. Cho H làm vào vở và chữa bài trên bảng lớp. Hd nhận xét.
- Nhấn mạnh cách giải dạng toán.
Bài 2b: Hd xác định dạng toán và cách giải. Cho H làm và chữa bài.
- Hd nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Nhấn mạnh cách giải chung của dạng toán.
Bài 3a: Yêu cầu H thảo luận nhóm, nêu cách giải. Gọi H trình bày bài làm.
- Hd nhận xét, kết luận đáp số đúng.
- Nhấn mạnh cách giải chung.
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5% 
Số tiền lãi là:
6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
	Đáp số: 900 000 đồng.
Số đó là:
72 x 100 : 30 = 240 
hoặc 72 : 30 x 100 = 240.
2. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ. Nhắc H về làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 16: ôn tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết một số đặc điểm các kiến thức đã học về , dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
	- Xác đinh được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Chuẩn bị:
	- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
	- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn tập.
- G cho H ôn tập các câu hỏi sgk.
- Hd học sinh làm việc nhóm.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? 
- Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc nhóm.
- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
2. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. Nhắc H về nhà xem lại các nội dung vừa ôn.
Kỹ thuật
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I. Mục tiêu.
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta. 
- Biết liên hệ thực tế để tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ một số giống gà trong SGK.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. 
III. Các hoạt động dạy học. 
1. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương .
- Kể tên các giống gà được nuôi ở nước ta?
- KL: có các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta là: gà Đông Cảo, gà Mía, gà ác.; có giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng ; gà lơ- go .
2. Đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
- G hd làm việc nhóm. 
- Hd trình bày trước lớp, nhận xét. 
- Nhấn mạnh nhứng chi tiết chính.
- Cho H nhắc lại.
3. Đánh giá kết quả học tập. 
- Giáo viên phát vấn một số câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của hs. 
4. Nhận xét , dặn dò. 
 - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học .
 - Nhắc H về nhà học kĩ bài.
- Đọc SGK, liên hệ địa phương.
- H kể trước lớp, 
- Cả lớp bổ sung, nhắc lại kết luận. 
- Các nhóm thảo luận về đặc điểm các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Toán
Luyện thêm
Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng giải toán.
II .Chuẩn bị: 
 - Vở luyện trang 63.
 - Hình thức: cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Cho H tự làm vào vở.
- Gọi 2 H chữa bài trên bảng.
- Hd nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nhấn mạnh cách giải của dạng toán.
Bài 2: Hd phân tích dạng toán và cách giải. Cho H tự trình bày bài làm.
- Gọi H lên bảng chữa bài.
- Hd nhận xét, chốt cách giải đúng.
Bài 3: Hd phân tích dạng toán và cách giải. Cho H tự trình bày bài làm.
- Gọi H lên bảng chữa bài.
- Hd nhận xét, chốt cách giải đúng.
- Làm bài vào vở.
a. 54: 78 = 0,6923 = 69,23%
b. 56,25% của 96 là: 
 96 : 100 x 56,25 = 54
- Làm bài vào vở, chữa trên bảng.
Số tiền lỗ là: 
 4800000 : 100 x 6 = 288000 (đồng)
161000 chiếm số % giá bán là:
 100 - 8 = 92 (%)
Giá ban đầu của chiếc mũ là:
 161000 : 92 x 100 = 175000 (đồng)
2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh ghi nhớ nội dung tiết học, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15,16.doc