Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 19 năm 2010

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 19 năm 2010

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

 2. Kĩ năng:

- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

 3. Thái độ:

 - Kính yêu Nguyễn Tất Thành.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 19 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần19
Soạn ngày:2-1-2010
 Giảng thứ hai ngày:11-1-2010.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 37: Người công dân số một
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
 2. Kĩ năng:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
 3. Thái độ:
 - Kính yêu Nguyễn Tất Thành.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+)Rút ý 2: Sự trăn trở của anh Thành.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc đoạn trong nhóm.
 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Tìm việc làm ở Sài Gòn.
HS đọc đoạn 2,3:
-+Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
+Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô ba...thì.
ờanh là người nước nào?
- HS nêu.
- HS đọc.
- 3 HS đọc phân vai.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn, mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 91: Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
 2. Kĩ năng:
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Kiến thức:
- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK
- Em hãy xác định trung điểm của cạnh 
BC
- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
- Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
- Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
2em nêu
- HS xác định điểm M là trung điểm của BC
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC+ AB) x AH
S hình thang ABCD = 
 2
- Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét.
 a) 50 cm2 b) 84 m2
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau:
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
 a ) 32,5 cm2 b) 20 cm2
*Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét. 
 Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x100,1:2 =10 020,01(m2)
 Đáp số : 10 020,01 m2
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
HS nêu cách làm.
- Lớp làm bài vào nháp, 2em lên bảng, lớp nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng, lớp nhận xét. 
1em nhắc lại
Tiết 1: Thể dục.
Tiết 37: Trò chơi “đua ngựa”và “lò cò tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 2. Kĩ năng:
 - Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “lò cò tiếp sức”.
 3. Thái độ:
 - Thích rèn luyện thân thể.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của cô
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp .
- Thi giữa các tổ với nhau.
*Chơi trò chơi “Đua ngựa”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
*Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà
Hoạt động của trò
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV 
 * * * * * * * *
ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * 
ĐHTC: GV
* * *
* * *
ĐHNT.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 19: Em yêu quê hương 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Mọi người cần phải yêu quê hương.
 2. Kĩ năng:
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
 3. Thái độ:
- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
- Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 43.
3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm 5.
- GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
- Nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
5-Hoạt động nối tiếp: 
- HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
1em nêu
- Một HS đọc truyện
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm 5.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3em đọc
- HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
- Một số HS trình bày.
- HS khác trao đổi.
Soạn ngày:2-1-2010
 Giảng thứ ba ngày:12-1-2010.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 37: câu ghép
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức
 - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS làm BT 1 trong tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. 
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
+Yêu cầu 3: 
- Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
3.Ghi nhớ:
- Thế nào là câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm 5.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển / đục ngầu, giận giữ
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy như thế.
*Bài tập 2:
- Cho HS trao đổi nhóm 3.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét , bổ sung.
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
- Nhận xét KL: 
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Mặt trời mọc, sương tan dần.
5- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân.
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
- HS làm việc nhóm 3
b) Yêu cầu 2:
 - Câu đơn: câu 1
 - Câu ghép: câu 2,3,4
HS trao đổi nhóm 5
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ  ...  kính.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài,2em lên bảng, lớp nhận xét chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.
- Hai HS lên bảng vẽ.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ vào nháp.
- 1HS khá lên bảng.
Tiết 4:Kĩ thuật
Tiết:19: Nuôi dưỡng gà
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
	- Biết cách cho gà ăn, uống.
 2. Kĩ năng:
 - Liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình em.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- GV nêu khái niệm và hỏi HS:
+ Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì?
+ Cho gà ăn vào lúc nào?
+ Lượng thức ăn cho gà ăn ra sao?
+ Cho gà ăn uống như thế nào?
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 (SGV – Tr. 68)
 3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
a) Cách cho gà ăn:
- Hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK
- GV đặt một số câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
a) Cách cho gà uống: (thực hiện tương tự phần a)
 4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
- GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
5-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài “Chăm sóc gà”
2em nhắc lại
- HS thảo luận cả lớp
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục 2a SGK
- Một số HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
- 2em làm vào phiếu.
- HS đối chiếu với đáp án. 
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
3em đọc
Soạn ngày:5-1-2010
 Giảng thứ sáu ngày:15-1-2010.
Tiết 1: Toán
Tiết 95: chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
 2. Kĩ năng: 
- Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
 - Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Kiến thức:
- Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
- Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
- Đọc điểm vạch thước đó?
- GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
2em trả lời
- HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
- Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
-HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
 a) 1,884 cm b) 7,85 dm d) 2,512 m
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
a) 17,27 cm b) 40,82 dm d) 3,14 m
*Bài tập 3 (98): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét.
 Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
4-Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Thực hiện
*
- Mời 1 HS nêu yêu cầu,nêu cách làm.
- Lớp làm vào vở, 1em lên bảng.Lớp nhận xét.
2em nhắc lại
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 38: Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
 2. Kĩ năng:
	- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng.
 3. Thái độ:
 - Tự hào về bài viết của mình
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
	- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-GV nhận xét kết luận.
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
*Bài tập 2 (14):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có hai kiểu kết bài:
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
Tiết 3: Kể truyện
Tiết 14: chiếc đồng hồ
I/ Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2. Kĩ năng:
 + Rèn kỹ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình.
 + Rèn kỹ năng nghe:
 - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
 - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
 3. Thái độ:
 - Thực hiện theo lời khuyên của bác, làm tốt công việc được phân cộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thực hiện
Nghe kể chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 38: sự biến đổi hoá học
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Sau bài học, HS biết: 
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
 2. Kĩ năng:
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
 3. Thái độ:
 - Tự giác trong học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình 78 – 81, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: (SGV – Tr. 138)
3-Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.	
4- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
1em nêu
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 5.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
+Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Thảo luận nhóm.
+ Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3em đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc