A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng xanh .
- Hiểu nội dung bức thư : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng .
B .CHUẨN BỊ :
- (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- Thầy:Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày tháng năm 20 Tập đọc – tiết 15 - Tên bài dạy : KÌ DIỆU RỪNG XANH ( chuẩn KTKN : 16 ; SGK: 75 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng xanh . - Hiểu nội dung bức thư : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . B .CHUẨN BỊ : - (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - Thầy:Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài: HS đọc bài (htl) và trả lời câu hỏi bài “Tiếng đàn ba-la lai-ca trên sông Đà” 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Kì diệu rừng xanh a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh. - 1 HS đọc, lớp dò theo - Quan sát và nêu nội dung tranh. - Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn , kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Chia đoạn và đánh dấu trong SGK - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp đọc từng đoạn ( lượt 1 HS TB, yếu.Đọc xong kết hợp luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá giỏi, đọc xong kết hợp giải nghĩa từ) - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét chung. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 cặp đọc trước lớp. - Nghe. b.Tìm hiểu bài + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng gì ? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ? + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? + Sự có mắt của chúng mang lại vẽ đẹp gì cho cảnh rừng ? + Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên. + Vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, + Cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn,thần bí như trong truyện cổ tích. + Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như chớp, những con mang vàng đang ăn cỏ non. + Sự xuất hiện thoắt ẩn,thoắt hiện của muôn làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và thú vị. + Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.. + Làm cho em hào hừng muốn có dịp vào rừng, tận mắt chứng kiến cảnh đẹp của thiên c. đoc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm bài và hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc đúng. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.(nhóm 4) - Theo dõi. - Luyện đọc diễn cảm trong nhóm . - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. -GV nhận xét tuyên dương. * Đối với HS yếu: khuyến khích các em đọc trơn được một đoạn của bài. - Đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm. -Học sinh nhận xét D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : + Qua bài này em hãy nêu lên ý đoạn. + Tình cảm yêu mến ngưõng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Về nhà học bài , xem trước bài tiếp theo. - Giáo viên nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20.... Tập đọc - Tiết: 16 - Tên bài dạy : TRƯỚC CỔNG TRỜI ( chuẩn KTKN : 16 ; SGK: 80 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta . -Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. B .CHUẨN BỊ : - Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 ; thuộc lòng những câu thơ em thích - Thầy: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc diễn cảm C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1)Bài cũ : - Học sinh từng đoạn của bài kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 2)Bài mới : a)Giới thiệu bài :Trước cổng trời b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc : - Goi 1 HS đọc cả bài. -1 Học sinh đọc cả bài,lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ, kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp đọc từng đoạn ( lượt 1 HS TB, yếu.Đọc xong kết hợp luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá giỏi, đọc xong kết hợp giải nghĩa từ) - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1,2 cặp đọc trước lớp. - Theo dõi *Tìm hiểu bài : + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời ? + Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ ? .. + Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao ? + Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên ? + Vì nơi đây là một đèo cao giữa hai vách núi,từ đỉnh cao có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra,có mây bay ,có gió thoảng.. + Gió, mây, cỏ , hoa đủ màu sắc chảy rộng ngút tầm mắt, thác nước réo, đàn dê ra suối uống nước + Không gian thoáng đạt nơi cổng trời khiến tầm mắt được mở rộng. + Đó là sự có mặt của bà con người Tày, người Giáy, người Dao đi tìm măng, làm nương, hái nấm. * Đọc diễn cảm : - Y/c HS đọc nối tiếp lại từng khổ thơ, GV hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc đúng. (HS khá giỏi). - GV đọc diễn cảm khổ 2 rồi hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ này. - HS đọc diễn cảm nối tiếp. - Nghe và luyện đọc diễn cảm bài thơ - Cho HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét tuyên dương. -Y/c HS nhẫm HTL khổ thơ mình thích. Khuyến khích HS khá giỏi học thuộc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương - 3 HS thi đọc diễn cảm. -Học sinh nhận xét - Nhẫm HTL khổ thơ mình thích. - Xung phong đọc thuộc lòng - Nhận xét. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : -Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - Về luyện đọc thêm và chuẩn bị tiết sau. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày..... tháng ..... năm 20.... Chính tả - Tiết 8 - Tên bài dạy : Nghe – viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH ( chuẩn KTKN : 16 ; SGK: 76 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được tiếng chứa yê , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) . B .CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài 3 C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KT: Viết: hiền, viếng, điều, liệu, 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Kì diệu rừng xanh b) Hướng dẫn: - Giáo viên đọc một lần ( bài viết chính tả) - HS nghe đọc + đọc thầm trong sách giáo khoa - HS nhận xét: -từ khó: chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, chồn sóc, -HS luyện từ khó c)Viết chính tả: -GV đọc mẫu 1 lần đoạn viết - HS nghe đọc - GV đọc từng đoạn cho HS viết (2-3 lần) và nhắc nhở trình bày vở, - HS nghe GV đọc và viết chính tả - Đọc 1 lược toàn bài chính tả - HS soát bài d)chấm – chữa bài: - GV hướng dẫn HS tìm lỗi chính tả - HS tìm lỗi chính tả - GV thu 1/3 vở và chấm - HS mỡ sách chữa lỗi chính tả 3. Bài tập 2: Các tiếng chứa vần yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên Bài 3: HS đọc đề HS làm, kết quả: Yễng, hải yến, đỗ quyên Bài 4: HS khá giỏi có thể tìm hiểu và giải D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : -Nhận xét tiét học; -Về viết lại những từ viết sai KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày..... tháng ..... năm 20.... Luyện từ và câu - Tiết 15 - Tên bài dạy : MRVT: THIÊN NHIÊN ( chuẩn KTKN : 16 ; SGK: 78 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Hiểu nghĩa từ Thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3 , BT4 . - HS khá , giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ ở BT2 ; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3 . B .CHUẨN BỊ : - Bảng nhóm để HS làm BT. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1)Bài cũ : + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Các nghĩa ấy như thế nào với nhau ? + Là từ có một nghỉa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. 2) Bài mới : mở rộng vốn từ: thiên nhiên. a) Bài tập 1 : b) Bài tập 2: c) Bài tập 3 : - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. - Giáo viên qui định thời gian và theo dõi. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên bảng viết câu mà nhóm mình đặt. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Học sinh đọc lại đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi thời gian 2 phút. - Cá nhân trình bày ý kiến của mình :Dòng b) Tất cả những gì không do con người tạo ra. -Học sinh đọc lại đề bài. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Kết quả: . Câu a : thác, ghềnh. . Câu b : gió, bão. . Câu c : Nước, đá. . Câu d : Khoai, mạ. . Câu a: Mênh mônh – Cánh đồng Châu Phú ruộng lúa mênh mông. . Câu b: Vời vợi- Bầu trời cao vời vợi. . Câu c: Chót vót – Ngọn cây tre cao chót vót. . Câu d: Thăm thẳm- vực núi sâu thămthẳm. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Về làm tiếp các bài tập chưa làm kịp - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : Thứ ngày....... tháng ..... năm 20.... Luyện từ và câu-Tiết 16 - Tên bài dạy : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA ( chuẩn KTKN : 17 ; SGK: 82 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Phân biệt được những từ đồng âm , từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 . - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3) . - HS khá , giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 . *Tích hợp TT Hồ Chí Minh: Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác B .CHUẨN BỊ : - Bảng nhóm để HS làm BT. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1)Bài cũ : - Học sinh lên đặt câu của bài tập số 4. . Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm. . Những làn sóng trườn nhẹ trên bãi cát. . Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ. 2) Bài mới :luyện tập từ nhiều nghĩa. a) Bài tập 1 : + Thế nào là từ đồng âm ? + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - Học sinh đọc lại đề bài. + Là những từ có cùng âm thanh. + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. - Các nhóm thảo luận. *Từ đồng âm : . Chín, đường, vạt. * Từ nhiều nghĩa : . Lúa ngoài đồng đã chín vàng.(hoa , quả đến luc thu hoạch..) . Nghĩ chi chín hãy nói.( suy nghĩ kĩ càng) . Chú..sửa đường dây điện thoại. (Vật nối liền hai đầu) . Ngoài đường, mọi người.(Lối đi) . Những vạt nương màu mật.(mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi ) . Vạt áo chàm thấp thoáng.(thân áo) b) ... và môi trường sung quanh 2) Bài mới : Phòng bệnh viêm gan A a)Hoạt động 1 : - Giáo viên phát giấy A4 và hướng dẫn cách thực hiện. - Các nhóm thảo luận trong thời gian 5phút. + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ? + Bệnh viêm gan lây truyền qua đường nào ? - Gv nhận xét và chốt lại :Bệnh viêm gan A do một loại vi rút cùng tên gây ra. Đường truyền bệnh chính là đường tiêu hoá. - Các bạn trong nhóm đọc lời thoại của các nhân vật ở sgk trang 32 và thảo luận + Hơi sốt đau vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn. + Vi rút viêm gan A. + Lây truyền qua phân người bệnh - Đại diện nhóm lên đính kết quả thảo luận. b) Hoạt động 2: quan sát tranh và thảo luận. * Cách tiến hành : + Học sinh quan sát các hình 2, 3, 4, 5 ở sgk trang 33 và nêu nội dung của từng tranh. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Gv chốt lại: Đề phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Giáo viên đặt câu hỏi. + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? - Cá nhân trình bày lần lượt tùng tranh. . Hình 2 : Uống nước đun sôi để nguội. . Hình 3 : An thức ăn đã nấu chín. . Hình 4 :Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. .Hình 5 :Rửa tay bằng nước sạch và xa phòng sau khi đi đại tiện. -Học sinh trả lời. + Nghỉ ngơi , ăn thức ăn lỏng chứa nhiều đạm, vi-ta-min, không mỡ, không uống rượu. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Học sinh đọc lại mục bạn cần biết ở sgk trang 33. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV/AIDS. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày .... tháng ..... năm 20 ... Khoa học - Tiết 16 - Tên bài dạy : PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS ( chuẩn KTKN : 89 ; SGK: 34 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS *GD kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. -Kĩ năng hợp tác giữa các thành vien trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. B .CHUẨN BỊ : - Nội dung bài, tranh ảnh SGK. Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1)Bài cũ : + Bệnh viêm gan A có biểu hiện như thế nào ? + Nêu một vài biện pháp nhằm đề phòng bệnh viêm gan A. + Hơi sốt , đau vùng bụng bên phải gần gan, chán ăn + Cần ăn chín, uống chín, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,rửa rau sạch trước khi dùng. 2) Bài mới : Phòng tránh bệnh HIV/AIDS. Nhóm : (vấn đáp- hỏi chuyên gia) - Giáo viên phát cho các nhóm một tờ giấy + HIV là gì ? + AIDS là gì ? + Có phải tất cả những người bị nhiễm HIV sẽ dẫn đến AIDS không ? + HIV có thể lây qua những đường nào ? + Ai có thể bị nhiễm HIV ? - Các nhóm thi nhau tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi ở sgk nhanh nhất. - Đại diện nhóm lên đính tờ giấy của mình lên bảng lớp. + Là một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm cho khả năng chống đỡ bệnh tật bị suy giảm. + Giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV + Hầu hết những người bị nhiễm HIV sẽ dẫn đến AIDS.Nói cách khác,AIDS là giai đoạn cuối cùng của quá trình nhiễm HIV. + Đường máu, từ mẹ sang con, tình dục. + Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV Tóm lại : HIV là một căn bệnh rất nguy hiểm bởi nó làm suy giảm hệ miễn dịch thông thường, giảm khả năng lao động của con người.Hiện nay chưa có thuốc chữa, trị hết căn bệnh thế kỷ này. b) Hoạt động 2 : Sưu tầm tranh ảnh. * Cách tiến hành : # Làm cách nào để phát hiện một người có bị nhiễm HIV không? # Theo em có những cách nào không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? -Phải xét nghiệm máu -Không dùng chung bơm kim tiêm, D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Về nhà xem lại bài và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện cách phòng tránh HIV. - Chuẩn bị bài tiếp theo :Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS. - Giáo viên nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ . ngày....... tháng ..... năm 20.... Địa lí - Tiết 8 - Tên bài dạy : DÂN SỐ NƯỚC TA ( chuẩn KTKN : 113 ; SGK: 83 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dânvề ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. - Hs khá, giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. B .CHUẨN BỊ : + GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. Biểu đồ tăng dân số. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1)Bài cũ : 2)Bài mới : Dân số nước ta. a)Hoạt động 1 : - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. + Năm 2004 nước ta có số dân là bao nhiêu ? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? - Nhóm trình bày ý kiến của mình. - Lớp nhận xét và bổ sung. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. + Có 82 triệu người + Đứng hàng thứ ba trong các nước ở Đông Nam Á. b) Hoạt động 2 : - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. + Cho biết số dân từng năm của nước ta + Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta . - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. - Học sinh quan sát ở sgk. + Năm 1979: 52,7 triệu người. 1989 : 64,4 triệu người. 1999 : 76,3 triệu người. + Dân số nước ta tăng nhanh,bình quân mỗinăm tăng thêm hơn một triệu người. - Từng nhóm lần lượt trình bày ý kiến nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Theo em dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì ? + Nhà đông con gia đình nghèo khó,con cái không ăn đủ no,mặc không đủ ấm,con cái không được học hành. - Học sinh đọc lại bài học ở sgk. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài :Các dân tộc , sự phân bố dân cư. - Giáo viên nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20.... Kĩ thuật - Tiết 7, 8 - Tên bài dạy : NẤU CƠM ( chuẩn KTKN : 88 ; SGK: 28 ) A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) -Biết cách nấu cơm. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. (Chú ý: Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp) *Tích hợp Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. B .CHUẨN BỊ : - 1 số dụng cụ và nguyên liệu nấu cơm bằng nồi cơm điện. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài: Mấu cơm Tiết 1: Hoạt đông 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình Trong gia đình có những cách nấu cơm nào? HS đọc trả lời heo hiểu biết: Nấu cơm bằng sông, nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi điện Hoạt động 2: tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun và quan sát hình 1,2,3 (sgk) và liên hệ thực té trong gia đình Chia nhóm thảo luận (thời gian 15 phút) Đại diên từng nhóm trình bày kết quả Chú ý: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. Tiết 2: Hoạt đông 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nội cơm điện HS đọc mục 2 và quan sát hình 4 (sgk) -So sánh nguyên liệu khi nấu cơm bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp đun. +giống nhau: cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo. +Khác nhau: dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm. - Nêu cách nấu bằng nồi cơm điện? Cho gạo đã vo sạch vào nồi Cho nước vào nồi nấu cơm theo một trong hai cách sau: Đổ nước theo các khấc vạch phía trong nồi: Cứ một cóc gạo ứng với một khấc vạch nước trong nồi. Dùng cóc đong nước: cứ một cóc gạo thì cho 1,5 cóc nước (H4a) -Trong gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó. HS nêu Lớp nhận xét GV tóm ý Hoạt động 4: đánh giá kết quả học tập Có mấy cách nấu cơm? Đó là nững cách nào? Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm diện D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. - Nhận xét tiết học, sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả thực hành của hoc sinh -Chuẩn bị tiết sau KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy : thứ ngày....... tháng ..... năm 20.... Mĩ thuật - Tiết 8 - Tên bài dạy : VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU ( chuẩn KTKN : 136 ; SGK: 24 ) A . MỤC TIÊU: - Hiểu đặc điểm hình dáng chung của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. * HS khá giỏi :sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu. B . CHUẨN BỊ: - Đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. - Dụng cụ học vẽ. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. Bài vẽ của những HS chưa hoàn thành ở tiết trước. * Nhận xét, đánh giá. - Trình bày dụng cụ học tập và sản phẩm của mình. 2 . Bài mới: a.GTB:VTM:Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu. - Nghe giới thiệu b. Các hoạt động: * Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. - Những vật nào có dạng hình trụ; hình cầu - HS đọc. - Chai, ca, li, lon;trái, cốc, bát, banh - Nên chọn hình dáng mẫu như thế nào? - Đặt mẫu cho HS quan sát. - Hình dáng cao thấp, to, nhỏ, màu sắc đậm nhạt khác nhau. - Quan sát mẫu. * Hoạt động 2:cách vẽ - Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát tranh gợi ý cách vẽ trang 25 SGK. H: - Muốn vẽ đẹp trước hết chung ta cần làm gì? -Tìm tỉ lệ như thế nào? - Khi vẽ cần vẽ như thế nào? - Sau khi vẽ chi tiết xong ta vẽ gì? * Hoạt động 3: thực hành - Yêu cầu HS quan sát lại mẫu và bắt đầu vẽ. - Theo dõi giúp đỡ HS. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu trình bày sản phẩm. - GV nhận xét chung, đánh giá. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ theo mẫu. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho bài sau: “TTMT: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam” - Nhận xét tiết học - HS đọc. - Ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang - Vẽ khung hình chung cho phù hợp với khổ giấy. -Phát khung hình của từng vật mẫu. - Vẽ nét chính trước rồi vẽ chi tiết sau - Chỉnh sửa cho hoàn chỉnh và vẽ màu. -Quan sát mẫu và vẽ. - HS vẽ xong treo bài lên bảng - Nhận xét. - Nghe. - HS nhắc lại. - Nhận xét Contents
Tài liệu đính kèm: