I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
3. Thái độ:
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
II - Các hoạt động dạy – học:
Tuần 1 Soạn ngày:16- 8- 2010 Giảng thứ hai ngày ;23- 8- 2010 1-HĐTT : Chào cờ toàn trường 2- Tập đọc(Tiết1) Thư gửi các học sinh I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. - Thuộc lòng một đoạn thư. 3. Thái độ: - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. II - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. b. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - GV sửa lỗi phát âm. - GV giải thích thêm : giời (trời) ; giở đi (trở đi) - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). b) Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận, ghi bảng ý chính. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm) - Đọc diễn cảm mẫu. d) Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung bài 5. dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Hát tập thể. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. * HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. 1 HS nhắc lại 3- Toán (Tiết1) Ôn tập: Khái niệm về phân số(3) I – Mục tiêu: 1. Kiếm thức: - Biết đọc, viết phân số. 2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). - HS: bảng con III – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: a) ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. b) Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 4. Thực hành: * Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? * Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3:5; 75:100; 9:17 - Nhận xét chữa bài. * Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 - Nhận xét chữa bài. *Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, KL: 1 = ; 0 = 5. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 :3 = 4 :10 = 9 :2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - 1 HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - 1 HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - 1 HS nêu yêu cầu BT1. - Tiếp nối nhau đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - 1 HS nêu yêu cầu BT2. - 3HS lên bảng, lớp viết nháp. 3 :5 = 75 :100 = 9 :17 = - 1 HS nêu yêu cầu BT3. - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp. 32 = 105 = 1000 = - 1 HS nêu yêu cầu BT 4. - HS làm vào bảng con. 1 = 0 = 4. Khoa học (Tiết1) Sự sinh sản I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Biết con cái là do bố mẹ sinh ra. 3. Thái độ: - Yêu quý cha mẹ. II - Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau) III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * HĐ 1: Trò chơi học tập “Bé là con ai” + Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình + Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. + Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con. + Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - Kiểm tra, nhận xét, đánh giá. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ? - Qua trò chơi em rút ra được điều gì ? - Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. *. HĐ 2: Làm viêc với SGK. + Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. + Cách tiến hành: - yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại. - Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình: + Lúc đầu, gia đình bạn có những ai? + Hiện nay, gia đình bạn có những ai? + Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết? - GV nhận xét. - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể. - Lắng nghe. + HS nhận phiếu, quan sát. - Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người. - Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình. - Quan sát, đọc lời thoại. - Thảo luận nhóm(3’) - Một số nhóm trình bày. - Sinh con, duy trì nòi giống – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”. 5. Đạo đức(Tiết1) EM Là HọC SINH LớP 5 I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tập , rèn luyện. 3. Thái độ: - Vui và tự hào là HS lớp 5. II - Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em. III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. *. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) + Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. + Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. *. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) + Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. + Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. *. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” + Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 4. Củng cố: - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). Sọan ngày :16-8-2010 Giảng thứ ba ngày:24- 8-2010 1. Luyện từ và câu: (Tiết1) Từ ĐồNG NGHĩA I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học.Vui khi tìm được nhiều từ đồng nghĩa. II - Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn BT 1. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nhận xét: * Bài 1:So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. * Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét. + Những từ nào thay thế được cho nhau? + Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c) Ghi nhớ:(Tr.8) 4. Luyện tập: * BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây. Đẹp, to lớn, học tập. - GV nhận xét, đánh giá. * BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo M. - GV nhận xét, đánh giá. 5. Củng ... à một trong số các nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta... - Giới thiệu tác phẩm : Bài hát ra đời năm 1947 (Trích trong vở ca kịch thiếu nhi : Diệt sói lang). Cấu trúc gồm 2 đoạn nhạc : + Đoạn a : Từ đầu ....sáng ngập hồn ta. Âm nhạc rộn ràng, tươi tắn, mở ra khung cảnh buổi sáng đầy âm thanh và màu sắc. + Đoạn b: Líu líu lo lo.....sáng muôn năm.(Tính chất sinh động, trong sáng). *.HĐ 2: Học hát. - GV hát mẫu. - Phân chia câu. - Dạy hát từng câu. - Hướng dẫn vận động theo nhạc : Tư thế đứng, hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái – phải, cầm tay nhau vung nhẹ ra trước – sau, nhún chân,... 4. Củng cố - Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn tập bài hát. Chuẩn bị bài3: Ôn tập bài hát. - Hát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc lời ca. - Tập hát ĐT + Tổ + Bàn + CN. - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. - Lớp tập hát + vận động . - Gà gáy (Dân ca Cống); Trời đã sáng rồi (Nhạc Pháp);... Ngày soạn:26- 8-2010 Ngày giảng thứ bảy:4-9-2010 1.Tập làm văn (Tiết 4) Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới hai hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng (BT1) 2. Kĩ năng: Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu BT2. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1:(Tr.23) a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? * Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại bài học - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh. - Hát + báo cáo sĩ số. - 2 em đọc. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời. - Số khoa thi : 185 - Số tiên sĩ : 2896 - Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại. - Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306. - HS thảo luận nhóm. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức: + Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay). + Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại). - HS thảo luận cặp. - Tác dụng: + Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận theo tổ vào PHT. - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. 2.Toán: (Tiết 10) Hỗn số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết. - Kiêm tra VBT của lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: - GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - GV nêu: Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Hướng dẫn: Ta viết gọn: - GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số. 3.3. Thực hành: * Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. - Cho HS nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số. * Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập. - Hát. - 2 HS lên bảng. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Quan sát, lắng nghe. - HS rút ra cách chuyển thành . - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp làm BT vào bảng con. - 1 HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu BT 2. - Quan sát mẫu. - Lớp làm vở. Đại diện 2 HS lên bảng chữa. - HS nêu yêu cầu BT 3. - Quan sát mẫu. - Thực hiện ra nháp.2 HS len bảng. b. c. 1 HS nhắc lại bài học. 3.Lịch sử: (Tiết 2) Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 2. Kĩ năng: Sự đánh giá của nhân dân về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. 3. Thái độ: Kính trọng sự yêu nước của Nguyễn Trường Tộ II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hoạt động dạy học: - GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước. *.HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ? - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - GV nhận xét, kết luận. - Giải nghĩa từ : Canh tân. - Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì? *.HĐ 2: - Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao? - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? - GV nhận xét, kết luận. - Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ? - GV kết luận nội dung bài học. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại bài học - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX - Hát. - 2 em trả lời. - HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc. - Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập..... - Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm. + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế. + Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,... - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung. - Cá nhân phát biểu ý kiến. - HS đọc nội dung trong SGK. - Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. - HS phát biểu ý kiến. - HS phát biểu cảm nghĩ. - HS đọc kết luận (SGK.7). 1HS nhắc lại ND bài. 4. Địa lí: (Tiết 2) Địa hình và khoáng sản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. 2. Kĩ năng: - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. - Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ. 3. Thái độ: Biết bảo vệ khoáng sản II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. PHT HĐ 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt dộng của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đất nước ta gồm có những phần nào? - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động dạy học: *.HĐ 1: Địa hình. - Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1? - So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta? - Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? + Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ? + Những dãy núi nào có hình cách cung ? - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ? - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - GV nhận xét, kết luận. Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. *.HĐ 2 : Khoáng sản. - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau) Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng ... ... ... ... ... ... ... ... - GV nhận xét, kết luận. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít. *. HĐ 3: - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,.... VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn? Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ? Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít? ..... - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu. - Hát. - 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ. - HS quan sát H.1 (SGK.69) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,... + Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn. + Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. - HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ. 1 HS nhắc lại ND bài. 5. HĐTT (Tiết 4) Sơ kết tuần 2 I- Mục tiêu: - GV nhận xét 2 mặt giáo dục trong tuần. - Rút ra cái sai để HS sửa chữa, nêu gương tốt cho HS noi theo. - Đề ra phương hướng tuần tới. II- Nhận xét: 1. Tổ nhận xét. Các tổ trưởng nhận xét. 2. GV nhận xét: a) Nề nếp: Xếp hàng ra vào lớp chưa tương đối nghiêm túc. b) Đạo đức: Nhìn chung các em tương đối ngoan. c) Học tập: - Đi học đều, tương đối đúng giờ. - Còn một số em còn thiếu đồ dùng học tập. - Chưa có ý thức trong giờ truy bài. - Nghỉ học : d) Vệ sinh: - Vệ sinh chung và riêng tương đối sạch sẽ. 3. Phương hướng. - Tiếp tục rèn chữ viết .Thi đua rèn ý thức tự học. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nhanh nhẹn. - Thi đua giữ gìn đồ dùng học tập, sách vở.
Tài liệu đính kèm: