Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 17 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 17 năm 2009

I/ Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn

 2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

 3. Thái độ:

 - Tự rèn kĩ năng đọc.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần17
Soạn ngày:18-12-2009
 Giảng thứ hai ngày:21-12-2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 33: ngu công xã Trịnh Tường
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn
 2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
 3. Thái độ:
 - Tự rèn kĩ năng đọc.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1: Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? 
+)Rút ý 2: Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3: Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
2 em đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm.
 2 HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
- Cho HS đọc đoạn 3:
+ Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
+Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
- HS nêu.
- HS đọc.
- 3em đọc
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 81: luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
 - Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
 a)5,16 b) 0,08 c) 2,6
*Bài tập 2 (79): Tính
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
*Bài tập 3 (79):
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.( chia lớp làm 3 nhóm)
- Cho HS làm bảng nhóm 5HS
- GV nhận xét.
 *Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ;
 b) 16129 người
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Nhận xét KL: Khoanh vào c.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
2em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện trên bảng con
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.Nêu cách làm
Lớp làm vào vở, 2em lên bảng, lớp nhận xét.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm gắn bài lên bảng. Lớp nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
Tiết 4: Thể dục
Tiết 33: Trò chơi
“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”
 2. Kĩ năng:
 - Ôn đi đều vòng phải vòng trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 3. Thái độ: 
 - Yêu thích môn học.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của cô
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
 2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đềuvòng phải vòng trái.
- Chia tổ tập luyện
*Học trò chơi: “ Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà.
 Hoạt động của trò
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
- ĐHTC.
- ĐHTL: 
 *
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * 
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
- ĐHTL:
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 17: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
 2. Kĩ năng:
 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 3. Thái độ:
 - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
*Mục tiêu:
 - HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi nhóm 3
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành: 
 - Cho HS thảo luận nhóm 5.
 - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41
4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu: 
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV kết luận:
5-Củng cố, dặn dò: 
- Cho2 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
1em nêu
- Thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm 5.
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
- Nhận xét
-Mời một HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS trình bày.
- Nhận xét, góp ý cho bạn.
2em đọc
Soạn ngày:18-12-2009
 Giảng thứ ba ngày: 22-12-2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 33: ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
 2. Kĩ năng:
 - Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ 
nhiều nghĩa, từ đồng âm).
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt dộng của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
HS làm BT3 trong tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (166):
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
+*Lời giải :
 Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn,
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa,
VD: trái đất, hoa hồng,
VD: đu đủ, lao xao,...
*Bài tập 2(167):
- Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS trao đổi nhóm 3 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm.
c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
*Bài tập 3 (167):
- Cho HS làm bài theo tổ.
- Mời đại diện các tổ trình bày.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
a)- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
 - Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,
 - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ.
*Bài tập 4 (167):
- HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. 
 Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Trả lời
- HS làm bài theo nhóm 5.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
1em đọc
- Trao đổi
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- HS làm bài theo tổ.
- Đại diện các tổ trình bày.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài tập vào vở.
- 2em đọc
Tiết 2: Chính tả
Tiết 17: Người mẹ của 51 đứa con
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe và viết ch ... bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày lí do làm đơn.
+Lời hứa. Lời cảm ơn.
+Chữ kí của HS và phụ huynh.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 84: sử dụng máy tính bỏ túi 
 để giải toán về tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
 2. Thái độ:
 Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
	Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động cả cô
Hoạt động của trò
A-Giới thiệu bài: 
B-Nội dung bài mới:
1-Kiến thức:
a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100
- GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
b)VD 2: Tính 34% của 56
- Mời 1 HS nêu cách tính
- Cho HS tính theo nhóm 3.
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.
c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Mời 1 HS nêu cách tính.
- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
2-Thực hành:
*Bài tập 1 (83): 
- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (84): 
(Các bước thực hiện tương tự như BT1)
*Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
 75,9kg 60,72kg
*Bài tập 3 (84): 
- Cho HS trao đổi nhóm 3 để tìm cách giải. Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS trình bày.
- GV nhận xét KL. 
30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000
60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000
90 000 : 0,6 x 100 = 15 000 000
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- HS nêu cách tính.
- HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nêu: 56 x 34 : 100
- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 3.
- HS nêu: 78 : 65 x 100
- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một số HS nêu kết quả.
*Kết quả:
 - An Hà: 50,8%
 - An Hải: 50,86%
 - An Dương: 49,86%
 - An Sơn: 49,56%
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở, 3em lên bảng, lớp nhận xét.
Tiết 4:Kĩ thuật
 Tiết17: Thức ăn nuôi gà
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Nêu được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Nêu được tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 2. Kĩ năng:
 - Có nhận hức bước đầu về vài trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
 3. Thái độ:
 - Biết lấy thức ăn cho gà.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài:
Thức ăn nuôi gà:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Cho HS đọc mục 1 SGK
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
+Nhận xét KL:Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loai thức ăn thích hợp.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
- GV ghi lên bảng theo nhóm thức ăn.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Cho HS đọc mục 2 SGK
+ Thức ăn của gà được chia làm mấy loại?
+ Cho HS thảo luận nhóm 5 về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- Phát phiếu học tập cho HS. 
- Nhận xét KL:
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
Đoc trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển: nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
+Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
+Tiếp nối nhau nêu.
- HS nhắc lại
 - Đọc trong SGK
 - Tiếp nối nhau nêu
Thảo luận và làm bảm trên phiếu theo nhóm 5, Đại diện nhóm gắn bài lên bảng, lớp nhận xét.
Soạn ngày:20-12-2009
 Giảng thứ sáu ngày:25-12-2009
Tiết 1: Toán
Tiết 85: hình tam giác
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt độnh của cô
Hoạt động của trò
A-Giới thiệu bài:
B- Bài mới:
1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
- Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở. 
- Chữa bài.
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
*Bài tập 2 (86): 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét KL:
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Bài tập 3 (86): 
- Cho HS trao đổi nhóm 3 để tìm lời giải.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét KL:
S tam giác ADE = S tam giác EDH
S tam giác EBC = S tam giác EHC
Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật
ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Quan sát
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
- Gọi là đường cao.
- HS dùng e ke để nhận biết.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở. 3em lên bảng, lớp nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở. 3em lên bảng, lớp nhận xét.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 34: Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
 2. Kĩ năng:
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn cho hay hơn.
 3. Thái độ:
 - Tự hào về bài viết của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt khá.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3- Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 17: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
 +Rèn kĩ năng nói:
 - Biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 - Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 
 +Rèn kĩ năng nghe: 
 Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 2. Thái độ:
 - Thích kể chuyện.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
1em kể
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 34: Kiểm tra học kì I
Kiểm tra đề của trường

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc