I. Mục tiêu: sau khi học xong bài học, học sinh biết
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. Vui và tự hào vì là HS lớn nhất trong HS bậc Tiểu học.
- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, đặt mục tiêu.
- Ý thức vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
* GDKNS: Tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5, xác định được giá trị của học sinh lớp 5.
II.Phương pháp - kỹ thuật
Thảo luận , trình bày
II. Phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Các truyện nói về các gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
Ngày soạn: 17/08/2012 Ngày dạy: 20/08/2012 TUẦN 1 Đạo đức : (Tiết 1) EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Mục tiêu: sau khi học xong bài học, học sinh biết - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. Vui và tự hào vì là HS lớn nhất trong HS bậc Tiểu học. - Bước đầu có kĩ năng nhận thức, đặt mục tiêu. - Ý thức vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. * GDKNS: Tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5, xác định được giá trị của học sinh lớp 5. II.Phương pháp - kỹ thuật Thảo luận , trình bày II. Phương tiện: - Các bài hát về chủ đề trường em. - Các truyện nói về các gương học sinh lớp 5 gương mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: hát vui Em yêu trường em. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 1: quan sát tranh thảo luận. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3;4 thảo luận; ? Tranh vẽ gì ? ? Em nghĩ gì khi xem tranh, ảnh. ? Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5, vì vậy, cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em khối khác học tập. Hoạt động 2: làm bài tập 1 SGK Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. Yêu cầu học sinh học sinh thảo luận theo nhóm đôị Yêu cầu HS trình bày KQ thảo luận. Giáo viên kết luận: Các điểm (a),(b),(c),(d),(e) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện. Hoạt động 3: tự liên hệ ( bài tập 2 sách giáo khoa) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ trước lớp. - Yêu cầu HS đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay -GV kết luận : Các em cần cố gắn phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. Hoạt động nối tiếp:. 3. Nhận xét- dặn dò: * Tìm, sưu tầm các bài báo nói về học sinh lớp 5 gương mẫu ( báo thiếu niên) * Vẽ tranh về chủ đề Trường em. Hát tập thể. - HS quan st v thảo luận, trao đổi theo câu hỏi của GV - Học sinh nêu theo cảm nhận cá nhân. - Học sinh trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét Thảo luận ghi kết quả thảo luận Vài nhóm nêu kết quả , cả lớp nhận xét. Lắng nghe, xác định mục tiêu học tập . - Thảo luận nhóm 2. Học sinh trình bày các việc làm của bản thân khi mình là học sinh lớp 5. Học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa . *************************************** Tập đọc: ( tiết 1) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bức thư của Bác. Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm. - Hiểu từ ngữ trong bài. Nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Học thuộc lòng bức thư. Trả lời câu hỏi sgk 1,2,3. - Cảm nhận được tình cảm của Bác với thiếu nhi và trách nhiệm của mỗi HS đối với đất nước. *TCTV : HSDT đọc nhiều lần – hiểu thêm về Bác Hồ - hiểu về ngày khai trường II. Phương tiện: - Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: GV đọc bài 1 lượt . GV chia bài làm 2 đoạn để đọc, mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn. Đoạn 1: Từ đầu : Vậy các em nghĩ sao? Đoạn2: phần còn lại. Gv kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK) c. Tìm hiểu bài: - Y/C HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Sgk, d. Đọc diễn cảm: - GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc. -Đ Đồ dùng học tập. - S -HS quan sát các bức tranh minh họa chủ điểm: hình ảnh Bác Hồ. HS - Dùng bút chì để đánh dấu đoạn. HS - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.kết hợp đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - - Hs đọc bài lướt 1 lần và trả lời câ hỏi - * KL:C1: Đó là ngày khai trường đầu tiên trên đất nước ta, từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn mới. đ C2,3: Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại trách nhiệm của người HS . - Hs nêu nd bài . - HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân. - || - HS thi đọc thuộc lòng.đoạn từ (80 năm công học ) S *************************************** Toán : (Tiết 1) ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số làm bài tập 1, 2, 3, 4. - Ý thức cẩn thận khi trình bày phân số. * TCTV : Hs nắm vững tử số - mẫu số . Đọc , viết các phân số nhiều lần II. Phương tiện: - Các tấm bìa như SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra sách vở học sinh. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: Gv cho học sinh quan sát các tấm bìa như SGK. c) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS. - Gv đưa các ví dụ cho hs rút ra nhận xét và kết luận. d)Thực hành Bài tập 1: Yêu câu HS đọc và nêu tử số và mẫu số của phân số cho bạn nghe. - GV nhận xét. Bài tập 2: Hướng dẫn HS viết cá nhân. KL: 3: 5 = ; 75: 100 = = Bài tập 3: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự BT 2. Bài tập 4: Gọi HS lên bảng làm. KL: a) 6 b) 0 3. Củng cố : 4.Nhận xét- dặn dò: HS kiểm tra theo nhóm. HS nêu các phân số và đọc các phân số đó: HS nêu đặc điểm của phân số. - Trao đổi nhóm đôi. HS tự làm các bài tập sau chữa bài và nhận xét các kết quả làm bài. 2 HS lên bảng, cả lớp làm cả 2 bài. *************************************** Khoa học:(Tiết 1) SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - C ó ý thức nhớ về cội nguồn. * TCTV: Từ (Sinh sản ) *GDKNS:KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố , mẹ và con cái rút ra nhận xét bố mẹ . II. Phương pháp – kỹ thuât dạy học : - Hỏi đáp ,Trò chơi III. Phương tiện: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?" - Hình trang 4,5 SGK. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra đồ dùng. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu tổng quát chương trình môn Khoa học lớp 5. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi "Bé là con ai?" GV phổ biến cách chơi. GV thu các bức tranh của HS. Cho HS chơi trò chơi. KL: Mọi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản: GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận. - KL: Nhờ có sinh sản mà các gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3. Củng cố. 4. Nhận xét- dặn dò: GV hệ thống bài: HS đọc mục “Bạn cần biết”. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe. - HS chơi như hướng dẫn của GV. HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. . - HS trình bày. *************************************** Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012 Kĩ thuật: (Tiết 1) ĐÍNH KHUY HAI LỖ I/ Mục tiêu: - Giúp HS đính được khuy hai lỗ. - Biết đính khuy hai lỗ đúng quy trình. - Giáo dục HS tính thẫm mĩ và tính cẩn thận trong học tập. II/ Phương tiện: Mẫu đính khuy hai lỗ; 2 chiếc khuy hai lỗ; mảnh vải 20 30 cm; chỉ, kim, III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Giới thiệu (gián tiếp) * Hoạt động 1: HDHS quan sát, nhận xét. - Nêu đặc điểm, hình dạng của khuy hai lỗ. - Nhận xét đường khâu trên khuy hai lỗ. * Hoạt động 2: HDHS thao tác kĩ thuật. - HDHS quan sát Hình 1-2-3-4-5-6 để nêu quy trình thực hiện. - Việc quấn chỉ quanh khuy có tác dụng gì? - HDHS nêu ghi nhớ. * Thực hành: HDHS thực hành (lồng ghép liên hệ, GD và củng cố) 4. Củng cố 5. Nhận xét, dặn dò - HS quan sát hình 1a/ sgk. - Được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, màu sắc, hình dạng, kích thước cũng khác nhau. - HS quan sát hình 1b/ sgk. - Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải. - HS quan sát, nêu quy trình thực hiện. - Vạch dấu các điểm đính khuy. - Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Để chân khuy được chắc chắn. - HS nêu ghi nhớ/ sgk. - HS thực hành theo nhóm: Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. *************************************** Luyện từ và câu: (Tiết 1) TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng hiểu biết để làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa. Đặt được câu phân biệt từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. II/ Phương tiện: III/ Hoạt động dạy – học: GV HSjkkjk HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu (trực tiếp) * Phần nhận xét Bài 1: HDHS so sánh nghĩa của từ. - HDHS nhận xét, nêu kết luận. Bài 2: HDHS từ có thể thay thế được và từ không thể thay thế được. - HDHS thảo luận theo cặp. - HDHS nêu ghi nhớ bài. * Phần luyện tập Bài 1: HDHS tìm từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.(lồng ghép GD, liên hệ, củng cố). Bài 2: HDHS tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước. 4. Củng cố 5. Nhận xét, dặn dò - HS so sánh nghĩa của từ. a. Xây dựng, kiến thiết(cùng chỉ một hoạt động). b.Vàng xuôm, vàng hoe, vàng lịm(cùng chỉ một màu). - HS nêu kết luận: sgk - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi, trình bày. Câu a: Thay thế được vì nghĩa giống nhau hoàn toàn. Câu b: Không thay thế được vì nghĩa không giống nhau hoàn toàn. - HS nêu ghi nhớ: sgk - HS làm bài, trình bày bài. + nước nhà – non sông + hoàn cầu – năm châu - HS làm bài theo yêu cầu vào vở. Đẹp: xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, To lớn: to tướng, to đùng, Học tập: học hành, học hỏi, *************************************** Toán :(Tiết 2) ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp hs: -Biết tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.hs làm BT 1! BT2 - Nâng cao ý thức học tập cho HS *TCTV: Nêu nhiều lần tính chất cơ bản của phân số . II. Phương tiện - Sách vở và bảng phụ III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) giới thiệu bài Gv giới thiệu trực tiếp b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Ôn tập tính chất cơ bản của phân số Ví dụ 1: Ví dụ 2: * Ứng dụng tính chất cơ bản của phân sốGv - GV đưa các ví dụ cho học sinh tự rút gọn và quy đồng đồng c) Thực hành Bài 1 Gv cho học sinh tự làm KL: PS rút gọn được là Bài 2: - Gv cho học sinh tự làm và lưu ý cho học sinh cách chọn MSC 3) Củng cố . - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét giờ học - GV dặn hs chuẩn bị bài sau 1-2 HS nhắc lại khỏi niệm về phõn số Học sinh tự thực hiện sau rút ra kết luận HS tự làm cá nhân Rút gọn ps Quy đồng mẫu số của ps: và và *************************************** Lịch sử: (Tiết 1) BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I/ Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam kì. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Giáo dục HS lòng kính yêu, khâm phục tinh thần yêu nước của Trương Định và tự hào về lịch sự dân tộc. II/ Phương tiện: Hình mimh họa trong sgk; Bản đồ hành chính Việt Nam III/ Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu (trực tiếp) * Hoạt động 1: HDHS tìm địa danh Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam. * Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Câu 1/ sgk. - Câu 2/ sgk: Kết hợp giới thiệu tranh. - Câu 3/ sgk (liên hệ, GD, củng cố). - Nhân dân đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - HDHS rút ra bài học. 4. Củng cố 5. Nhận xét, dặn dò - Sưu tầm tranh Nguyễn Trường Tộ. - HS quan sát, chỉ địa danh Đà Nẵng trên bản đồ, HS đọc thông tin trong sgk. - HS thảo luận, đại diện trình bày. - Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. - Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái” - Trương Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ử lại cùng nhân dân đánh giặc. - Lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho đường phố, trường học, - HS nêu bài học trong sgk. Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 23/08/2012 Địa lí:(Tiết1) VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I/ Mục tiêu: - HS chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. Nhớ diện tích, lãnh thổ Việt Nam. - Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí nước ta đem lại. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, yêu quý con người Việt Nam. II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Quả địa cầu; Lược đồ trong sgk. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu (trực tiếp) * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Vị trí địa lí và giới hạn: -HDHS quan sát Hình 1/sgk. - Câu 1/sgk (phần 1)- (liên hệ,GD) - Hướng dẫn HS chỉ vị trí và giới hạn nước ta: + Hình dạng và diện tích - HDHS quan sát Hình 2/ sgk, thảo luận. - Diện tích nước ta khoảng bao nhiêu km? - Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? - So sánh diện tích nước ta với các nước ttrong số liệu. - Hướng dẫn HS nêu bài học 4. Củng cố 5. Nhận xét, dặn dò - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - Đất liền, đảo và quần đảo Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. Đông Nam và Tây Nam Đảo Cát Bà, Phú Quốc, - HS chỉ vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ và trên quả địa cầu. - HS quan sát, đọc sgk, thảo luận, trình bày. - Diện tích: 330000 km2 - Chưa đầy 50 km, nơi hẹp ngang nhất là ở Đồng Hới. - Diện tích nước ta bằng khoảng 1/20 diện tích Trung Quốc, nhỏ hơn diện tích Nhật Bản nhưng lớn hơn diện tích Lào và gấp khoảng 1,8 lần diện tích Cam- pu- chia. - Bài học/ sgk. *************************************** Khoa học: (Tiết 2) NAM HAY NỮ (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu để phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận biết sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Giáo dục HS tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. *KNS: Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. II/ Đồ dung dạy học: Hình minh họa trong SGK; Phiếu trò chơi. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu (trực tiếp) * Hoạt động 1: HDHS nhận biết các đặc điểm về nam và nữ. - Câu 1/ sgk - Câu 2/ sgk - Câu 3/ sgk - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” phân biệt nam, nữ.(liên hệ, GD, củng cố) - GV phổ biến cách chơi, thời gian, giao việc. - HDHS nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Ở cả nam và nữ có nhiều đặc điểm xã hội giống nhau. Tuy nhiên nam giới thì thương mạnh mẽ, đóng vai trò là trụ cột gia đình; nữ giới thì thường dịu dàng, đảm đương công việc nội trợ, chăm sóc nhà cửa, con cái, 4. Củng cố 5. Nhận xét, dặn dò Bài: Sự sinh sản - HS dựa vào câu hỏi trong SGK, trao đổi theo cặp, trình bày. - Bạn trai Bạn gái - Giống nhau: Kiên nhẫn, tự tin. Khác nhau: Nam: có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng; Nữ: cơ quan sinh dục tạo ra trứng, - Ý c: Cơ quan sinh dục. - HS nêu mục Bạn cần biết sgk. - HS thảo luận. - HS thảo luận theo cặp. Đính vào phiếu (trang 8/sgk). - HS đại diện trình bày. *************************************** Toán: (Tiết 4) ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Ôn tập củng cố so sánh với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Biết vận dụng cách so sánh hai phân số để làm bài tập. - Giáo dục HS tính tự giác, tích cực trong học tập. II/ Đồ dung dạy học: Bộ đồ dùng toán lớp 5. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu (trực tiếp) * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HDHS so sánh phân số với đơn vị. Bài 2: HDHS so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Hướng dẫn HS rút ra kết luận. Bài 3: HDHS so sánh hai phân số khác mẫu số. 4. Củng cố 5. Nhận xét, dặn dò - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số. - HS làm bài, nêu kết quả. < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số = 1 Vì tử số bằng mẫu số > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số - HS so sánh, nêu kết quả. > ; - Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS nêu cách so sánh, làm bài, nêu kết quả. và ; =; = Vậy: > <; < *************************************** Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy: 24/08/2012 Luyện tập toán: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phân số. - Rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính về phân số. Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán. - Ý thức ôn tập chu đáo II . Hoạt động dạy và học : Ôn cách thực hiện 4 phép tính về phân số HS nêu cộng trừ 2 phân số Cùng mẫu số Khác mẫu số -Hs nêu cách chia 2 phân số với số tự nhiên Lưu ý: HD cách rút gọn 2. Thực hành Bài 1 : Tính 2 Bài 2 : Tìm X Bài 3 : Một quãng đường cần phải sửa, ngày đầu đã sửa được quãng đường, ngày thứ 2 sủa bằng quãng đường của ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày sửa thì còn lại bao nhiêu quãng đường chưa sửa? BÀI 4 : Tính nhanh * GV tổ chức cho HS chữa bài và chấm bài 3. Nhận xét- dặn dò *************************************** Luyện Tiếng Việt: LUYỆNCHÍNH TẢ: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (ĐOẠN 2) I-Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố về chính tả bài ( Thư gửi các học sinh – Đoạn 2 ) - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - GD ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở cẩn thận II-Chuẩn bị: *HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2-Luyện tập thực hành -Luyện tập Chính tả: GV cho HS nêu những từ dễ viết nhầm -Cho lớp luyện viết -Cho HS phân biệt các tiếng có âm s/x -Chấm, chữa bài trong vở bài tập -Chấm vở bài tập 10 HS 3 .Nhận xét tiết học -HS trao về các lỗi chính tả hay mắc phải -Hs viết bài trong vở -HS trình bày, lớp nhận xét -HS viết vào bảng con hoặc vở nháp *************************************** SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1 1 .Nhận xét của cán bộ lớp : -Lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các H|Đ trong tổ. -Lớp trưởng và lớp phó nhận xét 2 .Đánh giá *Nề nếp: -Hầu hết hs đều thực hiện tốt nội qui lớp học . *Học tập: -Đa số hs chú ý ,nghiêm túc trong giờ học,làm bài trước khi đến lớp, Có ý thức xây dựng bài ,hoành thành tốt các nhiệm vụ được giao. *Vệ sinh: -Hằng ngày vs trường ,lớp tương đối sạch sẽ 3.Kế hoạch tuần 2 : -Tiếp tục ổn định nề nếp học tập -Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường -Thường xuyên vs trường lớp sạch sẽ -Kiểm tra thường xuyên đồ dùng của hs ************************************ Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy: 24/08/2012
Tài liệu đính kèm: