A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui vẽ tự hào là học sinh lớp 5
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
*GD Kĩ năng sống:
-Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức mình là HS lớp 5)
-Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
-Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử xứng đáng là HS lớp 5.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày tháng năm . Đạo đức - Tiết 1 - Tên bài dạy : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( chuẩn KTKN : 82 ; SGK: 3) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui vẽ tự hào là học sinh lớp 5 - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. *GD Kĩ năng sống: -Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức mình là HS lớp 5) -Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5) -Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử xứng đáng là HS lớp 5. B .CHUẨN BỊ : - .................................................................................................................... - .................................................................................................................... - .................................................................................................................... C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1:(quan sát tranh – thảo luận) -Mục tiêu: Thấy vị trí của học sinh lớp 5. - HS quan sát tranh trang 3,4 -Nội dung thảo luận: +Tranh vẽ gì? +Em có suy nghĩ gì khi quan sát các tranh trên? +Học sinh lớp 5 có gì khác với các khối khác? -lớp lớn nhất trường +Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng? - Học sinh thảo luận và báo cáo kết quả: Kết luận: + Nam nay các em lên lớp 5 + Lớp 5 là lớp lớn nhất trường +VÌ vậy hs lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh các khối lớp khác học tập Hoạt động 2: (bài tập 1) -Mục tiêu: giúp học sinh xác định được những nhiệm vụ của hs lớp 5. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét và kết luận. - HS thảo luận và một số nhóm trình bày -Học sinh trả lời Kết luận: Các mục a),b),c),d), e) là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. chúng ta cần phải thực hiện Hoạt động 3: Bài tập 2) -mục tiêu: HS nhận thức về bản thân và ý thức rèn luyện -Kết quả: Các em cần cố gắng phát huy những điễm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặc còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5 Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên - Nêu bối cảnh trong lễ khai giảng chào mừng năm học mới và hướng dẫn cách chơi, đưa ra câu hỏi gợi ý cho MC. - 1HS làm phóng viênđi phỏng vấn D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV chốt lại bài học: Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trau dồi bản thân. Các em cần phát huy những điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời khắc phục những điểm yếu của mình để xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh trong trường. - HS lắng nghe, ghi nhớ. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) - .................................................................................................................... - .................................................................................................................... - .................................................................................................................... Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày tháng năm Tập đọc - Tiết 1 - Tên bài dạy : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ( chuẩn KTKN : 6 ; SGK: 4 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3) - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i, trìu mến, tin tưởng *Tích hợp TT Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục tấm gương đạo đức trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. B .CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài mới: -Giới thiệu bài: Thư gửi các hoc sinh 2. Luyện đọc – Tìm hiểu bài: -1hs đọc toàn bài - HS chia đoạn -GV kết luận: Đ1: “ nghĩ sao” Đ2: (còn lại) -HS đọc nối tiếp (lượt 1 HS TB, Yếu đọc rồi luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá, Giỏi đọc rồi giải nghĩa từ.). - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. -1,2 cặp đọc trước lớp . - GV đọc mẫu - Đoạn 1 : “ nghĩ sao” - HS đọc thầm. -ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? -Khác là: + ngày khai trường đầu tiên của nước “Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa” độc lập sao 80 năm thực dân Pháp đô hộ + Từ ngày này, các học sinh được hưởng một nền giáo dục hoàng toàn Việt Nam. Đ2: (còn lại) -HS đọc thầm - Sau CMT 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ và làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. -HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nge thầy, yêu bạn, lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam ta bước tới đài vinh quang sánh vai với các nước cường quốc năm châu. 3. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn“sau 80 năm của các em”.y/c học thuộc lòng và hướng dẫn giọng đọc cho HS - Nghe và luyện đọc diễn cảm theo sự hướng dẫn của GV. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 -GV theo dõi uốn nắn HS. -Gọi 1,2 HS đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -1,2 HS khá giỏi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Nhận xét -Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư. - Nhận xét chung, tuyên dương. - Các tổ cử đại diện thi đọc thuộc lòng . -Nhận xét. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : -Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em học sinh? - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc lòng những câu đã chỉ định; đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20 ... Tập đọc - Tiết:2 - Tên bài dạy : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA ( chuẩn KTKN : 6 ; SGK: 10 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng. B .CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài: HS đọc bài (htl) và trả lời câu hỏi bài “htư gửi các học sinh” 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Quang Cảnh Làng Mạc a. Luyện đọc: -1hs đọc toàn bài - HS chia đoạn -GV kết luận: Đ1: “ khác nhau” Đ2: “có lẽ treo lơ lững” Đ3:(còn lại) -HS đọc nối tiếp (lượt 1 HS TB, Yếu đọc rồi luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá, Giỏi đọc rồi giải nghĩa từ.). - GV đọc mẫu b.Tìm hiểu bài - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng. - lúa – vàng xuộm, tàu lá chuối – vàng ối, nắng – vàng hoe, bụi mía – vàng xọng, xoan- vàng lịm, rơm thóc – vàng giòn, lá mía – vàng ối, gà,chó- vàng mượt, tàu đu đủ, la xoăn héo – vàng tươi,mái nhà rơm - vàng mới, quả chuối – chín vàng, tất cả –màu vàng trù phú, đầm ấm. - Mỗi màu vàng gợi cảm giác gì? -vàng xuộm: vàng đậm lúa đã chín - Vàng xọng: vàng gợi cảm giác mọng nước -những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh thêm đẹp và sinh động? - chi tiết:quang cảnh không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp vào mùa đông. Hơi thở của trời đất,mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ, ngày không nắng không mưa. Không ai tưởng đến ngày hay đêm,. Ra đồng ngay. 4. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn hướng dẫn giọng đọc cho HS - Nghe và luyện đọc diễn cảm theo sự hướng dẫn của GV. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 -GV theo dõi uốn nắn HS. -Gọi 1,2 HS đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -1,2 HS khá giỏi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Nhận xét -Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư. - Nhận xét chung, tuyên dương. - Các tổ cử đại diện thi đọc thuộc lòng . -Nhận xét. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. -Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt. -Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc ; chuẩn bị bài sau ... KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày tháng năm 20 ... Toán - Tiết 1 - Tên bài dạy : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( chuẩn KTKN : 55; SGK: 3 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) Biết đọc, viết phn số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số B .CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Bộ thiết bị đồ dùng dạy toán. - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ôn tập 1. Khái niệm ban đầu về phân số: -Cho học sinh quan sát hình 1(sgk) - HS quan sát và nêu: HCN chia làm 3 phần bằng nhau, tô làm 2 pphần là: (đọc là “hai phần ba” Tương tự đối với các hình càon lại - kết quả:,,, -HS đọc các phân số: ,,, 2.lViết thương hai số tự nhiên: GV nêu phép chia hai số tự nhiên Vd:1:3; 2:5; -HS ghi kết quả:,, -HS tự nêu kết luận 3. viết thương dưới dạng phân số: - học sinh nêu bài toán (ví dụ trong sách giáo khoa) -Học sinh làm và nêu cách ghi II. Thực hành: Bài 1: -HS đọc phân số - HS nêu tử số, mẫu số của phân số. (học sinh yếu làm) Bài 2: kết quả 2:3= 75:100= 9:17= -Hs đọc đề bài. -Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp. (học sinh yếu làm) Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 Kết quả: 32= 105= 1000= Bài 4: Kết quả: 1= 0= (học sinh khá, giỏi làm) D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : -HS nêu tính chất cơ bản của phân số vừa học - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” -Nhận xét tiết học -dặn dò về chuẩn cho tiết sau. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20 ... Toán - Tiết 2 - Tên bài dạy : ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( chuẩn KTKN : 55; SGK: 5 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). B .CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ôn tập: a. ví dụ: chon phân số , tìm phân số bằng phân số đó Cho , hãy rút gon Học sinh nhận xét và kết ... biết, xanh lè, xanh lét, -đỏ: đỏ au, đỏ ối, đỏ cgót, đỏ tia, -trắng: trắng phau, trắng ngần, trắng bóc, -đen: đen thui, đen thủi, đen ngòm, Bài tập 2: Đặt câu với từ vừa tìm (ở BT 1) VD: -Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. - Em gái tôi từ trong bếp đi ra,hai má đỏ lựng vì nóng. -Búp hoa lan trắng ngần. -Em bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng. - Bài tập 3: HS đọc bài tập HS chọn từ thích hợp điền vào Lớp sửa bài - bài sửa: Suốt đêm thác réo diên cuồng. Mặt trời vưa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang,cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : -Nhận xét tiết học . -Đọc lại đọan văn "Cá hồi vượt thác" .. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy :thứ ngày....... tháng ..... năm 20 ... Kể chuyện - Tiết 1 - Tên bài dạy : LÝ TỰ TRỌNG ( chuẩn KTKN : 6 ; SGK: 9 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. B .CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to) C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Giới thiệu truyện: “Lý Tự Trọng”, anh tham gia cánh mạng lúc 13 tuổi, bắn chết tên mật thám, hi sinh lúc 17 tuổi. 2. Giáo viên kể: -Lần 1: Ghi tên nhân vật truyện: +lý tự trọng + tên dội tây + mật thám Lơ-grang +luật sư - Lể lần 2:kể kết hợp chỉ tranh mimh họa 3. Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh phát biểu lời thuyết minh 6 tranh + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu + Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí + tranh 4: trong một buổi mít tin, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt + Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình + Tranh 6: Ra pháp trường Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca Bài tập 2,3: -Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh kể theo nhóm cả câu chuyện D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - HS nêu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù - nhận xét tiết học. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy :thứ ngày....... tháng ..... năm 20 ... Mĩ thuật - Tiết 1 - Tên bài dạy : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH: THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ ( chuẩn KTKN : 135 ; SGK: 3 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. -Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ -HS Khá giỏi: Nêu được lí do tại sao mà thích bức tranh. B .CHUẨN BỊ : -................................................................................................................. - ............................................................................................................... - ................................................................................................................ C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH Hoaït ñoäng 1: Giôùi thieäu sô löôït veà hoa só Toâ Ngoïc Vaân. ( muïc 1/sgk/3) Noäi dung thaûo luaän: -Neâu vaøi neùt veà tieåu söû cuûa hoïa só Toâ Ngoïc Vaân. - Hoïc sinh thaûo luaän. - Ñaïi dieän trình baøy -Keå teân vaøi taùc phaåm noåi tieáng cuûa Toâ Ngoïc Vaân Keát quaû: - Toâ Ngoïc Vaân laø hoïa só taøi naêng, coù nhieàu ñoùng goùp cho meàn neàn mó thuaät hieän ñaïi Vieät Nam. Oâng toát nghieäp khoùa II (1926 – 1931) tröôøng mó thuaät Ñoâng Döông, sau trôû thaønh giaûng vieân cuûa tröôøng. 1939 – 1941 laø giai ñoaïn oâng saùng taùc sung söùc nhaát, chaát lieäu chuû ñaïo laø sôn daàu. Taùc phaåm giai ñoaïn naøy laø: “Thieáu nöõ beân hoa hueä”(1943), “thieáu nöõ beân hoa sen”(1944), hai thieáu nöõ vaø em beù”(1944), Sau CM thaùng 8, oâng laø hieäu tröôûng tröôøng mó thuaät Vieät Nam ôû chieán khu Vieät Baéc. Hi sinh 1954 treân ñöôøng ñi coâng taùc Hoaït ñoäng 2: xem tranh “Thieáu nöõ beân hoa hueä” -HÌnh aûnh chính cuûa böùc trnh laø gì? - Hình aûnh chính laø thieáu nöõ maëc aùo dì traéng. - Hình aûnh chính ñöôïc veõ nhö theá naøo? - Hình maûng ñôn giaûng, chieám nhieàu dieân tích cuûa böùc tranh - Tranh coøn coù nhöõng hình aûnh naøo? - Bình hoa ñaët treân baøn - Maøu saéc tranh nhö theá naøo? - chuû ñaïo laø maøu traéng, xanh, hoàng; haøo saéc nheï nhaøn, trong saùng. -Tranh veõ baèng chaát lieäu gì? - Veõ baèng sôn daàu D. CUÛNG COÁ – DAËN DOØ: - Nhaän xeùt tieát hoïc DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20 ... Tập làm văn - Tiết 2 - Tên bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( chuẩn KTKN : 7; SGK: 14 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn bài văn tả cảnh một buổi trong ngay (BT2) B .CHUẨN BỊ : - Bảng pho to phóng to bảng so sánh - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây công viên. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra: - nêu cấu tạo bài văn tả cảnh 2. Bài mới: Bài 1: - HS đọc bài tập 1 - lớp đọc thân bài: “Buổi sớm trên cánh đồng” và làm bài tập - Lớp trinh bày - Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? -T. cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó huệ,.. - Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - Bằng cảm giác của làng da (xúc giác): thấy sớm đầu thu mát lạnh, 1 vài giọt mưa loáng tháng rơi, những sợi cỏ ướt làm mát lạnh bàn chân, - Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám đục, vòm trời cao vì vọi, - tìm một chitiet61 thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - tùy từng học sinh có những sở thích khác nhau Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi học sinh tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - HS dựa vào dàn ý tiếp nối nhau trình bài, -lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. Dàn ý: Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của cánh đồng buổi sáng Thân bài: - Cây cối, chim chóc, cảnh vật, - Cánh đồng, bờ ruộng, - Mọi người ra đồng. Kết bài: Em rất thích cảnh cánh đồng vào buổi nào D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị tiết sau DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20 ... Khoa học - Tiết 2 - 3 - Tên bài dạy : NAM HAY NỮ ( chuẩn KTKN : 87; SGK: 6 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Nhận ra sự cần thiết phải thay đỏi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. B .CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 - Học sinh: Sách giáo khoa C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 kiệm tra bài : - Nội dung bài “ sự sinh sản” 2. Bài mới: Bài: Nam hay nữ Hoạt động 1: - Mục tiêu: Xác định sựkhác nhauvề sinh học giữa nam và nữ - TL: nội dung thảo luận : Câu hỏi trang 6 sgk - Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi 1,2,3/;sgk Kết quả: + Ngoài những diêm3 chung, nam và nữ khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác nhaurõ rệt về ngoại hình và cấu tạo của cơ quan sinh dục. + Đến tuổi trưởng thành , cơ quan sinh dục nam và nữ khác rõ rệt về sinh học:\ . Nam có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. . Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Hoạt động 2: “Ai nhanh ai đúng” - 3 tổ thảo luận và xếp các từ (trang 8- sgk) vào 3 cột: nam, cả nam và nữ, nữ -thảo luận xong, các tổ báo cáo. - Kết quả Nam Nam và nữ nữ .Có râu . cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng (còn lại là của cả nam và nữ) .cơ quan sinh dục tạo ra trứng .mang thai .cho con bú Hoạt động 3: - Mục tiêu: Nhận ra quan hệ xã hộivề nam và nữ, biết tôn trọng bạn nữ Nội dung thảo luận: - Nêu vai trò của bạn nữ trong lớp, trường và ở địa phương? - Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ, Học sinh tiến hành thảo luận. - Thảo luận xong , các tổ báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - giáo viên tóm ý - Kết luận: Quan niệm xã hộivề nam và nữ có thể thay đổi, mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghỉ và thể hiện bằng những hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. Học sinh đọc mục cần ghi nhớ D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Giáo viên tóm ý bài học - Học sinh đọc ghi nhớ, nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về học bài cho tốt và chuẩn bị tiết sau cho tốt. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) - ................................................................................................................ - ................................................................................................................ Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
Tài liệu đính kèm: