I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
2.Kĩ năng:
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
3.Thái độ:
-Biết quan tâm đến người khác.
II/ Các hoạt động dạy học:
Tuần14 Soạn ngày:27-11-2009 Giảng thứ hai ngày:30-11-2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 27: Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà. 2.Kĩ năng: -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 3.Thái độ: -Biết quan tâm đến người khác. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý: +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? +Chi tiết nào cho biết điều đó? +) Rút ý1: +Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? +Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật: +Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. +Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. +Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Mời các nhóm thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài. 2em đọc -Mời 1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu! -Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. - Đọc và trả lời +Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. +Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở +Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. +Các nhân vật trong truyện đều là người tốt -HS nêu. -HS đọc. - Đọc theo vai -HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. -HS thi đọc. Tiết 3: Toán Tiết 66: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: -Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2.Kĩ năng: -Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào? B-Bài mới: 1-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m) -Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 27 4 30 6,75(m) 20 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. 1em trả lời -HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện: 43,0 52 1 4 0 0,82 36 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét KL: a) 2,4 5,75 24,5 b) 1,875 6,25 20,25 *Bài tập 2 (68): -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -GV nhận xét. Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m *Bài tập 3 (68): -Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. *Kết quả: 0,4 0.75 3,6 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Thực hiện trên bảng con -Mời 1 HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở, 1HS khá lên bảng, lớp nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. Tiếp nối nhau nêu kết quả. Tiết 4: Thể dục Tiết 27: Động tác điều hoà Trò chơi “Thăng bằng” I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. 2.Kĩ năng: -Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi và kẻ sân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi : “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. * Học động tác điều hoà 3-4 lần mỗi lần 2x8 nhịp. -GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo *Ôn7động tác: đã học -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện *Trò chơi “Thăng bằng” -GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác hồi tĩnh -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Hoạt động của trò -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐHTL: * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 5: Đạo đức Tiết14: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. 2.Kĩ năng: -Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. 3.Thái độ: -Biết quan tâm, tôn trọng phụ nữ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK) *Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. -Các nhóm thảo luận. -GV kết luận: SGV-Tr. 36. -Thảo luận cả lớp: +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? +Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. 3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. 4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ 5-Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. -Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN. 1em nêu -Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. -Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. -Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. -Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. Quan sát Thảo luận nhóm -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học +Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH. 2em đọc 1em đọc -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích lí do. Soạn ngày:27-11-2009 Giảng thứ ba ngày:1-12-2009 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết27: Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức; - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2.Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: -Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng. -Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.Bảng nhóm -Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. -GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc. -Cho HS trao đổi nhóm 3 khi làm bài tập. -GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. -GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, -Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. -Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. *Bài tập 3: -HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 5, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. *Bài tập 4: -GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. 1em đặt câu -Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải : -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên. -Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. -Mời 2 HS làm bài trên phiếu trình bày. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. -VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng, +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha,.. 2em thi đọc -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 3nhóm thi làm bài -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Lời giải: Các đại ... điểm làm biên bản ghi ở phần ND. +Cách kết thúc: - Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn. +Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí. 3em đọc HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS trao đổi nhóm 3. *VD về lời giải: -Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g) a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện. . - Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d). -Mời một HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở bài tập. -HS phát biểu ý kiến. Tiết 3: Toán Tiết 69: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết chia số tự nhiên cho số thập phân. 2.Kĩ năng: -Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. 3.Thái độ: - Hứng thú học tập. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét, cho điểm. a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 +Rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 *Bài tập 2 (70): Tìm x -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387:8,6 x = 399:9,5 x = 45 x = 42 *Bài tập 3 (70): -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. *Bài tập 4(70): -Chia nhóm,cho HS làm bài trên bảng nhóm -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. 1em nêu -Mời 1 HS đọc đề bài. Lớp làm vào vở, 4em lên bảng, lớp nhận xét +)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4. -Mời 1 HS nêu yêu cầu,nêu cách làm. - Cả lớp làm bài -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm gắn bài lên bảng, lớp nhận xét. Tiết4:Kĩ thuật: Tiết14 Cắt, khâu, thêu tự chọn I/ Mục tiêu: Trưng bày sản phẩm Đánh giá sản phẩm cắt, khâu,thêu tự chọn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: 2.Trưng bày sản phẩm: - Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - Hướng dẫn cách trưng bày. 3.Nhận xét,đánh giá: - Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm. - Nhận xét KL: 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tổ, cá nhân có nhiều sản phẩm đẹp -Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. Trưng bày sản phẩm Nhận xét đánh giá Soạn ngày:28-11-2009 Giảng thứ sáu ngày:4-12-2009 Tiết 1:Toán Tiết 68: chia một số thập phân cho một số thập phân I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. 2.Kĩ năng: -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? B-Bài mới: 1-Kiến thức a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2 3,8 (kg) 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. Cả lớp làm bài -HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. -HS nêu lại cách chia. -HS thực hiện: 82,55 1,27 6 35 65 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính -Cho HS làm vào vở -GV nhận xét. a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 d) 12 *Bài tập 2 (71): *Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. *Bài tập 3 (71): -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GVnhận xét. Bài giải: 429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải) Đáp số: 153 bộ quần áo ; thừa 1,1 m. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Lớp làm bài vào vở,4em lên bảng,lớp nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Lớp làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau gắn bài lên bảng. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào vở. 1 HS khá lên bảng chữa bài. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 28: luyện tập Làm biên bản cuộc họp I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp. 2.Kĩ năng: - Biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. 3.Thái độ: Tự hào khi biết viết biên bản. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. -Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. -Mời HS nối tiếp nói trước lớp: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? -Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. -Cho HS làm bài theo nhóm 5. (lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). -Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 1em nêu -HS đọc. -HS nói tên biên bản, nội dung chính, -HS phát biểu ý kiến. -HS chú ý lắng nghe. 1em đọc -HS viết biên bản theo nhóm 5. -Đại diện nhóm đọc biên bản. -HS khác nhận xét. Tiết 3: Kể truyện Tiết14: pa-xtơ và em bé I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: -Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2.Kĩ năng: -Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3.Thái độ: - Thích kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: Cho HS kể chuyện trong nhóm 3( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép? +Câu chuyện muốn nói điều gì ? -Cả lớp và GV bình chon bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Quan sát,đọcyêu cầu của bài Nghe kể chuyện 3em nêu -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. +Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào +Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng Tiết 4: Khoa học Tiết 28: Xi măng I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết: -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. 2.Kĩ năng: -Nêu tính chất và công dụng của xi măng. 3.Thái độ: -Hứng thú học tập II/ Đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57) B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận: -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi: +Xi măng dùng để làm gì? +Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: SGV-Tr, 105. 3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. *Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. -Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: -Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. -Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.109. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 1em nêu -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. +Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: